Thủ tục đăng ký nhãn hiệu mới nhất hiện nay

Đăng ký nhãn hiệu là một phương thức để công bố thông tin về nhãn hiệu của doanh nghiệp đến công chúng. Khi nhãn hiệu được đăng ký bảo hộ và công bố, một bộ phần lớn khách hàng sẽ được tiếp cận với nhãn hiệu đó. Nhờ đó, khách hàng có thể phân biệt được nhãn hiệu của doanh nghiệp với những nhãn hiệu của cá nhân, tổ chức khác. Vậy điều kiện, thủ tục đăng ký như thế nào? Cùng Apolat Legal giải đáp các thắc mắc, câu hỏi liên quan đến việc đăng ký nhãn hiệu thông qua bài viết dưới đây nhé!

 

Các bước và điều kiện đăng ký nhãn hiệu theo quy định pháp luật
Điều kiện, thủ tục đăng ký nhãn hiệu chuẩn nhất

1. Tại sao doanh nghiệp cần đăng ký nhãn hiệu?

Việc doanh nghiệp đăng ký nhãn hiệu nhằm để ngăn chặn việc sao chép, bắt chước nhãn hiệu của mình bởi các tổ chức, cá nhân khác. Nhãn hiệu giống như một dấu ấn, là tài sản vô giá để phân biệt hàng hoá, dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân khác nhau, từ đó doanh nghiệp khẳng định và nâng cao vị thế của mình trên thị trường. Chính vì thế, để bảo vệ nhãn hiệu khỏi nguy cơ bị đánh cắp, sao chép hay sử dụng trái phép, các doanh nghiệp cần phải đăng ký để được pháp luật bảo hộ.

đăng ký bản quyền nhãn hiệu
Đăng ký nhãn hiệu giúp bảo hộ quyền sở hữu nhãn hiệu của doanh nghiệp

2. Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu

Dưới đây là các loại giấy tờ cần đăng nhãn hiệu doanh nghiệp cần phải chuẩn bị như sau:

  • 02 Tờ khai đăng ký nhãn hiệu được đánh máy theo mẫu số: 04-NH Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN.  Mẫu nhãn hiệu cần được mô tả chi tiết về các thành phần cấu thành và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu. Trong trường hợp nhãn hiệu chứa từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình, cần phiên âm; nếu là từ, ngữ bằng tiếng nước ngoài, cần dịch ra tiếng Việt. Nếu có chữ số không phải ả-rập hoặc la-mã, cần dịch ra chữ số ả-rập. Danh mục hàng hoá/dịch vụ trong tờ khai phải được phân nhóm theo bảng phân loại quốc tế về hàng hoá, dịch vụ (Theo Thoả ước Nice lần thứ 11).
  • 05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo (Mẫu nhãn hiệu kèm theo cần giống hệt với mẫu nhãn hiệu trên tờ khai đơn đăng ký, kể cả về kích thước và màu sắc. Mẫu nhãn hiệu phải rõ ràng với kích thước mỗi thành phần không lớn hơn 80mm và không nhỏ hơn 8mm. Tổng thể nhãn hiệu phải trình bày trong khuôn mẫu có kích thước 80mm x 80mm. Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc, tất cả mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo phải trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ).
  • Chứng từ nộp phí, lệ phí.
  • Trong trường hợp đơn đăng ký nhãn hiệu là nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu tối thiểu nêu trên, đơn đăng ký cần thêm các tài liệu sau:
    • Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận;
    • Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (đối với nhãn hiệu tập thể sử dụng cho sản phẩm có tính chất đặc thù, hoặc nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);
    • Bản đồ khu vực địa lý (đối với nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý, hoặc nhãn hiệu chứa địa danh hoặc dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).
  • Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).

Các tài liệu khác liên quan đến việc đăng ký nhãn hiệu (nếu có):

  • Giấy uỷ quyền đăng ký nhãn hiệu(đối với đơn đăng ký được nộp thông qua các tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp);
  • Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt của nhãn hiệu (trong trường hợp nhãn hiệu cần bảo hộ chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);
  • Tài liệu xác nhận quyền đăng ký nhãn hiệu;
  • Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;
  • Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (đối với đơn đăng ký có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).

