Theo như quy định hiện nay của pháp luật Việt Nam, cá nhân có quyền tiến hành thủ tục lập di chúc để thể hiện ý nguyện của bản thân đối với toàn bộ tài sản của mình sẽ thuộc quyền sở hữu của những ai sau khi họ qua đời. Vậy việc lập di chúc như thế nào thì đúng với những quy định của pháp luật và được xem là hợp pháp? Cùng Apolat Legal theo dõi bài viết dưới đây nhé.

1. Di chúc là gì?
Di chúc là việc thể hiện mong muốn của một cá nhân về tài sản của mình sau khi họ qua đời. Khi người lập di chúc còn sống thì toàn bộ những tài sản mà cá nhân đó đã tiến hành lập di chúc thì vẫn thuộc quyền sở hữu, định đoạt và có thể hủy bỏ hoặc thay đổi nội dung của tờ di chúc đã lập ra.
Vậy ai là người có thể lập di chúc? Theo điểm a khoản 1 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 thì người muốn tiến hành lập di chúc phải đảm bảo thỏa mãn các điều kiện sau đây:
- Đã đủ độ tuổi thành niên (từ đủ 18 trở lên):
- Có đủ năng lực hành vi dân sự
- Minh mẫn trong quá trình lập di chúc và được thực hiện một cách tự nguyện, không ép buộc hay đe dọa.
Bên cạnh đó những người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi vẫn có thể tiến hành thủ tục lập di chúc quyết định về tài sản của mình, nếu được sự đồng ý của cha mẹ hoặc người giám hộ.

2. Các hình thức của di chúc
Hiện nay, di chúc có thể được thể hiện dưới hai hình thức: di chúc văn bản hoặc di chúc miệng. Việc lập di chúc miệng chỉ có thể thực hiện khi không thể tiến hành thủ tục lập di chúc bằng văn bản.

2.1 Di chúc văn bản
- Trường hợp di chúc bằng văn bản nhưng không có người làm chứng.
Trong trường hợp tiến hành lập di chúc mà không có người làm chứng thì di chúc cần có đầy đủ nội dung của một tờ di chúc thông thường theo quy định tại Điều 631 Bộ luật Dân sự 2015 và các quy định tại Điều 633 tại Bộ luật trên.
- Trường hợp di chúc bằng văn bản và có người làm chứng.
Điều 634 Bộ luật Dân sự năm 2015 đã quy định về hình thức di chúc này. Trong trường hợp này, ít nhất phải có hai người làm chứng theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp di chúc bằng văn bản có công chứng tại cơ quan.
Lập di chúc bằng văn bản được công chứng sẽ được người có mong muốn lập di chúc tiến hành thực hiện tại các Văn phòng công chứng, hoặc Tổ chức hành nghề công chứng.
- Trường hợp di chúc bằng văn bản có chứng thực cơ quan.
Người lập di chúc cần phải đến trực tiếp Ủy ban nhân dân cấp xã nơi mình đang cư trú thể tiến hành lập di chúc. Thủ tập làm di chúc bằng văn bản có chứng thực sẽ có trình tự thực hiện tương tự với thủ tục lập di chúc bằng văn bản có công chứng.
2.2 Di chúc miệng
- Di chúc miệng hay còn được gọi là di ngôn là sự thể hiện ý nguyện của bằng lời nói của cá nhân để lại di chúc về việc chuyển giao tài sản của mình có những người khác sau khi họ qua đời.
- Di chúc miệng được áp dụng khi người lập di chúc không có đủ điều kiện để lập di chúc bằng văn bản.
3. Để di chúc hợp pháp cần phải có các điều kiện nào?
Di chúc hợp pháp cần thỏa mãn các điều kiện sau đây:
- Người tiến hành thủ tục lập di chúc phải sáng suốt, minh mẫn trong quá trình lập di chúc; thực hiện với tinh thần tự nguyện không bị đe dọa hay lừa dối;
- Nội dung và hình thức của di chúc không trái với quy định của pháp luật cũng như trái với đạo đức xã hội;
- Phải có sự đồng ý của cha mẹ, hoặc người giám hộ thì người từ đủ mười lăm đến chưa đủ mười tám mới được lập di chúc riêng cho mình;
- Người làm chứng phải lập thành văn bản với di chúc của người không biết chữ hoặc năng lực thể chất bị hạn chế và phải có công chức hoặc chứng thực;
- Di chúc bằng văn phải không có công chức hay chứng thực, cần đáp ứng các điều kiện tại khoản 1 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 thì mới được coi là hợp pháp;
- Cần có ít nhất 2 người làm chứng khi người lập di chúc thể hiện ý nguyện cuối cùng thì di chúc miệng mới được coi là hợp pháp. Nguyện vọng của họ phải được được làm chứng thể hiện bằng văn bản và cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Di chúc phải được chứng thực xác nhận chữ ký/điểm chỉ của người làm chứng trong thời hạn 05 ngày làm việc.
4. Những nội dung của di chúc
Nội dung chủ yếu của di chúc sẽ bao gồm:
- Ngày, tháng, năm lập di chúc:
- Họ, tên và nơi cư trú của cá nhân người lập di chúc;
- Họ, tên người, tổ chức, cơ quan được thừa kế di sản;
- Di sản và nơi để di sản đó.
5. Những thủ tục lập di chúc
5.1 Thủ tục lập di chúc bằng miệng
Một số lưu ý khi lập di chúc bằng miệng:
- Người từ đủ mười lăm đến chưa đủ mười tám không được lập di chúc miệng.
- Di chúc miệng sẽ được hủy bỏ khi sau 03 tháng từ thời điểm lập người lập di chúc còn sống và minh mẫn.
Hồ sơ cần có để công chứng di chúc miệng bao gồm:
- Giấy yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người muốn lập di chúc;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng, giấy chứng nhận với các di sản trong di chúc. Nếu người lập di chúc đang bị đe dọa về tính mạng thì không cần đưa tài liệu và cần ghi rõ điều này.
5.2 Thủ tục lập di chúc bằng văn bản có công chứng

