Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp theo quy định

Tùy ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp sẽ có các nghĩa vụ nộp thuế khác nhau. Các doanh nghiệp bắt đầu kinh doanh tại Việt Nam phải đóng 4  loại thuế: lệ phí môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân Ngoài ra, doanh nghiệp cần phải đóng thêm các khoản thuế khác như thuế tài nguyên môi trường, thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế suất ưu đãi, thuế suất thông thường, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Tất cả sẽ được Apolat Legal giải đáp chi tiết và rõ ràng qua bài viết dưới đây.

thuế doanh nghiệp phải nộp
Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp theo quy định

1. Thuế môn bài (Lệ phí môn bài)

Theo điều 1.3 Văn bản hợp nhất 33/VBHN-BTC, mức thu lệ phí môn bài cả năm đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

BẬC LỆ PHÍ MÔN BÀI VỐN ĐĂNG KÝ MỨC LỆ PHÍ MÔN BÀI CẢ NĂM
Bậc 1 Trên 10 tỷ 3.000.000 đồng
Bậc 2 Từ 5 tỷ đến 10 tỷ 2.000.000 đồng
Bậc 3 Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ 1.500.000 đồng
Bậc 4 Dưới 2 tỷ 1.000.000 đồng

Theo đó, quy định tại Khoản 2 Điều 17 Thông tư 156/2013/TT-BTC, khai thuế môn bài là loại khai thuế để nộp cho hàng năm được thực hiện như sau:

  • Khai thuế môn bài một lần khi người nộp thuế mới ra hoạt động kinh doanh chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • Trường hợp người nộp thuế mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai thuế môn bài trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Mục II Khoản 1 Văn bản hợp nhất 33/VBHN-BTC cũng quy định về việc nộp lệ phí môn bài như sau:

  • Cơ sở kinh doanh đang kinh doanh hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức Môn bài cả năm, nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm. Cơ sở đang sản xuất kinh doanh nộp lệ phí môn bài ngay tháng đầu của năm dương lịch; cơ sở mới ra kinh doanh nộp lệ phí môn bài ngay trong tháng được cấp đăng ký thuế và cấp mã số thuế.
Doanh nghiệp cần phải nộp lệ phí môn bài
Doanh nghiệp cần phải nộp lệ phí môn bài

2. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế thu trên khoản lợi nhuận cuối cùng của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý.

Thuế suất thuế TNDN được quy định tại Điều 11 Thông tư 78/2015/TT-BTC như sau:

  • Thuế suất 20% (Áp dụng từ 01/01/2016).
  • Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động nghiên cứu, thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm (gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wolfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu mỏ) áp dụng thuế suất 50%.
  • Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí tại Việt Nam là 32% đến 50%.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, dự án đầu tư, quyền tham gia dự án đầu tư và quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật thì phải hạch toán riêng để kê khai nộp thuế doanh nghiệp với thuế suất là 20%
  • Trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên nằm tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/ NĐ-CP của chính phủ áp dụng thuế suất thuế TNDN là 40%.

Thuế TNDN được tính theo công thức quy định tại Thông tư 96/2015/TT-BTC như sau:

Tính thuế TNDN phải nộp:

Thuế TNDN phải nộp = ( Thu nhập tính thuế Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)) x Thuế suất thuế TNDN

Tính thu nhập tính thuế:

Thuế thu nhập = Thu nhập chịu thuế Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định

Tính thu nhập chịu thuế:

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác

 Thuế TNDN là loại thuế tạm nộp theo quý và quyết toán theo năm. Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014, quy định các nội dung liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp, cụ thể như sau:

  • Công ty sẽ không lập tờ khai tạm tính thuế doanh nghiệp mà hàng quý công ty sẽ căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh để nộp số thuế công ty thuế tạm tính.
  • Theo điều 17 Thông tư số 156/2013/TT-BTC, căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, người nộp thuế thực hiện tạm nộp số thuế thu nhập doanh nghiệp của quý chậm nhất vào ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế; doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý.
Doanh nghiệp cần phải đóng Thuế thu nhập doanh nghiệp
Doanh nghiệp cần phải đóng Thuế thu nhập doanh nghiệp

3. Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ trong suốt các giai đoạn từ sản xuất, kinh doanh đến khi hàng hóa, dịch vụ đó được tiêu thụ.

Thuế giá trị gia tăng là loại thuế khai theo tháng, trừ trường hợp phải khai theo quý theo quy định tại Thông tư 151/2014/TT-BTC. Việc khai và nộp thuế giá trị gia tăng cụ thể sẽ phụ thuộc vào phương pháp tính thuế của từng công ty.

