Thủ tục lập di chúc nhanh gọn, đúng chuẩn theo quy định

Di chúc là một văn bản quan trọng giúp bạn quyết định về tài sản và ý muốn của mình sau khi ra đi. Để đảm bảo rằng di chúc của bạn được thực hiện đúng theo ý nguyện, việc hiểu rõ quy trình lập di chúc là rất quan trọng. Hãy cùng tìm hiểu về thủ tục lập di chúc hợp pháp và chi tiết theo quy định mới nhất cùng Apolat Legal thông qua bài viết này.

Thủ tục làm di chúc đúng luật
Hướng dẫn thủ tục lập di chúc nhanh gọn, đúng chuẩn theo quy định

1. Di chúc là gì?

Di chúc là một văn bản pháp lý thể hiện nguyện vọng và mong muốn của một người về việc phân chia sản sau khi họ qua đời. Trong di chúc,cá nhân hoặc nhóm người được ủy quyền sẽ đảm nhiệm việc thực thi và quản lý tài sản theo đúng ý muốn được ghi trong di chúc cho đến khi phân chia hết tài sản đúng theo di chúc.

Nội dung của di chúc sẽ bao gồm:

  • Ngày, tháng, năm lập di chúc;
  • Họ, tên và nơi cư trú của cá nhân người lập di chúc;
  • Họ, tên người, tổ chức, cơ quan được thừa kế di sản;
  • Di sản và nơi để di sản đó.

Lưu ý: Di chúc không được viết ngắn gọn hoặc sử dụng biểu tượng, và nếu di chúc có nhiều trang, mỗi trang phải được đánh số thứ tự và chứa chữ ký hoặc dấu hiệu xác thực của người lập di chúc. Khi di chúc có sự thay đổi, chỉnh sửa, người viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc cần ký tên bên cạnh nơi có thay đổi, sửa chữa.

Ví dụ về trường hợp lập di chúc: Ông Nguyễn Văn A, sinh ngày 15 tháng 5 năm 1970, có địa chỉ thường trú tại số 123 Đường Hoàng Hoa Thám, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh. Ngày lập di chúc: Ngày 1 tháng 5 năm 2023.

  • Người thụ hưởng di sản:
    • Tôi quyết định để lại toàn bộ tài sản của mình cho con cái và vợ của mình.
    • Con trai: Nguyễn Thành B, sinh ngày 10 tháng 7 năm 1995.
    • Con gái: Nguyễn Thị C, sinh ngày 5 tháng 11 năm 1998.
    • Vợ: Nguyễn Thị D, sinh ngày 20 tháng 9 năm 1972.
  • Di sản để lại:
    • Nhà riêng tại địa chỉ thường trú.
    • Tiền gửi ngân hàng tại Ngân hàng ABC, số tài khoản 123456789.
    • Xe ô tô biển số TPX 98765.
  • Điều khoản về việc thực hiện di chúc:
    • Con trai và con gái của tôi sẽ chia nhau di sản theo tỷ lệ bằng nhau.
    • Vợ tôi sẽ có quyền sử dụng nhà riêng cho đến khi bà qua đời, sau đó nhà sẽ được chia cho con cái theo tỷ lệ như trên.
    • Tiền gửi ngân hàng và xe ô tô sẽ được chuyển nhượng cho con cái sau khi tôi qua đời.
  • Hiệu lực và giới hạn thời gian của di chúc:
    • Di chúc này có hiệu lực ngay sau khi tôi qua đời.
    • Di chúc này chỉ có thể bị thay đổi hoặc rút lại thông qua việc lập di chúc mới và tuân thủ các quy định pháp luật.