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Bản sao tất cả giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
- Bản di chúc dự thảo(nếu có);
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản theo di chúc;
- Các giấy tờ cần kèm theo bản chính để tiến hành đối chiếu.
Bước 2: Tiến hành nộp hồ sơ.
- Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng di chúc, nộp trực tiếp tại văn phòng công chứng chuyên nghiệp.
Bước 3: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
- Hồ sơ công chứng sẽ được công chứng viên tiến hành kiểm tra và ghi vào sổ công chứng nếu hợp lệ và đúng pháp luật.
- Người lập di chúc sẽ được giải thích về tất cả quyền lợi , nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của di chúc.
- Khi công chứng viên nhận thấy các vấn đề chưa phù hợp thì sẽ yêu cầu người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc làm rõ các vấn đề theo yêu cầu của họ.
Bước 4: Kiểm tra bản di chúc dự thảo
- Công chứng viên sẽ kiểm tra dự thảo di chúc và yêu cầu người công chứng chỉnh sửa khi có điều khoản vi phạm pháp luật hay trái với đạo đức xã hội.
- Công chứng viên có quyền từ chối khi người yêu cầu công chứng không tiến hành sửa chữa.
Bước 5: Ký chứng nhận di chúc
- Người lập di chúc phải đọc lại dự thảo và ký vào từng trang của di chúc khi đã đồng ý.
- Người lập di chúc cần xuất trình với công chứng viên bản chính của giấy tờ để đối chiếu. trước khi tiến hành ký cũng như ghi lời chứng.
Bước 6: Trả kết quả
- Thời gian trả kết quả khoảng 2 – 3 ngày làm việc.
- Không quá 10 ngày làm việc với các trường hợp có nội dung phức tạp.
5.3 Thủ tục lập di chúc bằng văn bản có chứng thực