Xem bài viết: Cách chuẩn bị hồ sơ đăng ký nhãn hiệu quốc tế hiện nay

3. Thủ tục đăng ký nhãn hiệu mới nhất hiện nay

Thủ tục đăng ký nhãn hiện được thực hiện qua 09 bước cụ thể như sau:

  • Bước 1: Lên ý tưởng thiết kế và lựa chọn nhãn hiệu;
  • Bước 2: Tra cứu nhãn hiệu;
  • Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký nhãn hiệu;
  • Bước 4: Nộp hồ sơ và lệ phí đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam;
  • Bước 5: Thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu;
  • Bước 6: Công bố đơn đăng ký nhãn hiệu;
  • Bước 7: Thẩm định nội dung đơn;
  • Bước 8: Nộp phí, lệ phí nộp đơn đăng ký nhãn hiệu;
  • Bước 9: Cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
Các bước đăng ký nhãn hiệu gồm những bước nào?
Thủ tục đăng ký nhãn hiệu như thế nào?

Bước 1: Lên ý tưởng thiết kế và lựa chọn nhãn hiệu

Doanh nghiệp lên ý tưởng thiết kế nhãn hiệu nên bắt đầu từ những giá trị cốt lõi mà doanh nghiệp muốn xây dựng, sau đó tìm kiếm những đặc trưng và khác biệt riêng biệt so với đối thủ để sáng tạo ý tưởng cho nhãn hiệu. Logo không chỉ là ý tưởng chủ quan của nhà thiết kế, mà là biểu tượng đáp ứng đúng mong muốn của khách hàng và đồng thời phản ánh định hình xây dựng thương hiệu của doanh nghiệp.

Sau khi đã có ý tưởng thiết kế cho nhãn hiệu, doanh nghiệp cần lựa chọn nhãn hiệu phù hợp với lĩnh vực mà doanh nghiệp sẽ kinh doanh để dễ dàng phân nhóm sản phẩm và dịch vụ.

Căn cứ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, một nhãn hiệu có thể được đăng ký cho một hoặc nhiều nhóm dịch vụ/sản phẩm. Số lượng nhóm sản phẩm/dịch vụ tại Việt Nam cũng được Cục Sở hữu trí tuệ quy định (dựa theo Thỏa ước Ni-xơ mà Việt Nam là thành viên) là có 45 nhóm. Trong số đó, 34 nhóm đầu là nhóm sản phẩm, 11 nhóm sau là các nhóm dịch vụ. Bảng phân loại này sẽ được cập nhật hàng năm.

Một nhãn hiệu cần phải được gắn với sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể trong quá trình đăng ký,đây sẽ là cơ sở để phân định quyền, phân nhóm và tính phí cho một doanh nghiệp.

Ví dụ: nhãn hiệu TOYOTA được đăng ký ở nhóm 12 về ô tô (đây là nhóm sản phẩm) hoặc VINMART được đăng ký nhóm cửa hàng tiện lợi (thực hiện dịch vụ mua bán hàng hóa).

Lưu ý: Quy định của luật pháp Việt Nam về việc đăng ký sở hữu trí tuệ không có giới hạn về nhóm sản phẩm hay dịch vụ. Tuy nhiên, càng đăng ký nhiều nhóm thì chi phí phải trả càng cao. Do đó, chủ sở hữu chỉ nên đăng ký cho lĩnh vực kinh doanh chủ yếu mà công ty mình sẽ thực hiện.

Bước 2: Tra cứu nhãn hiệu

Sau khi đã hoàn tất việc thiết kế nhãn hiệu cần tiến hành tra cứu xem nhãn hiệu của mình có khả năng đăng ký hay không. Nếu có, doanh nghiệp có thể tiến hành nộp đơn đăng ký sớm nhất có thể để nhận được ngày ưu tiên.

Doanh nghiệp có thể thực hiện tra cứu nhãn hiệu bằng 2 cách sau đây:

  • Cách 1: Tìm kiếm trên công cụ Google: Nếu bạn muốn đăng ký nhãn hiệu ABC cho sản phẩm thời trang, hãy sử dụng google để tra cứu sơ bộ xem liệu đã có cá nhân hay tổ chức nào đang kinh doanh nhãn hiệu này hay không trước khi quyết định đặt tên. Bạn đơn giản chỉ cần gõ cú pháp “hàng thời trang ABC” là sẽ ra rất nhiều kết quả.
  • Cách 2: Tra cứu bằng dữ liệu trực tuyến của cục SHTT tại địa chỉ http://iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearch.php. Trong mục tìm kiếm nhãn hiệu, bạn hãy gõ từ ABC vào mục nhóm sản phẩm hoặc dịch vụ và chọn số 25 (là số thứ tự của ngành hàng thời trang theo quy định về bảng phân nhóm quốc tế).

