Nhãn hiệu tập thể là gì? Những điều cần biết về nhãn hiệu tập thể

Nhãn hiệu tập thể giúp bảo hộ thương hiệu cho một loại sản phẩm chung của tập thể. Tại Việt Nam, nhãn hiệu tập thể vẫn chưa được sử dụng phổ biến. Vì vậy thông qua bài viết dưới đây, Apolat Legal sẽ giúp hiểu hơn về nhãn hiệu, điều kiện, thủ tục và thời hạn bảo hộ nhãn hiệu.

Nhãn hiệu tập thể ngày càng phổ biến trên thị trường
Nhãn hiệu tập thể ngày càng phổ biến trên thị trường

1. Nhãn hiệu tập thể là gì? Ví dụ?

Căn cứ Khoản 17, Điều 4, Luật Sở hữu trí tuệ 2005, nhãn hiệu tập thể được hiểu như sau:

Nhãn hiệu tập thể là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó.

Một số ví dụ nhãn hiệu tập thể: Nhãn lồng Hưng Yên, vải thiều Thanh Hà, nước mắm Phú Quốc….

Ngoài ra, tại Khoản 16, Điều 4 của bộ luật này cũng quy định: “Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau”. Tóm lại, nhãn hiệu tập thể là các dấu hiệu riêng có thể nhìn thấy, được sở hữu bởi tập thể và dùng để phân biệt với sản phẩm/ dịch vụ của những chủ thể khác trên thị trường.

2. Phân biệt giữa nhãn hiệu tập thể và nhãn hiệu thông thường

Bạn có thể phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa nhãn hiệu với nhãn hiệu tập thể thông qua các đặc điểm sau:

Đặc điểm Nhãn hiệu tập thể Nhãn hiệu thông thường
Chủ sở hữu Tổ chức, tập thể hợp pháp Cá nhân hoặc tổ chức
Chức năng Phân biệt hàng hóa/ dịch vụ của các thành viên trong tổ chức/tập thể sở hữu nhãn hiệu này với chủ thể không là thành viên của tổ chức/tập thể đó. Phân biệt hàng hóa/dịch vụ của các cá nhân/tổ chức với nhau.
Chủ thể có quyền đăng ký nhãn hiệu Chủ sở hữu nhãn hiệu tập thể.

Lưu ý với nhãn hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa hay dịch vụ thì phải là tổ chức/tập thể tiến hành sản xuất, kinh doanh tại chính địa phương đó mới được đăng ký.

(Căn cứ Khoản 3, Điều 87, Luật Sở hữu trí tuệ 2005)

Mọi cá nhân, tổ chức sở hữu nhãn hiệu thông thường.

(Căn cứ Khoản 1, Điều 87, Luật Sở hữu trí tuệ 2005)

Chủ thể có quyền sử dụng
  • Tổ chức tập thể
  • Thành viên trong tổ chức/tập thể

Lưu ý: Nhãn hiệu tập thể không thể chuyển giao cho bất kỳ chủ thể nào khác không phải là thành viên của tổ chức/tập thể sở hữu nó. (Căn cứ Khoản 2, Điều 142, Luật Sở hữu trí tuệ 2005)

  • Chủ sở hữu nhãn hiệu
  • Cá nhân được trao quyền sử dụng bởi chủ sở hữu nhãn hiệu
Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể Cần phải xây dựng quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể. Trong đó, mọi thành viên của tổ chức/tập thể phải tuân thủ theo quy chế này. Không cần phải có quy chế

3. Điều kiện bảo hộ nhãn hiệu tập thể

Căn cứ tại Điều 72, Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định về điều kiện chung đối với nhãn hiệu được bảo hộ là:

“1. Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc.

2. Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.”

Do đó, nhãn hiệu tập thể sẽ được đăng ký bảo hộ khi đáp ứng được các điều kiện sau đây:

  • Là dấu hiệu có thể nhìn thấy được dưới dạng chữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều hoặc kết hợp các yếu tố trên và thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc khác nhau.
  • Có khả năng phân biệt hàng hóa/dịch vụ của tập thể/tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu tập thể với chủ thể khác không phải là thành viên của tập thể/tổ chức đó.
Nhãn hiệu tập thể được sở hữu bởi tập thể
Nhãn hiệu tập thể được sở hữu bởi tập thể

4. Thủ tục đăng ký nhãn hiệu tập thể

4.1 Quy trình đăng ký nhãn hiệu tập thể

Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu tập thể được nộp tại Cục sở hữu trí tuệ và giải quyết theo trình tự như sau:

Bước 1: Thẩm định hình thức

Trong bước này, Cục sở hữu trí tuệ sẽ tiến hành đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký trên các phương diện hình thức, quyền nộp đơn, đối tượng loại trừ,… Từ đó, đưa ra kết luận hồ sơ có hợp lệ hay không.

Thời gian thẩm định là trong vòng 01 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ.

Bước 2: Công bố đơn hợp lệ

Trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày được chấp nhận là đơn hợp lệ, đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể sẽ được công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp. Nội dung công bố gồm các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ, mẫu nhãn hiệu, danh mục hàng hóa/dịch vụ kèm theo,…

Bước 3: Thẩm định nội dung

Đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể đã công bố hợp lệ sẽ bắt đầu quá trình thẩm định nội dung để đánh giá khả năng các đối tượng nêu trong đơn có được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hay không theo các điều kiện bảo hộ.

Thời hạn cho bước này là 9 tháng từ ngày công bố đơn hợp lệ.

Bước 4: Cấp giấy phép đăng ký nhãn hiệu

Sau bước thẩm định nội dung bên trên nếu nhãn hiệu tập thể đạt yêu cầu bảo hộ thì sẽ được Cục sở hữu trí tuệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có thời hạn trong vòng 10 năm (và được gia hạn thêm).

