
1. Khi nào nên thành lập công ty?
Lý do để cân nhắc thành lập doanh nghiệp khi:
- Cần phải hợp pháp hóa, hạch toán hoạt động kinh doanh rõ ràng, bài bản, có lợi nhuận để tuân thủ đúng quy định của pháp luật.
- Cần có tư cách pháp nhân hợp lệ để thực hiện các hợp đồng mua bán, sản xuất, cung cấp dịch vụ với khách hàng. Bên cạnh đó, doanh nghiệp được hưởng quyền lợi theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Công việc kinh doanh yêu cầu phải xuất hóa đơn giá trị gia tăng.
- Cần sự bảo hộ từ pháp luật cho thương hiệu của sản phẩm, doanh nghiệp mà bạn kinh doanh. Doanh nghiệp khác không có quyền lấy thương hiệu của bạn để tiến hành kinh doanh.
2. Thành lập doanh nghiệp cần những điều kiện gì?
Căn cứ theo Luật Doanh nghiệp 2020 về đăng ký doanh nghiệp, dưới đây là những điều kiện cần đáp ứng khi muốn thành lập công ty:
- Chủ thể thành lập doanh nghiệp:
Theo quy định tại Điều 17, Luật Doanh nghiệp 2020, chủ thể thành lập doanh nghiệp là “Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này”. Theo đó, chủ thể thành lập doanh nghiệp phải đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ giấy tờ tùy thân còn hạn sử dụng và không nằm trong nhóm bị cấm thành lập doanh nghiệp.
- Xác định ngành nghề kinh doanh:
Theo khoản 1, Điều 7, Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp có quyền “tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm”. Ngoài ra, theo Điều 7, Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp cũng quy định:
Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, khi thông báo bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh hoặc khi đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký kinh doanh hướng dẫn, đối chiếu và ghi nhận ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Xác định loại hình công ty:
Để thành lập doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp cần xem xét một số tiêu chí như quy mô công ty, trách nhiệm pháp lý, trách nhiệm thuế, số lượng người sáng lập,… để chọn lựa loại hình công ty phù hợp. Từ đó giúp doanh nghiệp hoạt động kinh doanh, đầu tư hiệu quả nhất.
- Địa chỉ công ty:
Địa chỉ công ty được quy định tại Điều 42, Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Như vậy, công ty phải có địa chỉ được xác định rõ ràng trên lãnh thổ Việt Nam. Địa chỉ trụ sở doanh nghiệp phải có quyền sử dụng hợp pháp trong kinh doanh. Địa chỉ này có thể thuê, mượn của người khác hoặc thuộc quyền sở hữu của bạn.
- Tên doanh nghiệp:
Theo Điều 18, Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp có quy định:
“Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp không được đăng ký tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.”
Theo đó, tên doanh nghiệp không được trùng lặp hoặc dễ nhầm lẫn với những doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh trước đó.
- Vốn điều lệ:
Công ty cần chuẩn bị vốn điều lệ để đăng ký doanh. Khái niệm vốn điều lệ được quy định tại khoản 34, Điều 4, Luật Doanh nghiệp như sau:
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
Để hiểu rõ, toàn diện về các điều kiện đã trình bày ở trên, cùng với các điều kiện khác như yêu cầu về hồ sơ và các khoản phí liên quan khi thành lập doanh nghiệp, bài viết dưới đây sẽ đi sâu vào từng chi tiết, mang đến thông tin đầy đủ nhất. Các thông tin này không chỉ giúp bạn hiểu rõ về quy trình và các yêu cầu pháp lý, mà còn hỗ trợ bạn trong việc chuẩn bị và hoàn thiện mọi thủ tục, giảm thiểu rủi ro và khả năng vi phạm pháp luật trong quá trình thành lập và hoạt động của doanh nghiệp.