Trường hợp công ty tính thuế theo phương pháp khấu trừ: mức thuế phải nộp được quy định tương ứng 3 loại mức thuế suất sau:

  • Thuế suất 0%: Được áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC);
  • Thuế suất 5%: Được áp dụng đối với một số mặt hàng quy định tại Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 26/2015/TT-BTC);
  • Thuế suất 10%: Được áp dụng đối với các hàng hóa, dịch vụ còn lại (Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC);
  • Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng, đối tượng không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng (Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC).

Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng gồm phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.

Công thức tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu vào

Trường hợp công ty tính thuế theo phương pháp trực tiếp: nộp thuế theo quy định tại điều 13 thông tư 219/2013/TT-BTC với tỷ lệ thuế như sau:

  • Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;
  • Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
  • Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;
  • Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

Công thức tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:

Thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hóa x Thuế suất GTGT của hàng hóa đó

Trường hợp công ty kinh doanh vàng, bạc, đá quý:

Thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia tăng x 10%

Trong đó:

giá trị gia tăng của vàng, bạc, đá quý  = giá thanh toán được bán ra trừ giá thanh toán mua vào tương ứng

Theo điều 15 Thông tư 151/2014/TT-BTC quy định thông tin về đối tượng triển khai thuế theo quý như sau:

  • Khai thuế theo quý áp dụng đối với người nộp thuế giá trị gia tăng có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống.
  • Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh việc khai thuế giá trị gia tăng được thực hiện theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo tháng hay theo quý.
Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

4. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế đánh vào thu nhập của cá nhân nhưng tổ chức trả thu nhập phải thực hiện khấu trừ thuế TNCN của người lao động trước khi trả thu nhập và có trách nhiệm khai, nộp số tiền thuế vào ngân sách nhà nước. Việc khấu trừ thực hiện theo quy định tại Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:

  • Đối với cá nhân không cư trú: Khấu trừ 20% trước khi trả thu nhập.
  • Đối với cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 03 tháng: Khấu trừ trực tiếp 10% tại nguồn trước khi trả thu nhập có tổng mức chi trả từ 2.000.000 đồng trở lên, không được tính giảm trừ gia cảnh nhưng được làm cam kết 02/CK-TNCN (nếu đủ điều kiện) để tổ chức trả thu nhập tạm thời không khấu trừ thuế của các cá nhân này.
  • Đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ đủ 3 tháng trở lên: Khấu trừ theo biểu thuế lũy tiến từng phần và người lao động được tính giảm trừ gia cảnh trước khi khấu trừ. Tổ chức trả thu nhập có trách nhiệm quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền.

Thông tin về thu nhập cá nhân đã được làm rõ trong điểm a.1 Khoản 1 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC như sau:

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân khai thuế theo tháng hoặc quý. Trường hợp trong tháng hoặc quý, tổ chức, cá nhân trả thu nhập không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì không phải khai thuế.

Điểm a.3 Khoản 1 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định:

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân có trách nhiệm khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân và quyết toán thuế thu nhập cá nhân thay cho các cá nhân có ủy quyền không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế.

Khoản 1 Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC sửa đổi điểm a.3 Khoản 1 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định:

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân và quyết toán thuế thu nhập cá nhân thay cho các cá nhân có uỷ quyền không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập thì không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

Thuế thu nhập cá nhân là loại doanh nghiệp cần phải nộp
Thuế thu nhập cá nhân là loại doanh nghiệp cần phải nộp

5. Các loại thuế khác tùy thuộc vào hoạt động thực thế của công ty

Ngoài ra, phụ thuộc vào hoạt động thực tế của công ty bạn, sẽ phát sinh 8 loại thuế phải nộp khi thành lập doanh nghiệp như: thuế tài nguyên môi trường, thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế suất ưu đãi, thuế suất thông thường, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế sử dụng đất.

5.1 Thuế tài nguyên: Nếu phát sinh hoạt động khai thác (khoáng sản)

Thuế tài nguyên = Sản lượng tài nguyên x Giá tính thuế x Thuế suất
  • Thuế suất thuế tài nguyên được quy định cụ thể tại Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13.
  • Thuế tài nguyên là loại thuế khai theo quý và quyết toán theo năm.