2. Những thủ tục lập di chúc

Việc lập di chúc có thể thức hiện bằng nhiều hình thức khác nhau và thủ tục lập cũng sẽ khác nhau tùy thuộc vào mỗi hình thức. Dưới đây là 4 hình thức phổ biến để lập di chúc và thủ tục tương ứng:

2.1. Thủ tục lập di chúc bằng văn bản có công chứng, chứng thực

Thủ tục lập di chúc bằng văn bản có công chứng là một quy trình đảm bảo tính hợp pháp và xác thực của di chúc. Khi người lập di chúc quyết định lập di chúc bằng văn bản có công chứng, điều này đòi hỏi sự can thiệp của một bên thẩm quyền, thường là một luật sư hoặc người làm công chứng, để chứng thực tài liệu và ký tên chứng thực. Thủ tục lập di chúc bằng văn bản có công chứng bao gồm 6 bước:

thủ tục làm di chúc
Thủ tục lập di chúc bằng văn bản có công chứng

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ

  • Phiếu yêu cầu công chứng tại cơ quan công chứng hoặc phiếu yêu cầu công chứng ngoài cơ quan (nếu có), theo mẫu yêu cầu; Tải tại đây
  • Bản dự thảo Di chúc; Tải tại đây
  • Giấy tờ cá nhân: Chứng minh nhân dân/căn cước công dân, hộ chiếu của người lập di chúc và người thụ hưởng, sổ hộ khẩu, xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy xác nhận đăng ký kết hôn…;
  • Tài liệu liên quan đến tài sản, như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), giấy đăng ký xe ô tô…

Bước 2: Tiến hành nộp hồ sơ

Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng di chúc, nộp trực tiếp tại văn phòng công chứng, cụ thể:

  • Cơ quan có thẩm quyền công chứng: Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng;
  • Cơ quan có thẩm quyền chứng thực: Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã.

Lưu ý: Theo quy định tại Điều 42 Luật Công chứng năm 2014, với các trường hợp công chứng di chúc liên quan đến bất động sản, người lập di chúc có thể thực hiện công chứng tại cơ quan công chứng ngoài phạm vi tỉnh, thành phố mà cơ quan công chứng đặt trụ sở, không cần phải tới Phòng/Văn phòng công chứng tại nơi có tài sản bất động để thực hiện quy trình công chứng.

Bước 3: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

Công chứng viên hoặc công chức tư pháp tại xã sẽ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ của người lập di chúc. Họ sẽ ghi chép lại nội dung di chúc theo nguyện vọng của người lập di chúc. Trước khi thực hiện công chứng, họ sẽ giải thích quyền và nghĩa vụ cho người lập di chúc, đồng thời xác nhận rằng bản di chúc đã được ghi chép đúng với ý chí của người để lại di chúc.

Đối với trường hợp người lập di chúc không đọc hoặc không nghe được bản di chúc hoặc không thể ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc, người làm chứng cần được mời tham gia và ký xác nhận trước mặt công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã và trả lại bản gốc văn bản cho người lập di chúc.

Nếu người lập di chúc yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã lưu giữ di chúc, thì sau khi người lập di chúc qua đời, các đơn vị này sẽ giao lại di chúc cho người thừa kế hoặc người có thẩm quyền công bố di chúc.

Việc bàn giao di chúc phải được lập thành văn bản và có sự ký tên của người giao, người nhận và phải được thực hiện trước sự có mặt của ít nhất 02 người làm chứng.

Bước 4:

Bước 5: Trả kết quả

  • Thời gian trả kết quả khoảng 2 – 3 ngày làm việc.
  • Không quá 10 ngày làm việc với các trường hợp có nội dung phức tạp.

2.2. Thủ tục lập di chúc bằng văn bản có chứng thực

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Bản sao tất cả giấy tờ tùy thân của người yêu cầu chứng thực;
  • Bản di chúc dự thảo;
  • Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản theo di chúc;
  • Các giấy tờ cần kèm theo bản chính để tiến hành đối chiếu.

Bước 2: Tiến hành nộp hồ sơ

Hồ sơ chứng thực di chúc cần được người lập di chúc nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đang cư trú.