7 Điều kiện thành lập doanh nghiệp mà bạn cần biết
3. Quy trình, thủ tục thành lập doanh nghiệp
Căn cứ theo Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, quy trình thủ tục thành lập doanh nghiệp (đối với hầu hết loại hình công ty) sẽ gồm 5 giai đoạn như sau:

Giai đoạn 1: Chuẩn bị đầy đủ các thông tin cần thiết để lập hồ sơ thành lập doanh nghiệp.
Công việc đầu tiên cần thực hiện khi thành lập doanh nghiệp là chuẩn bị đầy đủ các thông tin liên quan đến doanh nghiệp. Một số nội dung mà chủ doanh nghiệp phải lưu ý bao gồm: chọn loại hình doanh nghiệp, chọn ngành nghề kinh doanh, đặt tên công ty, xác định địa chỉ/trụ sở doanh nghiệp, xác định thành viên/cổ đông góp vốn, xác định mức vốn điều lệ. Đây là giai đoạn quan trọng và cần thiết để chủ doanh nghiệp có thể tiếp tục các bước công việc tiếp theo.
1. Lựa chọn loại hình doanh nghiệp
Chủ doanh nghiệp cần nắm vững đặc điểm của từng loại hình doanh nghiệp nêu trên để chọn được loại hình phù hợp nhất với định hướng phát triển của công ty. Các yếu tố chính cần cân nhắc như: quy mô doanh nghiệp, trách nhiệm pháp lý,trách nhiệm thuế, khả năng chuyển nhượng, bổ sung, thay thế và quy mô doanh nghiệp nhằm thu hút các nhà đầu tư khác.
Có 5 loại hình doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam bao gồm: Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân.

2. Lựa chọn ngành nghề kinh doanh
Bước tiếp theo là lựa chọn ngành nghề kinh doanh. Chủ doanh nghiệp cần xác định rõ các ngành nghề mà công ty dự định sẽ hoạt động trong thời gian tới, những ngành nghề kinh doanh này sẽ được quy định cụ thể các lĩnh vực mà doanh nghiệp được hoạt động hoặc các mặt hàng được phép thể hiện trên hóa đơn giá trị gia tăng khi bán hàng.
Doanh nghiệp có thể kinh doanh bất cứ ngành nghề nào mà không bị pháp luật cấm và không cho phép kinh doanh. Bên cạnh đó, cũng cần lưu ý đến danh sách những ngành nghề bị hạn chế đầu tư khi kinh doanh và các ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Ví dụ: Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay về Cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách thì cần chuẩn bị số vốn pháp định tối thiểu 30 tỷ đồng (căn cứ theo Khoản 15, Điều 1, Nghị định 89/2019/NĐ-CP).

3. Đặt tên công ty
Căn cứ theo Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020 và hướng dẫn bởi Nghị định 01/2021/NĐ-CP, các tổ chức, cá nhân cần lưu ý 4 điều sau đây khi đặt tên cho doanh nghiệp:
- Tên công ty là tên tiếng Việt bao gồm 2 thành tố: Loại hình công ty và tên riêng.
- Tên công ty không được trùng hay dễ gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác.
- Không được sử dụng tên của tổ chức chính trị xã hội, tên cơ quan nhà nước để đặt cho doanh nghiệp.
- Không được sử dụng các ký hiệu, từ ngữ vi phạm thuần phong mỹ tục, văn hóa và lịch sử Việt Nam.

Tóm lại, chủ doanh nghiệp nên đặt tên công ty ngắn gọn, dễ nhớ nhưng không được trùng lặp hoặc dễ nhầm lẫn với những tên doanh nghiệp đã đăng ký trước đó. Để chắc chắn rằng tên doanh nghiệp của mình có bị trùng không, bạn có thể kiểm tra tại “Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp”.
