Mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu mới nhất hiện nay và cách điền chi tiết

Tờ khai đăng ký nhãn hiệu là một trong những giấy tờ pháp lý bắt buộc phải có khi thực hiện thủ tục bảo hộ nhãn hiệu. Vậy mẫu tờ khai đăng ký mới nhất hiện nay như thế nào? Dưới đây là mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu mà Apolat Legal cung cấp cho bạn cũng như hướng dẫn điền đầy đủ thông tin chi tiết nhất.

Mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu
Mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu mới nhất hiện nay

1. Mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu mới nhất 2023

Tờ khai đăng ký nhãn hiệu được thực hiện theo Mẫu số 04/NH Phục lục A ban hành kèm theo Thông tư 16/2016/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu
Mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu

Tải tại đây
 

Bên cạnh đó bạn có thể tải các mẫu liên quan khác về tờ khai đăng ký nhãn hiệu cụ thể ở bảng bên dưới:

Tờ khai đăng ký quốc tế nhãn hiệu có nguồn gốc Việt Nam TẢI MẪU
Tờ khai đăng ký nhãn hiệu được chuyển đổi từ đăng ký quốc tế nhãn hiệu bị mất hiệu lực theo Điều 9quinquies của Nghị định thư Madrid TẢI MẪU
Mẫu tờ khai sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu TẢI MẪU
Tờ khai sửa đổi văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp TẢI MẪU

XEM NGAY : Mẫu giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu bởi cục Sở hữu trí tuệ

2. Hướng dẫn điền mẫu đơn cho tờ khai đăng ký nhãn hiệu

Apolat Legal sẽ hướng dẫn chi tiết về cách điền tờ khai đăng ký nhãn hiệu bao gồm 8 phần chính như sau:

2.1. Mục nhãn hiệu

Ở phần này của tờ khai đăng ký nhãn hiệu được chia thành ba phần nhỏ, cách điền các phần cụ thể như sau:

Ô mẫu nhãn hiệu

Chủ sở hữu sẽ dán mẫu nhãn hiệu dự định bảo hộ sao cho kích thước không vượt quá khổ 80mm x 80mm, phải trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ hoặc trình bày dưới dạng màu đen trắng.

Ở phần loại nhãn hiệu

Tại mục loại nhãn hiệu, chủ sở hữu đánh dấu “x” vào ô tương ứng với loại nhãn hiệu dự định bảo hộ, sẽ có 3 loại hình chính trong tờ khai gồm: nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu liên kết, nhãn hiệu chứng nhận.

Ở phần mô tả nhãn hiệu

Chủ sở hữu cần lưu ý các điều sau:

  • Trình bày rõ các yếu tố cấu thành và mô tả ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu;
  • Phiên dịch ra tiếng Việt nếu nhãn hiệu chứa từ ngữ nước ngoài;
  • Mô tả rõ hình họa của từ ngữ nếu đó là yếu tố phân biệt;
  • Trình bày cụ thể vị trí của nhãn hiệu trên sản phẩm hoặc bao bì hàng hóa.

2.2. Mục “Chủ đơn”

Đối với mục chủ đơn, cần kê khai đầy đủ thông tin về tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu. Các thông tin cần điền bao gồm tên đầy đủ, địa chỉ, email, số điện thoại và số fax.

  • Tên đầy đủ: Tên của cá nhân hoặc tổ chức nộp đơn giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Địa chỉ: Địa chỉ mà tổ chức hoặc cá nhân nộp đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu sử dụng, theo thông tin ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Điện thoại, fax, email điền đầy đủ các thông tin liên hệ

Nếu vẫn còn chủ đơn khác, bạn đánh dấu “x” vào ô vuông “Ngoài chủ đơn khai tại mục này còn có những chủ đơn khác khai tại trang bổ sung.”

2.3. Mục đại diện của chủ đơn

Tại mục số 3 – đại diện của chủ đơn, người làm đơn đánh dấu “x” vào ô vuông tương ứng với loại đối tượng đại diện của chủ đơn cụ thể như sau:

  • Là người đại diện theo pháp luật của chủ đơn: Người đứng đầu trong tổ chức hoặc người giám hộ của người vị thành niên.
  • Là tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được ủy quyền của chủ đơn.
  • Là người khác được ủy quyền của chủ đơn: Cá nhân được ủy quyền, người thuộc tổ chức được người đứng đầu ủy quyền, người đứng đầu chi nhánh văn phòng đại diện tại Việt Nam của Tổ chức nước ngoài.

Đồng thời khai rõ họ tên và các thông tin liên hệ của tổ chức được ủy quyền theo yêu cầu.