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ

  • Người thực hiện chứng thực tiếp hành kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ và phù hợp với quy định của pháp luật thì thực hiện chứng thực.
  • Người thực hiện chứng thực sẽ yêu cầu người lập di chúc thực hiện ký trước mặt mình và ký từng trang với di chúc có nhiều tờ.
  • Khi người yêu cầu chứng thực không thể ký thì thực hiện điểm chỉ; trong trường hợp người lập di chúc bị hạn chế về thể xác thì cần có 02 người làm chứng.

Bước 4: Kiểm tra hồ sơ và yêu cầu chứng thực

  • Người thực hiện chứng thực thực hiện ghi lại lời chứng của từng loại theo quy định. Khi hợp đồng có từ 2 tờ trở lên cần đánh số thứ tự, chữ ký của 2 bên; số lượng trang; lời chứng được ghi ở trang cuối của hợp đồng và phải đóng mộc giáp lai.
  • Trong trường hợp cần sử dụng phiên dịch thì phiên dịch cần có trách nhiệm dịch đủ và chính xác nội dung và ký vào hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.

Bước 5: Nhận kết quả hồ sơ

  • Không quá 02 ngày làm việc.
  • Cần đưa phiếu hẹn trả kết quả chứng thực nếu thời gian chứng thực kéo dài.

2.3. Thủ tục lập di chúc bằng văn bản có người làm chứng

Khi người lập di chúc không thể tự mình viết văn bản thì có thể nhờ người khác đánh văn bản di chúc, trường hợp này cần có ít nhất 2 người làm chứng. Bản di chúc cần có chữ ký của người lập di chúc và người làm chứng và ký trước mặt đối phương.

Hồ sơ lập di chúc bằng văn bản có người làm chứng
Hồ sơ lập di chúc bằng văn bản có người làm chứngHồ sơ lập di chúc bằng văn bản có người làm chứng

2.4. Thủ tục lập di chúc bằng miệng

Một số lưu ý khi lập di chúc bằng miệng:

  • Người từ đủ mười lăm đến chưa đủ mười tám không được lập di chúc miệng.
  • Di chúc miệng sẽ được hủy bỏ khi sau 03 tháng từ thời điểm lập người lập di chúc còn sống và minh mẫn.

Hồ sơ cần có để công chứng di chúc miệng bao gồm:

  • Giấy yêu cầu công chứng;
  • Bản sao giấy tờ tùy thân của người muốn lập di chúc;
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng, giấy chứng nhận với các di sản trong di chúc. Nếu người lập di chúc đang bị đe dọa về tính mạng thì không cần đưa tài liệu và cần ghi rõ điều này.

4. Người làm chứng cho việc lập bản di chúc là ai?

Tất cả mọi người đều có thể được chọn làm chứng, ngoại trừ:

  • Người được thừa kế theo di chúc đã lập.
  • Người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến nội dung lập di chúc.
  • Người chưa thành viên, mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

5. Để di chúc hợp pháp cần phải có các điều kiện nào? 

Tại điều 627 Bộ luật Dân sự 2015, di chúc hợp pháp cần thỏa mãn các điều kiện sau đây:

  • Người tiến hành thủ tục lập di chúc phải sáng suốt, minh mẫn trong quá trình lập di chúc; thực hiện với tinh thần tự nguyện không bị đe dọa hay lừa dối;
  • Nội dung và hình thức của di chúc không trái với quy định của pháp luật cũng như trái với đạo đức xã hội;
  • Người từ đủ mười lăm đến chưa đủ mười tám được lập di chúc riêng cho mình khi có sự đồng ý của cha mẹ, hoặc người giám hộ;
  • Người làm chứng phải lập thành văn bản với di chúc của người không biết chữ hoặc năng lực thể chất bị hạn chế và phải có công chức hoặc chứng thực;
  • Di chúc bằng văn phải không có công chức hay chứng thực, cần đáp ứng các điều kiện tại khoản 1 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 thì mới được coi là hợp pháp;
  • Cần có ít nhất 2 người làm chứng khi người lập di chúc thể hiện ý nguyện cuối cùng thì di chúc miệng mới được coi là hợp pháp. Nguyện vọng của họ phải được được làm chứng thể hiện bằng văn bản và cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Di chúc phải được chứng thực xác nhận chữ ký/điểm chỉ của người làm chứng trong thời hạn 05 ngày làm việc.