4. Xác định địa chỉ đặt trụ sở doanh nghiệp
Căn cứ theo Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020, trụ sở chính của doanh nghiệp phải được đặt tại lãnh thổ Việt Nam và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, đường, thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, quận, huyện, thị xã, tỉnh, thành phố… Lưu ý rằng địa chỉ đặt trụ sở doanh nghiệp không phải là căn hộ chung cư dùng để ở.
Ví dụ: “Công ty Cổ phần Thời trang Kowil Việt Nam S” có địa chỉ ở: Số 186A Đ. Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh 700000, Việt Nam
5. Xác định thành viên/cổ đông góp vốn
Thành viên hay cổ đông góp vốn là những người tham gia vào công ty ngay từ thời điểm thành lập, có thể quyết định sự tồn tại, phát triển hay giải thể của công ty. Chủ doanh nghiệp cần xác định rõ ràng:
- Số lượng thành viên hoặc cổ đông góp vốn là bao nhiêu?
- Mỗi thành viên/cổ đông sẽ góp vốn bao nhiêu?
- Mỗi thành viên/cổ đông có tỷ lệ vốn góp là bao nhiêu?
Bên cạnh đó, thành viên/cổ đông có tỷ lệ góp vốn cao nhất sẽ có nhiều quyền hạn và trách nhiệm hơn với đối doanh nghiệp.
6. Xác định mức vốn điều lệ công ty
Căn cứ theo khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, nếu loại hình doanh nghiệp được lựa chọn là công ty cổ phần, công ty hợp danh hoặc công ty TNHH thì tổ chức, cá nhân sở hữu phải xác định số vốn điều lệ. Vốn điều lệ là số vốn do thành viên/cổ đông góp hoặc cam kết góp vốn trong một thời hạn nhất định (không quá 90 ngày kể từ thời điểm thành lập) và được ghi rõ trong Điều lệ công ty. Theo đó:
- Với công ty cổ phần: Vốn điều lệ chính là tổng số cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp.
- Với công ty hợp danh hoặc công ty TNHH: Vốn điều lệ là tổng số tài sản do chủ sở hữu và các thành viên trong công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập.
Tham khảo: Thời hạn góp vốn điều lệ công ty mới nhất hiện nay
Giai đoạn 2: Soạn thảo và nộp hồ sơ thành lập công ty
Sau khi đã bàn bạc và thống nhất được những thông tin liên quan đến công ty, chủ doanh nghiệp sẽ tiến hành soạn thảo và nộp hồ sơ thành lập công ty. Với mỗi loại hình doanh nghiệp hay ngành nghề kinh doanh sẽ có những yêu cầu khác nhau về hồ sơ cần chuẩn bị. Tuy nhiên hầu hết doanh nghiệp sẽ đều cần có 8 loại hồ sơ phổ biến như sau:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty: là văn bản có nội dung đề nghị đăng ký thành lập công ty để gửi đến cơ quan thẩm quyền. Mẫu giấy đề nghị đăng ký công ty mới nhất được quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty: là văn bản thể hiện những thỏa thuận giữa các thành viên công ty hoặc giữa người sáng lập với cổ đông và giữa các cổ đông với nhau, dựa trên quy định chung của pháp luật để ấn định cách thức hoạt động, tạo lập hoặc giải thể công ty. Mẫu điều lệ công ty mới nhất được quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp.
- Danh sách thành viên/cổ đông góp vốn: tổng hợp đầy đủ thông tin của từng thành viên/cổ đông và thể hiện rõ tỷ lệ vốn góp trong công ty.
- Bản sao giấy tờ tùy thân của thành viên/cổ đông góp vốn: bản sao của một trong các loại giấy tờ như Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp công ty có yếu tố nước ngoài): nếu công ty có vốn đầu tư nước ngoài thì phải có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư còn hiệu lực sử dụng.