Xem ngay bài viết: Thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam

Các bước quy trình đăng ký nhãn hiệu tập thể
Các bước quy trình đăng ký nhãn hiệu tập thể

4.2 Chuẩn bị hồ sơ

Để tiến hành đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tập thể, chủ sở hữu cần chuẩn bị hồ sơ như sau:

  • Tờ khai theo mẫu số 04-NH, Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN, có nội dung gồm:
    • Mẫu nhãn hiệu
    • Mô tả nhãn hiệu: nêu rõ nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, các yếu tố cấu thành nhãn hiệu, ý nghĩa nhãn hiệu, phiên âm từ ngữ là ngôn ngữ hình tượng, phiên dịch sang tiếng Việt các từ ngữ tiếng nước ngoài, nội dung và ý nghĩa của yếu tố hình ảnh, nếu nhãn hiệu có đặc trưng về màu sắc thì phải ghi rõ yêu cầu bảo hộ màu sắc đó và nêu tên màu sắc trên nhãn hiệu.
    • Danh mục hàng hóa/dịch vụ: được nêu tên rõ và sắp xếp theo nhóm phù hợp theo Bảng phân loại quốc tế về hàng hóa dịch vụ.
  • Mẫu nhãn hiệu: Được trình bày rõ ràng trong khuôn mẫu nhãn hiệu in trên tờ khai (kích thước 80mm x x80mm). Trong đó, mỗi thành phần của nhãn hiệu không nhỏ hơn 8mm và không lớn hơn 80mm.
  • Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể: Gồm các nội dung tối thiểu theo quy định:
    • Tên, địa chỉ, căn cứ thành lập và hoạt động của tổ chức/tập thể
    • Tiêu chuẩn để trở thành thành viên của tổ chức/tập thể
    • Danh sách cá nhân, tổ chức được phép sử dụng nhãn hiệu
    • Điều kiện sử dụng nhãn hiệu
    • Biện pháp xử lý vi phạm quy chế sử dụng nhãn hiệu
    • Thông tin về sản phẩm/dịch vụ mang tên nhãn hiệu
    • Nghĩa vụ của người được sử dụng nhãn hiệu
    • Quyền của chủ sở hữu nhãn hiệu, cơ chế cấp phép, kiểm sía, kiểm tra việc sử dụng nhãn hiệu
  • Bản thuyết minh về chất lượng, tính chất đặc trưng của sản phẩm mang nhãn hiệu: Cần có đối với nhãn hiệu tập thể sử dụng cho sản phẩm mang tính chất đặc thù.
  • Chứng từ nộp phí, lệ phí.

Lưu ý: Mỗi đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể chỉ được sử dụng để đăng ký cho 01 nhãn hiệu và dùng cho một hoặc nhiều hàng hóa/dịch vụ.

5. Thời hạn bảo hộ nhãn hiệu tập thể là bao lâu

Căn cứ vào Khoản 6, Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 có nêu rõ: “Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm”.

Thời hạn bảo hộ nhãn hiệu là 10 năm
Thời hạn bảo hộ nhãn hiệu là 10 năm

Do đó về thời hạn bảo hộ nhãn hiệu tập thể sẽ được quy định cụ thể như sau:

  • Nhãn hiệu tập thể sẽ được bảo hộ bắt đầu từ ngày chủ sở hữu được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
  • Thời hạn bảo hộ kéo dài trong 10 năm tính từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
  • Sau khi hết thời hạn này, chủ sở hữu có thể thực hiện thủ tục để xin gia hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu trong nhiều lần liên tiếp, mỗi lần cách nhau 10 năm.
  • Nếu chủ sở hữu thực hiện gia hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu trong thời hạn 06 tháng trước hoặc sau khi hết hiệu lực thì nhãn hiệu tập thể có thể được bảo hộ mãi mãi (Theo Thông tư 01/2007/TT-BKHCN).

6. Dịch vụ đăng ký bảo hộ hữu quyền sở hữu trí tuệ tại Apolat Legal

Apolat là một đơn tổ chức hành nghề luật hoạt động chuyên sâu trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ. Chúng tôi tự hào là tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp được công nhận bởi Bộ Khoa học – Công nghệ và Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam.

Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, giỏi về nghiệp vụ chuyên sâu, Apolat sẽ cung cấp cho bạn những giải pháp tuyệt vời liên quan đến sở hữu trí tuệ như xử lý hồ sơ đăng ký các đối tượng sở hữu trí tuệ, giám định, giải quyết tranh chấp sở hữu trí tuệ,…

Trên đây là những thông tin chi tiết về nhãn hiệu tập thể cũng như quy trình, hồ sơ cần để đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tập thể mà bạn nên biết. Nếu cần được tư vấn thêm về nội dung này, bạn hãy liên hệ ngay với Apolat theo thông tin dưới đây nhé.

  • Địa chỉ:
    • HCM: Tầng 5, 99-101 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Hồ Chí Minh.
    • HN: Tầng 10, số 5 Điện Biên Phủ, Phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: 0911 357 447
  • Email: info@apolatlegal.com
  • Website: apolatlegal.com

Tham khao các bài viết liên quan đến nhãn hiệu tập thể

Khuyến cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.

Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Sở hữu trí tuệ. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Sở hữu trí tuệ và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.

Chia sẻ: share facebook share twitter share linkedin share instagram

Tìm hiểu cách chúng tôi có thể giúp doanh nghiệp của bạn

Khách hàng của chúng tôi

Liên hệ tư vấn



    Send Contact
    Call Us
    Zalo
    This site is registered on wpml.org as a development site.