Những điều kiện này đảm bảo tính hợp pháp và thể hiện chính xác ý nguyện của người lập di chúc, góp phần tạo sự minh bạch và bảo vệ quyền lợi của những người thụ hưởng di sản.

Tham khảo bài viết : Như thế nào là một bản di chúc hợp pháp?

6. Những câu hỏi thường gặp về thủ tục lập di chúc

6.1 Lập di chúc ở đâu?

Nhiều người cho rằng di chúc là một tài liệu thể hiện mong muốn của người lập di chúc đối với việc quyết định về tài sản của họ. Theo quan điểm này, chỉ cần người lập di chúc viết ra văn bản, thì văn bản đó có thể được tạo ra ở bất kỳ đâu và sẽ tức thì có giá trị pháp luật ngay sau khi viết.

6.2 Di chúc có cần phải công chứng, chứng thực hay không? 

Việc công chức, chứng thực cho di chúc thì pháp luật không có bắt buộc. Ngoài công chứng và chứng thực thì di chúc có thể thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như di chúc bằng văn bản nhưng không có người làm chứng hoặc có người làm chứng. Bên cạnh đó có thể lập di chúc bằng miệng hay còn gọi là di ngôn.

6.3 Điều kiện lập di chúc hợp pháp là gì? 

Với câu hỏi này thì Apolat Legal đã chia sẻ trong phần 3. Để di chúc hợp pháp cần phải có các điều kiện nào? Bạn có thể tìm phần 3 và tham khảo giúp chúng tôi nhé.

6.4 Người nhận di sản phải đáp ứng điều kiện gì?

  • Người nhận thừa kế phải còn sống ngay tại thời điểm di chúc được công bố hoặc đã được sinh ra và có sự sống sau khi di chúc đã được công bố, nhưng đã được thành thai nhi khi người lập di chúc qua đời.
  •  Nếu là tổ chức, cơ quan thừa kế thì phải tồn tại vào thời điểm công bố di chúc.

6.5 Chỉ người sáng suốt, còn minh mẫn mới được lập di chúc?

Theo Điều 635 và điểm a khoản 1 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 thì người lập di chúc phải còn minh mẫn, sáng suốt thì di chúc mới được xem là hợp pháp.

Trên đây là những thông tin về thủ tục lập di chúc đơn giản, nhanh chóng mà Apolat Legal muốn chia sẻ đến các bạn độc giả. Nếu có thắc mắc thêm về thủ tục làm di chúc thì liên hệ ngay với chúng tôi để được giải đáp nhanh nhất nhé!

Thông tin lên hệ:

  • Địa chỉ Hồ Chí Minh: Lầu 5, 99-101 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM, Việt Nam
  • Địa chỉ Hà Nội: Tầng 10, số 5 Điện Biên Phủ, Phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam
  • Email: info@apolatlegal.com
  • Hotline: (+84) 911 357 447
  • Thời gian làm việc: Thứ Hai – Thứ Sáu 08:15 sáng – 17:15 chiều

Tham khảo các bài viết liên quan đến thủ tục lập di chúc


Khuyến cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.

Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Giải quyết tranh chấp. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Giải quyết tranh chấp và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.

Chia sẻ: share facebook share twitter share linkedin share instagram

Tìm hiểu cách chúng tôi có thể giúp doanh nghiệp của bạn

Khách hàng của chúng tôi

Liên hệ tư vấn

    Send Contact
    Call Us
    Zalo
    This site is registered on wpml.org as a development site.