- Giấy tờ bổ sung (trường hợp thành viên/cổ đông tham gia góp vốn là tổ chức): nếu thành viên góp vốn là tổ chức trong nước thì cần có Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương cùng với bản sao giấy tờ tùy thân còn hạn sử dụng của người đại diện theo uỷ quyền quản lý phần vốn góp, văn bản ủy quyền của chủ sở hữu phần vốn góp cho người được ủy quyền.
Nếu thành viên góp vốn là tổ chức nước ngoài thì chuẩn bị các giấy tờ tương tự như trường hợp tổ chức trong nước nhưng phải được hợp pháp hóa lãnh sự. - Văn bản ủy quyền cho tổ chức/cá nhân thực hiện thủ tục (nếu có): nếu người làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp không phải người đại diện pháp luật của công ty thì cần có văn bản ủy quyền để người này có thể đại diện thực hiện những thủ tục liên quan.
- Một số giấy tờ khác (trường hợp kinh doanh ngành nghề có điều kiện): cần chuẩn bị hồ sơ xin các giấy phép đặc biệt theo đúng quy định của pháp luật về kinh doanh ngành nghề có điều kiện. Ví dụ như Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm (kinh doanh ngành sản xuất hàng thực phẩm), Giấy phép xuất nhập khẩu (kinh doanh ngành liên quan xuất nhập khẩu).
Giai đoạn 3: Nộp hồ sơ & đăng bố cáo
Khi đã hoàn thành xong hồ sơ cần thiết thì người thực hiện sẽ mang hồ sơ nộp tại cơ quan có thẩm quyền, đợi trả kết quả và đăng bố cáo nếu đã đăng ký thành công. Các bước thực hiện cụ thể như sau:
- Xác định cơ quan đăng ký: Người thực hiện đăng ký doanh nghiệp cần tìm hiểu xem cơ quan có thẩm quyền nào sẽ tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thành lập công ty của mình. Thông thường sẽ là Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư trực thuộc địa phương nơi đặt trụ sở công ty.
Ví dụ: Công ty bạn đặt trụ sở tại TP.HCM thì bạn sẽ mang hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và đầu tư trực thuộc TP.HCM. - Nộp hồ sơ và nộp tiền đăng bố cáo: Bước tiếp theo, người thực hiện sẽ mang hồ sơ đến cơ quan tiếp nhận và nộp kèm lệ phí đăng ký bố cáo doanh nghiệp. Lưu ý rằng người nộp hồ sơ không bắt buộc phải là đại diện pháp luật của công ty. Trong trường hợp ủy quyền thì chỉ cần có giấy ủy quyền hợp lệ (quy định tại Điều 12, Nghị định 01/200-21 về Đăng ký doanh nghiệp).
- Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Sau khi nhận đúng và đủ hồ sơ, trong 03 ngày làm việc cơ quan đăng ký sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông báo đến người nộp hồ sơ.
- Đăng bố cáo: Nếu doanh nghiệp đã nộp lệ phí đăng bố cáo thì cơ quan tiếp nhận sẽ thay mặt bạn bố cáo thông tin doanh nghiệp.
Giai đoạn 4: Làm con dấu pháp nhân
Bước kế tiếp, chủ doanh nghiệp cần tiến hành làm con dấu pháp nhân để sử dụng trong quá trình hoạt động của công ty sau này. Các bước tiến hành như sau:
- Thiết kế mẫu dấu: Bạn có thể tự chuẩn bị mẫu thiết kế dấu hoặc nhờ đơn vị thứ 3 thiết kế giúp bạn mẫu dấu phù hợp.
- Khắc dấu: Bạn mang 01 bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp + Bản thiết kế mẫu dấu đến cơ sở khắc dấu để thực hiện việc làm con dấu pháp nhân.
- Nhận con dấu pháp nhân: Sau khi quá trình khắc dấu hoàn tất, bạn mang theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bản gốc đến cơ sở khắc dấu để nhận con dấu. Nếu đại diện pháp luật của công ty không thể đến nhận con dấu trực tiếp thì có thể ủy quyền cho cá nhân khác (có văn bản ủy quyền hợp lệ).