5.2 Thuế xuất khẩu, nhập khẩu: Nếu phát sinh các hoạt động như xuất khẩu, nhập khẩu

thuế xuất khẩu, nhập khẩu  được thực hiện theo quy định tại biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Thông tư 182/2015/TT-BTC

Thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp = SL mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu trên tờ khai hải quan x Trị giá từng mặt hàng x Thuế suất

5.3 Thuế suất ưu đãi

Được áp dụng đối với các loại hàng hóa có xuất xứ từ các nước, nhóm nước và vùng lãnh thổ áp dụng chế độ đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam (MFN). Theo Thông tư 182/2015/TT-BTC thực hiện theo biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành.

5.4 Thuế suất ưu đãi đặc biệt

Được áp dụng đối với các loại hàng hóa có xuất xứ từ các nước, nhóm nước và vùng lãnh thổ áp dụng đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam theo chế độ khu vực thương mại tự do, liên minh hải quan hoặc tạo thuận lợi cho thương mại qua biên giới và các trường hợp ưu đãi đặc biệt khác; Tuân thủ các quy định của biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt:

  • Phải là mặt hàng được quy định trong hiệp định ký kết giữa Việt Nam với nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ được hưởng ưu đãi đặc biệt về thuế và phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại hiệp định;
  • Phải là hàng hóa có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam tham gia hiệp định đặc biệt về ưu đãi thuế.

5.5 Thuế suất thông thường

Được áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu từ các nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ không thực hiện đối xử tối huệ quốc, không thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu cho Việt Nam. Mức thuế suất thông thường áp dụng thống nhất bằng 150% mức thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.

5.6 Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB):

Nếu có hoạt động sản xuất hoặc nhập khẩu hàng hóa hoặc kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.

Thuế TTĐB = Giá thuế suất x Thuế suất

Việc khấu trừ thuế TTĐB được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định 108/2015/NĐ-CP như sau:

  • Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bằng các nguyên liệu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp đối với nguyên liệu nhập khẩu hoặc đã trả đối với nguyên liệu mua trực tiếp từ cơ sở sản xuất trong nước khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp. Số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ tương ứng với số thuế tiêu thụ đặc biệt của nguyên liệu đã sử dụng để sản xuất hàng hóa bán ra.
  • Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nhập khẩu (trừ xăng các loại) được khấu trừ số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp bán ra trong nước, số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ tương ứng với số thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa nhập khẩu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bán ra. Đối với số thuế tiêu thụ đặc biệt không được khấu trừ thuế, người nộp thuế được hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

Theo Điều 13 Thông tư 156/2013/TT-BTC): Khai thuế tiêu thụ đặc biệt là loại khai theo tháng; đối với hàng hóa mua để xuất khẩu nhưng được bán trong nước thì khai theo lần phát sinh.

5.7 Thuế bảo vệ môi trường

Trường hợp có sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường theo quy định của Luật thuế bảo vệ môi trường 2010.

Thuế BVMT = SL hàng hoá tính thuế x Mức thuế tuyệt đối
  • Mức thuế tuyệt đối được quy định Nghị quyết 1269/2011/UBTVQH12
  • Thuế BVMT chỉ nộp một lần đối với hàng hóa sản xuất hoặc nhập khẩu.

5.8 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Nếu đất được sử dụng để sản xuất, thực hiện dự án đầu tư, xây dựng trụ sở văn phòng, v.v.

Thuế SDĐPNN = Diện tích đất sử dụng x Giá tính thuế của 1m2 x Thuế suất
  • Đất sản xuất phi nông nghiệp, đất kinh doanh áp dụng thuế suất 0,03%.
  • Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 Luật thuế SDĐPNN sử dụng vào mục đích kinh doanh áp dụng thuế suất là 0,03%.

6. Doanh nghiệp phải thực hiện nộp thuế ở đâu?

Doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong những nơi nộp thuế sau:

  • Nộp thuế trực tiếp tại kho bạc của nhà nước.
  • Nộp thuế trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế.
  • Nộp trực tiếp tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng.
  • Nộp gián tiếp thông qua việc thực hiện giao dịch điện tử thông qua chữ ký số.

7. Một số câu hỏi thường gặp về Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp

Khi thực hiện nghĩa vụ nộp thuế sẽ có một vài phát sinh gây lúng túng cho cá nhân và doanh nghiệp. Trên thực tế, tùy từng loại hình kinh doanh sẽ có những quy định về các khoản phí và lệ phí cần nộp riêng. Trong đó, có 3 loại hình thông dụng là TNHH, hộ kinh doanh, doanh nghiệp xây dựng là nhận được nhiều thắc mắc nhất về vấn đề này.

