1. Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, chi nhánh
Căn cứ mẫu là Phụ lục II – 19 ban hành kèm theo thông tư 01/2021/TT-BKHĐT:
TÊN DOANH NGHIỆP ——- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: ………… | …….., ngày …. tháng … năm …. |
THÔNG BÁO Về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố………….. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………… Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ………………………………………… Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): …………….. Ngày cấp …./…/….. Nơi cấp: …………….. 1.Trường hợp tạm ngừng kinh doanh1: a) Đối với doanh nghiệp: Đăng ký tạm ngừng kinh doanh kể từ ngày….tháng….năm …… đến hết ngày….tháng….năm ……. Lý do tạm ngừng: …………………………………………………………… Sau khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng của tất cả các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng “Tạm ngừng kinh doanh”. b) Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: Đăng ký tạm ngừng kinh doanh kể từ ngày … tháng … năm … đến hết ngày … tháng … năm … đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau: Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa) ……………………… ……………………………….. Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ………………………. Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số thuế): ………………. Ngày cấp …/…/…. Nơi cấp: ……………. Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký tạm ngừng kinh doanh địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh): Tên chi nhánh: ……………………………………………………………………. Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh: ……………………………………… Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số thuế): …………………. Ngày cấp …./…./….. Nơi cấp: ……………. Lý do tạm ngừng: …………………………………………………………………………… 1.Trường hợp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo2: a) Đối với doanh nghiệp: Đăng ký tiếp tục kinh doanh kể từ ngày … tháng….năm ………. Lý do tiếp tục kinh doanh: ……………………………………………………………….. Sau khi doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng của các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau đây của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng “Đang hoạt động”: □ Tất cả các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. □ Một hoặc một số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: – Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số thuế): …………………. Ngày cấp …./…./….. Nơi cấp: ……………. b) Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: Đăng ký tiếp tục kinh doanh kể từ ngày….tháng….năm…… đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau: Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): …………………….. ……………………………………………. Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: …………….. Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế): ………….Ngày cấp: ……./………/…….. Nơi cấp: ………………………… Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh): Tên chi nhánh: …………………………………………………………………………………… Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh: ……………………………………………… Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh): ……….. Ngày cấp: …./ …./…… Nơi cấp: ………….. Lý do tiếp tục kinh doanh: ………………………………………………………… Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này. Người ký tại Thông báo này cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty. NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT ___________________________________________________________________________________________________________________________________ 1 Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đã đăng ký chậm nhất 03 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh. 2 Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đã đăng ký chậm nhất 03 ngày trước khi tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. 3 – Trường hợp tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này. – Trường hợp tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người đứng đầu chi nhánh ký trực tiếp vào phần này. – Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này. |
Download mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp tại đây
2. Mẫu thông báo tạm ngưng hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh
Căn cứ mẫu là Phụ lục III – 4 ban hành kèm theo thông tư 01/2021/TT-BKHĐT:
Phụ lục III-4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT
ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
|
||
TÊN HỘ KINH DOANH Số: ………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……, ngày…… tháng…… năm ……
|
|
THÔNG BÁO
Về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài chính – Kế hoạch …………..
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:
Cấp lần đầu ngày: …/…/…… tại:
Thay đổi lần cuối ngày: …/…/…… tại:
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:………………………………………………
Điện thoại (nếu có):………………… Fax (nếu có):………………………
Email (nếu có):…………………… Website (nếu có):……………………
Thông báo tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo như sau:
1. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh thì ghi:
Thời gian tạm ngừng: kể từ ngày … / … / … đến hết ngày … / … / ….
Lý do tạm ngừng:
2. Trường hợp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo thì ghi:
Thời gian tiếp tục kinh doanh kể từ ngày ……… tháng ……… năm ………
Lý do tiếp tục kinh doanh: …………………………………………………
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.
CHỦ HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên) 1
|
Tải về mẫu đơn thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh tại đây
3. Những lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh
Bên cạnh việc tìm hiểu mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh hợp lệ, bạn còn phải chú ý đến một số điều sau đây:
3.1 Xử phạt những hành vi ngừng kinh doanh không thông báo
Căn cứ theo quy định tại Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh phải thực hiện thông báo bằng hình thức văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh, thời hạn chậm nhất là 3 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn thông báo.