Cả 2 hình thức tra cứu thương hiệu trên đây đều không tính phí. Tuy nhiên, xác suất chính xác của kết quả chỉ đạt 40%. Để đảm bảo kết quả tra cứu nhận được chính xác, có thể tham khảo hình thức tra cứu qua dịch vụ. Cụ thể, khi khách hàng sử dụng dịch vụ này, các công ty tư vấn pháp lý như Apolat Legal sẽ tiến hành tra cứu nhãn hiệu trực tiếp thông qua Cục SHTT, từ đó cho ra kết quả có tính chính xác lên đến hơn 90%.

Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký nhãn hiệu

Chuẩn bị các giấy tờ liên quan đến việc soạn thảo hồ sơ đăng ký nhãn hiệu như đã đề cập ở trên.

Bước 4: Nộp hồ sơ và lệ phí đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam

Chủ sở hữu nộp đơn đăng ký nhãn hiệu có thể lựa chọn giữa hình thức nộp đơn bằng giấy hoặc nộp đơn trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục Sở hữu Trí tuệ, cụ thể như sau:

Hình thức nộp đơn bằng giấy

Chủ sở hữu nhãn hiệu có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu bằng giấy trực tiếp tại Cục Sở hữu Trí tuệ,hoặc qua dịch vụ bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn như sau:
  • Trụ sở Cục Sở hữu Trí tuệ tại Hà Nội: 386 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội;
  • Văn phòng đại diện Cục Sở hữu Trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh;
  • Văn phòng đại diện Cục Sở hữu Trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.

Trong trường hợp nộp hồ sơ đơn đăng ký nhãn hiệu qua bưu điện, người nộp đơn cần chuyển tiền qua dịch vụ bưu điện, sau đó gửi  Giấy biên nhận chuyển tiền (bản photo) kèm theo hồ sơ đơn đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu Trí tuệ để chứng minh đã nộp tiền.

Lưu ý: Khi chuyển khoản tiền phí, lệ phí đến một trong các điểm tiếp nhận đơn như đã nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ, người nộp đơn cần gửi hồ sơ qua bưu điện tương ứng đến điểm tiếp nhận đơn đó.

Hình thức nộp đơn trực tuyến

Điều kiện nộp đơn trực tuyến: Người nộp đơn cần có chứng thư số, chữ ký số và đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu Trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền sở hữu công nghiệp.

Trình tự nộp đơn trực tuyến được thực hiện như sau:

  • Người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký nhãn hiệu trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến của Cục Sở hữu Trí tuệ;
  • Hệ thống sẽ gửi lại Phiếu xác nhận nộp tài liệu trực tuyến cho người nộp đơn. Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn trực tuyến, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu Trí tuệ trong giờ làm việc để xuất trình Phiếu xác nhận nộp tài liệu trực tuyến và các tài liệu kèm theo (nếu có), cùng với việc nộp phí/lệ phí theo quy định;
  • Nếu tài liệu và phí/lệ phí đầy đủ theo quy định, cán bộ nhận đơn sẽ cấp số đơn trên Tờ khai trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến. Trong trường hợp không đầy đủ tài liệu và phí/lệ phí theo quy định, đơn sẽ bị từ chối tiếp nhận. Nếu người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn theo quy định, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu trực tuyến sẽ được gửi cho người nộp đơn qua Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến;
  • Trong trường hợp nộp hồ sơ đơn đăng ký nhãn hiệu qua bưu điện, người nộp đơn cần chuyển tiền qua dịch vụ bưu điện, sau đó gửi phô tô Giấy biên nhận chuyển tiền kèm theo hồ sơ đơn đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu Trí tuệ để chứng minh việc đã nộp tiền.

