Mẫu di chúc chung của vợ chồng theo quy định mới nhất

Hiện nay, việc lập di chúc chung của vợ chồng để định đoạt phần tài sản chung ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều cặp đôi vẫn không nắm rõ quy định hiện hành về luật di chúc chung. Trong khuôn khổ bài viết sau, Apolat Legal sẽ giải đáp chi tiết và cung cấp đến bạn mẫu di chúc chung của vợ chồng chuẩn nhất hiện nay.

Mẫu di chúc chung của vợ chồng
Mẫu di chúc chung của vợ chồng

1. Quyền lập di chúc chung của vợ chồng

Di chúc chung của vợ chồng được quy định trong Bộ luật Dân sự 2005. Tuy nhiên, hiện nay Bộ luật Dân sự 2015 không còn điều quyết định về vấn đề này và việc lập di chúc chung vợ chồng vẫn không bị cấm theo pháp luật và có thể được thực hiện theo quy định chung về việc lập di chúc.

Vì vậy, hai vợ chồng có thể chọn cách lập di chúc chung để quyết định việc phân chia tài sản chung của họ. Tuy nhiên, người thừa kế theo di chúc chỉ được thừa kế khi người lập di chúc đã qua đời. Điều này có nghĩa là trong trường hợp lập di chúc chung của vợ chồng, di chúc chỉ có hiệu lực khi cả hai vợ chồng đều đã qua đời hoặc một trong hai người họ qua đời. Khi đó, di chúc mới có giá trị pháp lý,và những người được chỉ định trong di chúc sẽ tiến hành các thủ tục tiếp theo để thừa kế tài sản theo ý muốn được quy định trong di chúc.

Như vậy việc lập di chúc chung của cả vợ và chồng sẽ có thủ tục và mang tính phức tạp hơn. Di chúc chung phản ánh ý muốn chung của hai người nên việc điều chỉnh, thay đổi nội dung di chúc cũng yêu cầu sự thống nhất và đồng ý từ cả hai vợ chồng. Vì vậy, điều kiện để được hưởng di chúc trong trường hợp này trở nên khó khăn hơn, và trong tình huống xảy ra tranh chấp, việc áp dụng luật để giải quyết sẽ trở nên khó khăn.

mẫu di chúc chung của hai vợ chồng
Di chúc chung của vợ và chồng sẽ phải có các thủ tục phức tạp

2. Mẫu di chúc chung của vợ chồng mới nhất

Tương tự như các mẫu di chúc khác, mẫu di chúc chung của vợ chồng cũng bao gồm các nội dung cơ bản như: thời gian, địa điểm, thông tin người lập di chúc, thông tin người thừa hưởng và di sản để lại.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

DI CHÚC

Hôm nay, ngày … tháng … năm …., tại …………………………………………………………………………………………………………………………………………

Chúng tôi là:

Ông: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số: ………………. cấp ngày: …/…/…, tại: …………………………………………………………………………………………………………….

Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Và vợ là bà: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Chúng tôi tự nguyện lập bản Di chúc này để phòng sau khi có sự chuyển biến đột ngột về sức khỏe, chẳng may chúng tôi mất đi thì các con của chúng tôi sẽ căn cứ vào nội dung Di chúc này để phân chia tài sản của chúng tôi, nhằm đảm bảo được tình thương yêu đoàn kết trong gia đình.

I. DI SẢN ĐỂ LẠI THỪA KẾ

Tài sản chung của chúng tôi có được bao gồm:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Hiện nay, toàn bộ khối tài sản trên do chúng tôi cùng quản lý sử dụng.

II. NGƯỜI ĐƯỢC HƯỞNG DI SẢN

Nay vợ, chồng chúng tôi cùng nhau lập bản Di chúc này để định đoạt toàn bộ Di sản của chúng tôi nêu tại mục I của Di chúc này như sau:

Sau khi cả hai chúng tôi đều qua đời (chết) thì Di sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của chúng tôi được nêu tại mục I của Di chúc này sẽ giao những người thừa kế có tên dưới đây:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bản Di chúc này là bản cuối cùng do chúng tôi lập để định đoạt tài sản hợp pháp của chúng tôi. Bản Di chúc này được thay thế cho tất cả các bản Di chúc đã lập trước đó.

Chúng tôi khẳng định lập Di chúc này trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, tự nguyện, không bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép.

Chúng tôi cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ nội dung Di chúc này.