Việc tạm ngừng kinh doanh không đúng quy định thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính. Căn cứ theo quy định tại Nghị định số 122/2021/NĐ-CP có quy định xử phạt về việc vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư:
- Doanh nghiệp nếu không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn về việc tạm ngừng kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh sẽ bị phạt tiền từ 10 đến 15 triệu đồng.
- Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả, đó là buộc phải thông báo về thời điểm và thời gian tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh đến Cơ quan có thẩm quyền.
Đối với hộ kinh doanh, nếu hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh nhưng không gửi thông báo cho cơ quan đăng ký cấp huyện bằng văn bản thì sẽ bị phạt tiền từ 5 đến 10 triệu đồng. Ngoài ra còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả, đó là buộc phải thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh đối với cơ quan có thẩm quyền.

3.2 Thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa là bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng, địa điểm kinh doanh nếu có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng hoạt động sau khi đã hết thời hạn thì phải tiến hành thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh trong thời gian chậm nhất là 3 ngày làm việc trước khi tiếp tục tạm ngừng.
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa của các doanh nghiệp mỗi lần không được quá 1 năm.
3.3 Thủ tục về thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh
Nghị định 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ có quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế. Trong đó có một số quy định về việc nộp hồ sơ kê khai thuế trong thời gian người nộp thuế tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
- Người nộp thuế sẽ không cần phải làm hồ sơ kê khai thuế, trừ trường hợp việc tạm ngừng kinh doanh không tròn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính. Trong các trường hợp này, người nộp thuế vẫn phải tiến hành nộp hồ sơ khai thuế theo tháng, quý và hồ sơ quyết toán năm.
- Trường hợp hộ kinh doanh và các cá nhân kinh doanh tiến hành nộp thuế theo phương pháp khoản tạm ngừng hoạt động sẽ được cơ quan thuế xác định lại nghĩa vụ thuế khoán theo quy định của Bộ trưởng Bộ tài chính.
- Người nộp thuế không được phép sử dụng hóa đơn, đồng thời không phải nộp lại báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.Trường hợp cơ quan thuế chấp nhận người nộp thuế sử dụng hóa đơn theo quy định của pháp luật thì vẫn phải tiến hành nộp hồ sơ kê khai thuế và báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.

4. Những câu hỏi thường gặp
4.1 Quay trở lại hoạt động có cần phải thông báo hay không?
Trong trường hợp doanh nghiệp quay trở lại hoạt động theo đúng thời hạn đã đăng ký thì không cần thông báo với cơ quan có thẩm quyền. Ngược lại, trường hợp doanh nghiệp quay trở lại hoạt động trước thời hạn thì phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh, đồng thời phải thực hiện đầy đủ các quy định về thuế, nộp hồ sơ kê khai thuế và báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định.
4.2 Doanh nghiệp muốn tạm ngừng kinh doanh phải làm những thủ tục gì?
Căn cứ theo Điều 206, Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp nếu muốn tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo cho Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thế bằng văn bản về thời điểm và thời gian tạm ngừng, trong thời hạn chậm nhất là 3 ngày trước khi doanh nghiệp chính thức tạm ngừng kinh doanh.
Hy vọng mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh và một số thông tin trên đây đã giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình và thủ tục này. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì khác, đừng quên liên hệ ngay với Apolat Legal để được cung cấp thông tin và giải đáp thắc mắc đầy đủ.
- Địa chỉ:
-
- HCM: Tầng 5, 99-101 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Hồ Chí Minh.
- HN: Tầng 10, số 5 Điện Biên Phủ, Phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Hà Nội.
- Phone: 0911 357 447
- Email: info@apolatlegal.com
- Website: apolatlegal.com
Khuyến cáo:
Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.
Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.
Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Doanh nghiệp và đầu tư. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Doanh nghiệp và đầu tư và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.