Giai đoạn 5: Thủ tục sau khi thành lập công ty, doanh nghiệp
Sau khi được cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh thì doanh nghiệp sẽ cần thực hiện thêm một số công việc sau đây thì mới có thể tiến hành hoạt động kinh doanh của mình như sau:
- Nộp hồ sơ kê khai thuế ban đầu: Doanh nghiệp thực hiện nộp tờ khai thuế môn bài (theo Mẫu số 01/MBAI theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP) và nộp lệ phí môn bài.
Loại hình doanh nghiệp Lệ phí môn bài Doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 10 tỷ trở lên 3.000.000 đồng/năm Doanh nghiệp có vốn điều lệ dưới 10 tỷ 2.000.000 đồng/năm Văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh 1.000.000 đồng/năm - Mở tài khoản và thông báo số tài khoản ngân hàng: Doanh nghiệp cần có tối thiểu 01 tài khoản ngân hàng để thực hiện các công việc như giao dịch mua bán, nhận thanh toán từ khách hàng, nộp thuế điện tử,… Thủ tục mở tài khoản sẽ có sự khác nhau tại mỗi ngân hàng nên bạn có thể liên hệ trước để được tư vấn chi tiết.
- Mua chữ ký số: Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử đã được mã hóa và bảo mật nội dung, chỉ cấp quyền truy cập cho người có mã khóa công khai. Chữ ký số sẽ giúp doanh nghiệp thực hiện việc ký các loại văn bản, giấy tờ cần thiết tương tự như dạng chữ ký truyền thống với bút giấy.
- Treo bảng hiệu công ty: Sau khi nhận Giấy phép đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải thực hiện việc treo bảng hiệu tại địa chỉ trụ sở doanh nghiệp. Bảng hiệu phải treo xuyên suốt trong thời gian công ty hoạt động cho đến khi chuyển trụ sở hoặc giải thể.
- Phát hành hóa đơn: Doanh nghiệp thực hiện thủ tục mua, đặt in và tự in hóa đơn theo quy định tại Thông tư số 39/2014/TT-BTC.
- Hoàn thiện các điều kiện về giấy phép, chứng chỉ, vốn: Nếu doanh nghiệp hoạt động trong ngành, nghề có yêu cầu giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề thì cần bổ sung các loại giấy tờ này. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần nhanh chóng hoàn thiện điều kiện về vốn đúng theo quy định của pháp luật.
- Tham gia bảo hiểm cho người lao động và các vấn đề về thuế: Doanh nghiệp tiến hành tham gia bảo hiểm cho người lao động có thời hạn hợp đồng từ 1 tháng trở lên. Đồng thực hiện các thủ tục liên quan đến nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp.
- Khai thuế Giá trị gia tăng VAT: theo 2 cách bao gồm: khai thuế theo phương pháp khấu trừ và khai thuế theo phương pháp tính trực tiếp.
- Khai thuế cho công ty: Khai thuế thu nhập doanh nghiệp và Khai thuế thu nhập cá nhân.
Xem chi tiết: 9 việc cần làm sau khi thành lập doanh nghiệp cần biết
4. Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Apolat Legal
Các thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp khá phức tạp và cần nắm rõ nhiều quy định liên quan đến pháp lý. Do đó, nếu bạn chưa thực sự hiểu rõ về pháp luật hoặc không có đủ thời gian thì có thể tìm đến sự trợ giúp của các đơn vị tư vấn pháp lý. Apolat Legal với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn thành lập doanh nghiệp sẽ hỗ trợ khách hàng nhanh chóng đưa công ty đi vào hoạt động.
Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến trình tự các bước thành lập doanh nghiệp, hoặc muốn tìm hiểu thêm thông tin về dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Apolat Legal thì đừng quên liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp thắc mắc đầy đủ.