7.1. Các loại thuế công ty TNHH phải nộp là gì?

Thành lập công ty TNHH cần phải nộp 3 loại thuế chính gồm thuế môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng. Trong đó quy định từng mức phí cụ thể như sau:

  • Thuế môn bài: được quy định theo mức vốn điều lệ với vốn trên 10 tỷ mức đóng: 3.000.000 đồng/ năm; vốn dưới 10 tỷ mức đóng 2.000.000 đồng/ năm; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh,.. mức đóng: 1.000.000 đồng/ năm, theo điều 4 thông tư 302/2016/TT-BTC đã được nêu ở trên.
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp: Theo khoản 1 điều 11 thông tư 78/2014/TT-BTC quy định về mức đóng thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất là 20% trên doanh thu năm trước đó liền kề trừ đi các khoản chi phí. Trong trường hợp doanh thu nhỏ hơn 0 thì doanh nghiệp không cần đóng khoản thuế này.
  • Thuế GTGT: Công ty TNHH có hoạt động kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế thì phải nộp thuế GTGT theo tháng. Trong trường hợp doanh nghiệp có tổng doanh thu năm trước liền kề dưới 50 tỷ trở xuống thì được quyền nộp thuế GTGT theo quý. Mức tính thuế GTGT tùy thuộc vào từng ngành nghề đã được đề cập ở phần trên.

7.2. Các loại thuế hộ kinh doanh phải nộp?

Cá nhân thành lập hộ kinh doanh phải nộp 03 loại thuế chính, đó là: lệ phí môn bài, thuế thu nhập cá nhân và thuế GTGT. Quy định chi tiết cho từng loại phí như sau:

  • Lệ phí môn bài: Hộ kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng/ năm được miễn lệ phí môn bài. Doanh thu trên 100 triệu đồng/ năm được áp dụng lệ phí theo từng mức như sau:
Doanh thu Lệ phí môn bài 
Từ 100300 triệu đồng/ năm 300.000 đồng/ năm
Từ 300 500 triệu đồng/ năm 500.000 đồng/ năm
Trên 500 triệu đồng/ năm 1.000.000 đồng/ năm
  • Đối với trường hợp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân thì doanh thu tính thuế bao gồm toàn bộ tiền phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Bao gồm: tiền bán hàng, gia công, cung ứng dịch vụ, tiền hoa hồng.

7.3. Các loại thuế doanh nghiệp xây dựng phải nộp là gì?

Doanh nghiệp xây dựng cần nộp 04 loại phí bắt buộc, bao gồm: lệ phí môn bài, thuế TNCN, thuế TNDN và thuế GTGT. Cụ thể từng loại phí như sau:

  • Lệ phí môn bài: Được tính phí dựa trên vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ của doanh nghiệp. Theo quy định mới nhất, doanh nghiệp mới thành lập được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên hoạt động. Bắt đầu từ năm thứ 02 trở đi, thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là 30 tháng 01 dương lịch.
  • Thuế GTGT: Doanh nghiệp xây dựng có thể đăng ký nộp theo tháng hoặc theo quý. Nếu nộp theo tháng thì thời hạn cách nhau 20 ngày giữa 2 lần nộp. Nếu nộp theo quý thì thời hạn nộp là 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ trước đó.
  • Thuế TNDN: Đối với doanh nghiệp xây dựng, mức thuế TNDN phải nộp là 20% trên doanh thu năm trước liền kề.
  • Thuế TNCN: Nếu hợp đồng xây dựng không bao thầu vật liệu thì tỷ lệ tính thuế TNCN là 2%. Trường hợp có bao thầu vật liệu, tỷ lệ tính thuế là 1.5%.

Trên đây là bài viết các loại thuế doanh nghiệp phải nộp khi thành lập. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí và sử dụng dịch vụ trọn gói, giá ưu đãi. Chắc chắn Apolat Legal sẽ không làm bạn thất vọng!

Thông tin liên hệ

  • Địa chỉ Hồ Chí Minh: Lầu 5, 99-101 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM, Việt Nam
  • Địa chỉ Hà Nội: Tầng 10, số 5 Điện Biên Phủ, Phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam
  • Email: info@apolatlegal.com
  • Hotline: (+84) 911 357 447
  • Thời gian làm việc: Thứ Hai – Thứ Sáu 08:15 sáng – 17:15 chiều

Khuyến cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.

Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Doanh nghiệp và đầu tư. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Doanh nghiệp và đầu tư và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.

Chia sẻ: share facebook share twitter share linkedin share instagram

Tìm hiểu cách chúng tôi có thể giúp doanh nghiệp của bạn

Khách hàng của chúng tôi

Liên hệ tư vấn

    Send Contact
    Call Us
    Zalo