Di chúc này được lập trên khổ giấy A4, bằng tiếng Việt, gồm … trang, … bản và được giao cho … mỗi người một bản.

NGƯỜI LẬP DI CHÚC

Tải mẫu di chúc chung của vợ chồng tại đây:

Tải tại đây

3. Một số lưu ý khi viết di chúc chung của vợ chồng

Đối với thông tin của người lập di chúc cần ghi chính xác, đầy đủ: họ và tên, ngày tháng năm sinh, giấy tờ CCCD, địa chỉ thường chú của hai vợ chồng.

Đối với thông tin về tài sản được định đoạt trong di chúc, vợ chồng muốn phân chia tài sản kế thừa chung cần phải ghi rõ, chính xác và đầy đủ thông tin về các tài sản chung của họ.

  • Đối với tài sản bất động sản như quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất, thông tin cần được ghi rõ và chi tiết các thông tin vị trí cụ thể của thửa đất, bao gồm số tờ bản đồ và số thửa, diện tích đất, nguồn gốc sử dụng đất, diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, và năm hoàn thành xây dựng của ngôi nhà. Ngoài ra, các thông tin liên quan đến giấy tờ sở hữu cũng cần được đề cập bao gồm cơ quan cấp, ngày cấp, số phát hành và nhiều chi tiết khác. Đối với tài sản động sản như xe ô tô, xe máy, cần nêu rõ thông tin biển số xe, số giấy đăng ký ô tô, ngày tháng năm cấp đăng ký xe cùng với các thông tin chứng minh về chủ sở hữu, nhãn hiệu, số loại, màu sơn, số khung, số máy, loại xe,…
  • Đối với tài sản là thẻ tiết kiệm thì phải nêu rõ vào bản di chúc các thông tin liên quan đến ngân hàng mở thẻ tiết kiệm, số tiền gửi tiết kiệm, kỳ hạn gửi, lãi suất,…

Về thông tin liên quan đến người thừa kế và phần di sản được hưởng: Người lập di chúc muốn định đoạt tài sản của mình cho người khác sau khi qua đời cần phải cung cấp đầy đủ thông tin rõ ràng, chi tiết nhất về nhân thân của người thừa kế. Bên cạnh đó cần phải lưu ý việc chứng minh mối quan hệ giữa người để lại di sản và người thừa kế cũng như phần di sản mà người đó được hưởng.

Kết thúc bản di chúc, người tạo di chúc sẽ ký tên của mình và ghi rõ họ tên. Trong trường hợp di chúc được viết bởi vợ chồng thì không cần sự hiện diện của người làm chứng, cũng như không cần phải thực hiện việc công chứng hoặc chứng thực. Tuy nhiên, nếu di chúc được viết bởi người khác giúp, thì người làm chứng cần phải xác nhận việc viết di chúc và ký, ghi rõ họ tên của mình để làm căn cứ. Để đảm bảo tính hiệu lực của di chúc thì nên công chứng tại văn phòng công chứng hoặc chứng thực bởi cán bộ Tư pháp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

4. Điều kiện để di chúc chung của vợ và chồng có hiệu lực

Di chúc chung của vợ chồng cũng là một loại di chúc thể hiện ý muốn của cặp vợ chồng về việc phân chia tài sản chung khi họ qua đời. Tuy nhiên, để di chúc chung có giá trị pháp lý nó phải tuân theo các điều kiện được quy định bởi pháp luật. Căn cứ theo Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015mẫu di chúc chung của vợ chồng được coi là hợp pháp nếu như có đủ các điều kiện sau:

1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;

b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.

5. Cách viết di chúc chung của vợ chồng như thế nào?

Cách viết di chúc chung của vợ chồng như thế nào là chính xác, hợp pháp:

  • Đầu tiên cần xác định tài sản và quyền lợi muốn chia sẻ, sau đó chọn người thụ hưởng. Bản di chúc cần ghi rõ chi tiết về tài sản và phương thức phân chia, cũng như định rõ vai trò của từng người thụ hưởng.
  • Sau khi hoàn thiện, bản di chúc cần được ký và chứng thực bởi nhân viên chứng thực hoặc cơ quan có thẩm quyền. Để đảm bảo tính hợp pháp và thực hiện đúng quy định, nên tham khảo ý kiến luật sư trước khi lập di chúc.
  • Sau khi hoàn thành, bản di chúc cần được bảo quản một cách an toàn và tiếp cận khi cần thiết, để đảm bảo rằng mong muốn của vợ chồng sẽ được thực hiện đúng ý.