Trong trường hợp chủ đơn tự điền và nộp tờ khai đăng ký nhãn hiệu có thể bỏ qua mục này.

2.4. Mục yêu cầu hưởng quyền ưu tiên

Đánh dấu “x” vào ô tương ứng nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên, đồng thời điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu tại cột bên như: số đơn, ngày nộp đơn, nước nộp đơn.

Nếu không có nhu cầu hưởng quyền ưu tiên, người làm đơn có thể bỏ qua mục này.

2.5. Mục phí, lệ phí

Đánh dấu “x” vào ô tương ứng với các khoản phí, lệ phí đã nộp. Đồng thời, cần xác định chính xác số lượng nhóm hàng hóa, dịch vụ và số tiền nộp sau đó kê khai vào 2 cột bên cạnh. Trên thực tế, người làm đơn thường chỉ cần điền vào cột tổng chi phí.

2.6. Mục tài liệu có trong đơn

Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng với những giấy tờ, tài liệu nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ và điền thông tin theo yêu cầu.

* Lưu ý: Phần này nếu như không biết có thể để trống, chuyên viên sẽ hỗ trợ điền

2.7. Mục danh mục và phân nhóm hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu

Liệt kê các danh mục hàng hóa, dịch vụ cần đăng ký trên cơ sở phân loại theo Bảng phân loại quốc tế Thỏa ước Ni-xơ về hàng hóa, dịch vụ được Cục Sở hữu trí tuệ công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp và trang thông tin điện tử.

Đối với trường hợp phân loại không chính xác hoặc không phân loại hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ thực hiện và người làm đơn cần thanh toán phí dịch vụ theo quy định.

Xem thêm bài viết: Đăng ký nhãn hiệu quốc tế như thế nào?

2.8. Mục cam kết của chủ đơn

Nếu chủ sở hữu nhãn hiệu là cá nhân, chủ đơn hoặc đối tượng được ủy quyền ký và ghi rõ họ tên khi làm tờ khai đăng ký nhãn hiệu.

Đối với trường hợp chủ sở hữu là tổ chức, chủ đơn hoặc đối tượng được ủy quyền phải khai rõ chức vụ và có dấu xác nhận của tổ chức.

Lưu ý rằng: Chủ sở hữu cần ký đủ cuối mỗi trang của đơn đăng ký nhãn hiệu. Đối với trang cuối, nếu chủ sở hữu là đối tượng tổ chức cần ký, ghi rõ chức và và đóng dấu của tổ chức. Sau khi nộp đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, doanh nghiệp cần theo dõi đơn đăng ký nhằm phản hồi, làm rõ các yêu cầu của Cục Sở hữu trí tuệ trong quá trình thẩm định đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.

3. Yêu cầu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu được quy định như thế nào?

Theo Điều 105 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, được sửa đổi 2022, tài liệu, mẫu vật và thông tin cần thiết để bảo hộ trong đơn đăng ký nhãn hiệu bao gồm:

  • Mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hoá, dịch vụ liên quan đến nhãn hiệu;
  • Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể và quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.

Mẫu nhãn hiệu phải được mô tả chi tiết nhằm làm rõ các thành phần cấu thành và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu (nếu có); nếu nhãn hiệu sử dụng từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình thì từ, ngữ đó phải được phiên âm; nếu từ, ngữ của nhãn hiệu bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì cần dịch ra tiếng Việt; nếu nhãn hiệu là âm thanh, mẫu nhãn hiệu phải là tệp âm thanh và bản thể hiện đồ họa của âm thanh đó.

Các hàng hoá, dịch vụ mô tả trong đơn đăng ký nhãn hiệu phải được phân loại vào các nhóm tương ứng theo bảng phân loại của Thoả ước Ni-xơ về phân loại quốc tế hàng hoá và dịch vụ. Điều này nhằm mục đích đăng ký nhãn hiệu và công bố thông tin của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp.

Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể bao gồm các thông tin chính sau:

  • Tên, địa chỉ và cơ sở hoạt động của tổ chức tập thể là chủ sở hữu nhãn hiệu;
  • Các tiêu chuẩn để trở thành thành viên của tổ chức tập thể;
  • Danh sách các tổ chức và cá nhân được phép sử dụng nhãn hiệu;
  • Các điều kiện sử dụng nhãn hiệu;
  • Biện pháp xử lý hành vi vi phạm quy chế sử dụng nhãn hiệu.

Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận cần chứa các thông tin quan trọng như:

  • Tổ chức hoặc cá nhân là chủ sở hữu nhãn hiệu;
  • Điều kiện để được sử dụng nhãn hiệu;
  • Các đặc tính của hàng hoá, dịch vụ được chứng nhận bởi nhãn hiệu;
  • Phương pháp đánh giá các đặc tính của hàng hoá, dịch vụ và kiểm soát việc sử dụng nhãn hiệu;
  • Chi phí mà người sử dụng nhãn hiệu phải trả để chứng nhận và bảo vệ nhãn hiệu (nếu có).

Xem thêm: Yêu cầu chung đối với đơn đăng ký nhãn hiệu

4. Quyền đăng ký nhãn hiệu được quy định như thế nào?

Căn cứ vào Điều 87 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, được sửa đổi 2009, quyền đăng ký nhãn hiệu được quy định như sau:

Tổ chức và cá nhân đều được quyền đăng ký nhãn hiệu cho hàng hoá do họ sản xuất hoặc dịch vụ mà họ cung cấp. Trong trường hợp tổ chức hoặc cá nhân thực hiện hoạt động thương mại hợp pháp, họ cũng có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà họ đưa ra thị trường, miễn là người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký.

Các tổ chức tập thể được lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để thành viên của họ sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể. Đối với các dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hoá và dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức và cá nhân thực hiện sản xuất và kinh doanh tại địa phương đó. Đối với các địa danh và dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản của Việt Nam, việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với những điều kiện sau:

  • Việc sử dụng nhãn hiệu đó phải diễn ra dưới danh nghĩa của tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc áp dụng cho hàng hoá, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu tham gia vào quá trình sản xuất và kinh doanh;
  • Sử dụng nhãn hiệu đó không được tạo ra sự nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hoá, dịch vụ.

Người có quyền đăng ký nhãn hiệu có thể chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác thông qua hợp đồng bằng văn bản, theo quy định của pháp luật và đảm bảo rằng bên nhận chuyển giao đáp ứng đầy đủ các điều kiện.

Đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của các hiệp ước quốc tế, đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu cũng không được phép đăng ký nhãn hiệu mà không có sự đồng ý của chủ sở hữu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

5. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực bao nhiêu năm?

Theo Điều 93 Luật Sở hữu Trí tuệ năm 2005, được sửa đổi và bổ sung năm 2009, quy định về thời hạn hiệu lực của văn bằng bảo hộ nhãn hiệu như sau:

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có thời hạn hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, và có thể được gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần kéo dài thêm mười năm.

Tuy thời hạn bảo hộ của nhãn hiệu ban đầu là 10 năm, nhưng chủ sở hữu có thể yêu cầu gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần kéo dài thêm 10 năm và nhãn hiệu có khả năng được bảo hộ vô thời hạn nếu gia hạn đúng hạn. Trong khoảng thời gian 06 tháng trước khi Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hết hiệu lực, chủ sở hữu nhãn hiệu phải nộp đơn yêu cầu gia hạn cùng với lệ phí theo quy định của Cục Sở hữu Trí tuệ.

6. Sửa đổi giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu như thế nào?

Sau khi đã hoàn thành mẫu đơn đăng ký nhãn hiệu và chờ đợi quá trình xét duyệt, nhưng muốn sửa đổi giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu thì cần biết phạm vi sửa đổi bổ sung ra sao, hồ sơ sửa đổi bao gồm những thứ gì? Thủ tục sửa đổi ra sau? Quá trình này thường bao gồm việc chỉnh sửa các thông tin về tên, địa chỉ, mô tả sản phẩm/dịch vụ, hoặc thậm chí là thay đổi hình ảnh đại diện cho nhãn hiệu.

Xem thêm bài viết: Quy định về đăng ký nhãn hiệu hàng hóa mới nhất

Trên đây là mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu và hướng dẫn điền mẫu tờ khai chi tiết. Nếu như bạn còn bất kỳ thắc mắc gì, có thể liên hệ với Apolat Legal thông qua thông tin dưới đây:

Thông tin liên hệ:

  • HCM: Tầng 5, 99-101 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Hồ Chí Minh.
  • HN: Tầng 10, số 5 Điện Biên Phủ, Phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Hà Nội
  • Phone: 0911 357 447
  • Email: info@apolatlegal.com
  • Website: apolatlegal.com

Khuyến cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.

Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Sở hữu trí tuệ. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Sở hữu trí tuệ và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.

Chia sẻ: share facebook share twitter share linkedin share instagram

Tìm hiểu cách chúng tôi có thể giúp doanh nghiệp của bạn

Khách hàng của chúng tôi

Liên hệ tư vấn



    Send Contact
    Call Us
    Zalo
    This site is registered on wpml.org as a development site.