Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh mới nhất hiện nay

Mẫu thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là mẫu văn bản bao hàm các nội dung và thông tin liên quan đến việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh được sử dụng khi doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng hoạt động. Chủ doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền gửi văn bản này kèm thêm các giấy tờ khác đến phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế Hoạch đầu tư của tỉnh/ thành phố để thông báo về việc tạm ngưng kinh doanh công ty.

Trong quá trình kinh doanh, sẽ có rất nhiều lý do khiến doanh nghiệp, công ty phải thông báo tạm ngừng hoạt động trong một khoảng thời gian. Và việc tạm ngừng kinh doanh này phải được báo cáo chính xác đến các cơ quan có thẩm quyền để tránh những rủi ro về sau. Bài viết dưới đây của Apolat Legal sẽ cung cấp cho bạn mẫu Thông báo tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp, công ty được quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.

Mẫu văn bản thông báo tạm ngừng kinh doanh
Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh mới nhất của năm 2023

1. Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp

Theo quy định tại khoản 1 điều 206 luật Doanh nghiệp 2020, khi một doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh cần thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh. Thông báo này cung cấp thông tin cần thiết về thời gian và lý do tạm ngừng kinh doanh nhằm tạo điều kiện cho việc quản lý và xử lý các vấn đề pháp lý, thuế, và các yêu cầu liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Dưới đây là mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh cho doanh nghiệp mới nhất hiện nay theo quy định tại Phụ lục II – 19 ban hành kèm theo thông tư 01/2021/TT-BKHĐT như sau:

TÊN DOANH NGHIỆP
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: ………… …….., ngày …. tháng … năm ….

THÔNG BÁO

Về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố…………..

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………………

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: …………………………………………

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): …………….. Ngày cấp …./…/….. Nơi cấp: ……………..

1.Trường hợp tạm ngừng kinh doanh1:

a) Đối với doanh nghiệp:

Đăng ký tạm ngừng kinh doanh kể từ ngày….tháng….năm …… đến hết ngày….tháng….năm …….

Lý do tạm ngừng: ……………………………………………………………

Sau khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng của tất cả các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng “Tạm ngừng kinh doanh”.

b) Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Đăng ký tạm ngừng kinh doanh kể từ ngày … tháng … năm … đến hết ngày … tháng … năm … đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa) ……………………… ………………………………..

Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ……………………….

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số thuế): ………………. Ngày cấp …/…/…. Nơi cấp: …………….

Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký tạm ngừng kinh doanh địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):

Tên chi nhánh: …………………………………………………………………….

Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh: ………………………………………

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số thuế): …………………. Ngày cấp …./…./….. Nơi cấp: …………….

Lý do tạm ngừng: ……………………………………………………………………………

1.Trường hợp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo2:

a) Đối với doanh nghiệp:

Đăng ký tiếp tục kinh doanh kể từ ngày … tháng….năm ……….

Lý do tiếp tục kinh doanh: ………………………………………………………………..

Sau khi doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng của các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau đây của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng “Đang hoạt động”:

 Tất cả các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

 Một hoặc một số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

– Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (ch kê khai nếu không có mã s chi nhánh/mã số thuế): …………………. Ngày cấp …./…./….. Nơi cấp: …………….

b) Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Đăng ký tiếp tục kinh doanh kể từ ngày….tháng….năm…… đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): …………………….. …………………………………………….

Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ……………..

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (trường hợp không có mã s chi nhánh/mã s thuế): ………….Ngày cấp: ……./………/…….. Nơi cấp: …………………………

Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đi với trường hợp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):

Tên chi nhánh: ……………………………………………………………………………………

Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh: ………………………………………………

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh): ……….. Ngày cấp: …./ …./…… Nơi cấp: …………..

Lý do tiếp tục kinh doanh: …………………………………………………………

Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.

Người ký tại Thông báo này cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP/
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CHI NHÁNH
(Ký và ghi họ tên)3

___________________________________________________________________________________________________________________________________

1 Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đã đăng ký chậm nhất 03 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.

2 Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đã đăng ký chậm nhất 03 ngày trước khi tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

3 – Trường hợp tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.

– Trường hợp tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người đứng đầu chi nhánh ký trực tiếp vào phần này.

– Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.

Tải tại đây

2. Mẫu thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh đối với hộ kinh doanh

Mẫu thông báo về tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh được quy định tại Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT bao gồm thông tin về tên doanh nghiệp, số thuế và địa chỉ, đồng thời yêu cầu cung cấp thông tin về thời gian và lý do tạm ngừng hoặc tiếp tục hoạt động kinh doanh. Thông báo này phải được nộp tới Sở Kế hoạch và Đầu tư của địa phương ít nhất 3 ngày làm việc trước. Sau khi nhận đơn thông báo đăng ký hợp lệ Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp giấy chứng nhận xác nhận trong vòng 3 ngày làm việc sau khi nhận đơn đăng ký hợp lệ. Dưới đây là mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh cho hộ kinh doanh mới nhất hiện nay theo quy định tại Phụ lục III – 4 ban hành kèm theo thông tư 01/2021/TT-BKHĐT:

Phụ lục III-4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT
ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TÊN HỘ KINH DOANH
Số: …………..
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……, ngày…… tháng…… năm ……
THÔNG BÁO
Về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh
                                               Kính gửi: Phòng Tài chính – Kế hoạch …………..
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:
Cấp lần đầu ngày: …/…/…… tại:
Thay đổi lần cuối ngày: …/…/…… tại:
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:………………………………………………
Điện thoại (nếu có):………………… Fax (nếu có):………………………
Email (nếu có):…………………… Website (nếu có):……………………
Thông báo tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo như sau:
1. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh thì ghi:
Thời gian tạm ngừng: kể từ ngày … / … / … đến hết ngày … / … / ….
Lý do tạm ngừng:
2. Trường hợp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo thì ghi:
Thời gian tiếp tục kinh doanh kể từ ngày ……… tháng ……… năm ………
Lý do tiếp tục kinh doanh: …………………………………………………
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.
CHỦ HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên) 1

Tải tại đây

3. Ngừng kinh doanh không thông báo có bị phạt không?

Theo điểm c khoản 1 Điều 50 của Nghị định 122/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp sẽ bị phạt từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng nếu không thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Ngoài xử phạt hành chính, doanh nghiệp bắt buộc  phải thông báo về thời điểm tạm ngừng kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh.

Đối với hộ kinh doanh, căn cứ điều 63 theo nghị định 122/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh sẽ bị xử phạt từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo đến cơ quan thuế, đồng thời để khắc phục hậu quả đối với hành vi này hộ kinh doanh bắt buộc phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện đã đăng ký kinh doanh.

Theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 212 Luật Doanh nghiệp năm 2020, Trường hợp xử phạt nặng nhất là doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vì lí do doanh nghiệp  tạm ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế. quy định

Xử phạt những hành vi không thông báo tạm nghỉ của hộ kinh doanh
Xử phạt những hành vi ngừng kinh doanh không thông báo

4. Quay trở lại hoạt động kinh doanh có cần phải thông báo hay không?

Câu trả lời là KHÔNG. Trong trường hợp doanh nghiệp quay trở lại hoạt động theo đúng thời hạn đã đăng ký. Ngược lại, trường hợp doanh nghiệp quay trở lại hoạt động trước thời hạn thì phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh, đồng thời phải thực hiện đầy đủ các quy định về thuế, nộp hồ sơ kê khai thuế và báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định.

5. Doanh nghiệp hoạt động lại có cần kê khai thuế không?

Câu trả lời là , khi quay trở lại hoạt động trước thời hạn, ngoài việc thông báo với Sở Kế hoạch và Đầu tư, doanh nghiệp cũng cần thông báo với cơ quan thuế. Để nhận sự hỗ trợ và tư vấn miễn phí về các quy định thuế doanh nghiệp, Quý khách hàng có thể liên hệ với Apolat qua hotline: 0911 357 447.

5. Hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Các loại hồ sơ tạm ngừng kinh doanh sẽ phụ thuộc vào từng loại hình công ty, bao gồm các loại giấy tờ sau:

  • Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh (tham khảo tại phụ lục II-19 của Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu người thực hiện thủ tục;
  • Biên bản họp hội đồng thành viên/hội đồng quản trị tạm ngừng kinh doanh (đối với Công ty TNHH 2 TV trở lên và Công ty cổ phần);
  • Quyết định của chủ sở hữu tạm ngừng kinh doanh (đối với Công ty TNHH 1 thành viên);
  • Quyết định của hội đồng thành viên/hội đồng quản trị tạm ngừng kinh doanh(đối với Công ty TNHH 2 TV trở lên và Công ty cổ phần);
  • Giấy ủy quyền (trường hợp ủy quyền cá nhân khác nộp hồ sơ).

Thủ tục đăng ký tạm ngừng hoạt động kinh doanh

Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty bao gồm 3 bước sau:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh;
  • Bước 2: Phòng đăng ký kinh doanh xử lý hồ sơ;
  • Bước 3: Hoạt động kinh doanh công ty chính thức tạm ngừng.

Xem chi tiết: Hồ sơ và thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh hiện nay

Hy vọng bài viết mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp sẽ giúp bạn phần nào hiểu rõ hơn về các thủ tục liên quan đến đăng ký tạm ngừng hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, thời gian cần thông báo, ngừng kinh doanh không thông báo có bị phạt và tất tần tật hồ sơ tương ứng với từng loại hình mà bạn cần chuẩn bị để đăng ký tạm ngừng kinh doanh với cơ quan có thẩm quyền. Nếu bạn còn bất cứ điều gì thắc mắc khác, đừng quên liên hệ ngay với Apolat Legal để được cung cấp thông tin và giải đáp thắc mắc đầy đủ ngay bên dưới này nhé!

  • Địa chỉ:
    • HCM: Tầng 5, 99-101 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Hồ Chí Minh.
    • HN: Tầng 10, số 5 Điện Biên Phủ, Phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Hà Nội.
  • Phone: 0911 357 447
  • Email: info@apolatlegal.com
  • Website: apolatlegal.com

Khuyến cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.

Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Doanh nghiệp và đầu tư. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Doanh nghiệp và đầu tư và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.

Chia sẻ: share facebook share twitter share linkedin share instagram

Tìm hiểu cách chúng tôi có thể giúp doanh nghiệp của bạn

Khách hàng của chúng tôi

Liên hệ tư vấn



    Send Contact
    Call Us
    Zalo
    This site is registered on wpml.org as a development site.