Xem chi viết: Hướng dẫn cách viết di chúc chung của vợ chồng 

6. Có cần phải công chứng, chứng thực di chúc chung của vợ chồng không?

Theo quy định hiện nay, pháp luật không bắt buộc di chúc phải công chứng, chứng thực trừ những trường hợp sau đây:

  • Di chúc của cá nhân bị hạn chế về thể chất;
  • Di chúc của cá nhân không biết chữ;
  • Di chúc được lập bằng ngôn ngữ nước ngoài;
  • Di chúc miệng phải được công chứng, xác thực chữ ký hoặc điểm chỉ của nhân chứng trong vòng 05 ngày làm việc, tính từ ngày người lập di chúc miệng thể hiện ý nguyện cuối cùng.

Bên cạnh đó, chủ thể di chúc có thể yêu cầu công chứng hoặc xác thực bản di chúc theo quy định tại Điều 635 Bộ luật Dân sự 2015.

bản di chúc chung của vợ chồng
Di chúc đánh máy vẫn được công nhận hợp pháp nếu thỏa điều kiện

7. Di chúc riêng của vợ chồng là như thế nào?

Đối với tài sản riêng của vợ chồng, Khoản 1 Điều 43 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định cụ thể như sau:

Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.

Căn cứ theo quy định trên, tài sản riêng của vợ chồng gồm phần tài sản đôi bên có trước khi kết hôn hoặc được cho, tặng, thừa kế riêng trong thời kỳ hôn nhân. Những tài sản này mới là những tài sản có thể được lập di chúc riêng theo ý muốn của người lập di chúc.

Theo quy định tại Điều 609 Bộ luật dân sự năm 2015 nêu rõ, mọi cá nhân đều có quyền lập di chúc để quyết định về tài sản của mình và để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo quy định của pháp luật, hưởng di sản theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật. Người thừa kế không phải là cá nhân được quyền hưởng di sản theo di chúc.

Điều 612 của Bộ luật dân sự năm 2015 chỉ định:

Di sản bao gồm cả tài sản riêng của cá nhân người đã mất và phần tài sản của họ trong tài sản chung với người khác.

Dựa trên những quy định trên, người để lại di sản chỉ có thể quyết định về tài sản riêng của mình. Khi người đó qua đời, phần tài sản của họ sẽ được xác định trong tài sản chung. Theo Điều 213, Khoản 1 Bộ luật dân sự năm 2015:

Sở hữu chung của vợ chồng là sở hữu chung hợp nhất có thể được chia tách.

Dựa theo cơ sở trên, cá nhân có quyền lập di chúc riêng cho khối tài sản của mình hoặc phần tài sản cá nhân trong phần tài sản chung. Như vậy, vợ chồng có thể tự lập di chúc riêng với phần tài sản của mình trong khối tài sản chung của cả hai. Để xác định tính hợp pháp của di chúc quyết định về toàn bộ tài sản chung vợ chồng, cần phải tham khảo các quy định khác để đảm bảo tính hợp lệ tại thời điểm lập di chúc.

8. Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết

  • Bộ luật Dân sự năm 2015
  • Luật hôn nhân và gia đình năm 2014

Trên đây là những thông tin về quy định hiện hành của việc lập di chúc chung và mẫu di chúc chung của vợ chồng chuẩn nhất hiện nay. Nếu như còn bất kỳ vướng mắc về vấn đề di chúc, liên hệ ngay Apolat Legal để được hỗ trợ nhanh chóng!

Thông tin liên hệ:

  • HCM: Tầng 5, 99-101 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Hồ Chí Minh.
  • HN: Tầng 10, số 5 Điện Biên Phủ, Phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Hà Nội.
  • Phone: 0911 357 447
  • Email: info@apolatlegal.com
  • Website: apolatlegal.com

Tham khảo các bài viết liên quan đến mẫu di chúc chung của vợ chồng

Khuyến cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.

Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Giải quyết tranh chấp. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Giải quyết tranh chấp và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.

Chia sẻ: share facebook share twitter share linkedin share instagram

Tìm hiểu cách chúng tôi có thể giúp doanh nghiệp của bạn

Khách hàng của chúng tôi

Liên hệ tư vấn



    Send Contact
    Call Us
    Zalo
    This site is registered on wpml.org as a development site.