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
- Bản sao tất cả giấy tờ tùy thân của người yêu cầu chứng thực;
- Bản di chúc dự thảo;
- Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản theo di chúc;
- Các giấy tờ cần kèm theo bản chính để tiến hành đối chiếu.
Bước 2: Tiến hành nộp hồ sơ
Hồ sơ chứng thực di chúc cần được người lập di chúc nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đang cư trú.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ
- Người thực hiện chứng thực tiếp hành kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ và phù hợp với quy định của pháp luật thì thực hiện chứng thực.
- Người thực hiện chứng thực sẽ yêu cầu người lập di chúc thực hiện ký trước mặt mình và ký từng trang với di chúc có nhiều tờ.
- Khi người yêu cầu chứng thực không thể ký thì thực hiện điểm chỉ; trong trường hợp người lập di chúc bị hạn chế về thể xác thì cần có 02 người làm chứng.
Bước 4: Kiểm tra hồ sơ và yêu cầu chứng thực
- Người thực hiện chứng thực thực hiện ghi lại lời chứng của từng loại theo quy định. Khi hợp đồng có từ 2 tờ trở lên cần đánh số thứ tự, chữ ký của 2 bên; số lượng trang; lời chứng được ghi ở trang cuối của hợp đồng và phải đóng mộc giáp lai.
- Trong trường hợp cần sử dụng phiên dịch thì phiên dịch cần có trách nhiệm dịch đủ và chính xác nội dung và ký vào hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
Bước 5: Nhận kết quả hồ sơ
- Không quá 02 ngày làm việc.
- Cần đưa phiếu hẹn trả kết quả chứng thực nếu thời gian chứng thực kéo dài.
5.4 Thủ tục lập di chúc bằng văn bản có người làm chứng
Hồ sơ lập di chúc bằng văn bản có người làm chứng
Khi người lập di chúc không thể tự mình viết văn bản thì có thể nhờ người khác đánh văn bản di chúc, trường hợp này cần có ít nhất 2 người làm chứng. Bản di chúc cần có chữ ký của người lập di chúc và người làm chứng và ký trước mặt đối phương.
6. Người làm chứng cho việc lập bản di chúc
Tất cả mọi người đều có thể được chọn làm chứng, ngoại trừ:
- Người được thừa kế theo di chúc đã lập.
- Người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến nội dung lập di chúc.
- Người chưa thành viên, mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
7. Những câu hỏi thường gặp về thủ tục lập di chúc
7.1 Di chúc có cần phải công chứng, chứng thực hay không?
Việc công chức, chứng thực cho di chúc thì pháp luật không có bắt buộc. Ngoài công chứng và chứng thực thì di chúc có thể thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như di chúc bằng văn bản nhưng không có người làm chứng hoặc có người làm chứng. Bên cạnh đó có thể lập di chúc bằng miệng hay còn gọi là di ngôn.
7.2 Điều kiện lập di chúc hợp pháp là gì?
Với câu hỏi này thì Apolat Legal đã chia sẻ trong phần 3. Để di chúc hợp pháp cần phải có các điều kiện nào? Bạn có thể tìm phần 3 và tham khảo giúp chúng tôi nhé.
7.3 Người nhận di sản phải đáp ứng điều kiện gì?
- Người nhận thừa kế phải còn sống ngay tại thời điểm di chúc được công bố hoặc đã được sinh ra và có sự sống sau khi di chúc đã được công bố, nhưng đã được thành thai nhi khi người lập di chúc qua đời.
- Nếu là tổ chức, cơ quan thừa kế thì phải tồn tại vào thời điểm công bố di chúc.
7.4 Chỉ người sáng suốt, còn minh mẫn mới được lập di chúc?
Theo Điều 635 và điểm a khoản 1 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 thì người lập di chúc phải còn minh mẫn, sáng suốt thì di chúc mới được xem là hợp pháp.
Trên đây là những thông tin về thủ tục lập di chúc đơn giản, nhanh chóng mà Apolat Legal muốn chia sẻ đến các bạn độc giả. Nếu có thắc mắc thêm về thủ tục làm di chúc thì liên hệ ngay với chúng tôi để được giải đáp nhanh nhất nhé!
Thông tin lên hệ:
- Địa chỉ Hồ Chí Minh: Lầu 5, 99-101 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM, Việt Nam
- Địa chỉ Hà Nội: Tầng 10, số 5 Điện Biên Phủ, Phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam
- Email: info@apolatlegal.com
- Hotline: (+84) 911 357 447
- Thời gian làm việc: Thứ Hai – Thứ Sáu 08:15 sáng – 17:15 chiề
Khuyến cáo:
Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.
Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.
Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Giải quyết tranh chấp. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Giải quyết tranh chấp và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.