5. Các câu hỏi thường gặp về thủ tục thành lập doanh nghiệp
5.1 Những điều cần biết khi mở công ty?
Trước khi mở công ty, chủ doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ những nội dung như lựa chọn loại hình doanh nghiệp, xác định được ngành nghề công ty dự định kinh doanh, đặt tên công ty, xác định thành viên/cổ đông góp vốn, chọn được địa chỉ đặt trụ sở công ty, xác định mức vốn điều lệ, quyết định người đại diện trên pháp luật của doanh nghiệp. Để biết thêm thông tin chi tiết Apolat Legal cung cấp nội dung cụ thể hơn về “Những điều cần biết khi thành lập công ty“
5.2. Nộp hồ sơ thành lập công ty tại đâu?
Theo quy định tại Khoản 1, Điều 32 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, chủ doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư của huyện, tỉnh hoặc thành phố nơi bạn đặt trụ sở chính. Ngoài ra bạn cũng có thể nộp hồ sơ trực tuyến đến cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp.
5.3. Các loại chi phí khi thành lập doanh nghiệp là bao nhiêu?
Trong quá trình thành lập công ty, chủ doanh nghiệp sẽ cần đóng một số loại chi phí, cụ thể:
- Lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
- Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp;
- Chi phí khắc con dấu doanh nghiệp, tùy từng loại con dấu sẽ có mức giá khác nhau;
- Chi phí mua chữ ký số, tùy đơn vị cung cấp;
- Chi phí mở tài khoản ngân hàng: miễn phí, cần đóng ký quỹ duy trì tài khoản;
- Chi phí mua hóa đơn điện tử và phát hành hóa đơn, tùy vào số lượng hóa đơn đăng ký.
- Lệ phí môn bài.
Bài viết “7 loại chi phí thành lập doanh nghiệp” sẽ trình bày đầy đủ và chi tiết các chi phí thành lâp doanh nghiệp mà bạn cần biết.
5.4. Có thể lựa chọn ngày hiển thị trên đăng ký doanh nghiệp không?
Công ty có thể lựa chọn ngày nộp hồ sơ để hiển thị ngày cấp trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Tuy nhiên, chỉ có thể lựa chọn khi đó không phải là ngày nghỉ hay ngày lễ. Bên cạnh đó, việc lựa chọn ngày nộp cũng không chính xác hoàn toàn mà vẫn có rủi ro nhất định. Nếu cần chọn ngày cụ thể, quý khách hàng có thể liên hệ với Apolat Legal để được tư vấn và hỗ trợ.
5.5. Có thể đăng ký chung cư làm trụ sở công ty hay không?
Theo quy định hiện hành của Luật Doanh nghiệp 2020, chung cư và nhà tập thể không được đăng ký làm trụ sở chính của công ty hay địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
Trên đây là một số thông tin liên quan đến thủ tục thành lập doanh nghiệp mà các cá nhân, tổ chức hiện nay cần biết. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì, đừng quên liên hệ với Apolat Legal để chúng tôi có thể tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất có thể.
Thông tin liên hệ:
- HCM: Tầng 5, 99-101 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Hồ Chí Minh.
- HN: Tầng 10, số 5 Điện Biên Phủ, Phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Hà Nội.
- Phone: 0911 357 447
- Email: info@apolatlegal.com
- Website: apolatlegal.com
Tham khảo các bài viết liên quan đến thủ tục thành lập doanh nghiệp
- Thành lập doanh nghiệp là gì? Quyền tự do thành lập doanh nghiệp
-
Ai có quyền thành lập doanh nghiệp? Điều kiện mở doanh nghiệp?
-
Ai không được thành lập doanh nghiệp hiện nay?
-
Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp theo quy định
-
Giấy phép thành lập doanh nghiệp là gì? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp?
Khuyến cáo:
Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.
Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.
Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Doanh nghiệp và đầu tư. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Doanh nghiệp và đầu tư và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.