Bước 5: Thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu

Cục Sở hữu trí tuệ tiến hành kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức của đơn đăng ký nhãn hiệu, từ đó đưa ra kết luận về việc đơn có được coi là hợp lệ hay không (Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ/từ chối chấp nhận đơn). Cụ thể:

  • Trong trường hợp đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ đưa ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ;
  • Trong trường hợp đơn không hợp lệ, Cục Sở hữu tuệ sẽ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ, trong đó sẽ rõ ràng các lý do và thiếu sót khiến đơn có thể bị từ chối chấp nhận. Đồng thời, sẽ ấn định thời hạn là 2 tháng để người nộp đơn có thể đưa ra ý kiến hoặc sửa chữa những thiếu sót đó. Nếu người nộp đơn không thực hiện sửa chữa hoặc sửa chữa không đạt yêu cầu, hoặc không có ý kiến phản đối, hoặc ý kiến phản đối không được chấp nhận, Cục Sở hữu Trí tuệ sẽ đưa ra quyết định từ chối chấp nhận đơn.

Thời gian thẩm định hình thức từ 01 đến 02 tháng kể từ ngày nộp đơn đăng ký nhãn hiệu.

Thời hạn công bố Đơn trên Công báo của Cục Sở hữu Trí tuệ: 02 tháng.

Thẩm định đơn đăng ký nhãn hiệu
Thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu

Bước 6: Công bố đơn đăng ký nhãn hiệu

Sau khi đơn được quyết định chấp nhận là hợp lệ, thông tin về đơn sẽ được công bố trên Công báo Sở hữu Công nghiệp.

Nội dung công bố đơn bao gồm: Các thông tin về đơn hợp lệ như đã được ghi trong thông báo chấp nhận đơn, mẫu nhãn hiệu, và danh mục hàng hóa, dịch vụ.

Hình thức công bố: Trên trang web của Cục Sở hữu Trí tuệ và trong Công báo Sở hữu Công nghiệp.

Thời hạn công bố đơn nhãn hiệu: 02 tháng tính từ ngày có Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ.

Bước 7: Thẩm định nội dung đơn

Cục Sở hữu trí tuệ sẽ tiến hành đánh giá khả năng được bảo hộ của nhãn hiệu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ, nhằm xác định phạm vi bảo hộ tương ứng. Cụ thể như sau:

  • Cục Sở hữu Trí tuệ xem xét các điều kiện đăng ký nhãn hiệu. Dựa trên đó, Cục Sở hữu Trí tuệ thực hiện đánh giá khả năng cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà chủ đơn đã đăng ký. Trong trường hợp nội dung đơn đáp ứng đủ điều kiện, Cục Sở hữu Trí tuệ sẽ ra Thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ độc quyền cho nhãn hiệu.
  • Nếu đơn đăng ký nhãn hiệu không đáp ứng đủ điều kiện, Cục Sở hữu Trí tuệ sẽ ra Thông báo không cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà chủ đơn đã đăng ký. Chủ đơn nhãn hiệu có thể xem xét và gửi công văn trả lời hoặc khiếu nại đối với quyết định của Cục Sở hữu Trí tuệ. Trong đó, chủ đơn cung cấp các lý do để thuyết phục về việc cấp văn bằng bảo hộ cho nhãn hiệu của mình.

Bước 8: Nộp phí, lệ phí nộp đơn đăng ký nhãn hiệu

Sau khi nhận thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ, chủ đơn thực hiện việc nộp đơn phí, lệ phí đăng ký nhãn sau:

  • Lệ phí nộp đơn đăng ký nhãn hiệu: 150.000 đồng/1 nhãn hiệu/ 1 nhóm hàng hóa dịch vụ;
  • Phí công bố đơn đăng ký nhãn hiệu: 120.000 đồng;
  • Phí tra cứu phục vụ TĐND: 180.000 đồng/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ;
  • Phí tra cứu cho sản phẩm, dịch vụ thứ 7 trở đi: 30.000 đồng/01 sản phẩm, dịch vụ;
  • Phí thẩm định nội dung: 550.000 đồng/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ;
  • Phí thẩm định nội dung cho sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi: 120.000 đồng/01 sản phẩm, dịch vụ.

Bước 9: Cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Sau khi chủ nhãn hiệu đã thực hiện nộp lệ phí đăng ký nhãn hiệu, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ cấp văn bằng bảo hộ độc quyền cho nhãn hiệu trong khoảng thời gian từ 2-3 tháng tính từ ngày đóng lệ phí. Do đó, thời gian xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu kéo dài khoảng 12 đến 18 tháng kể từ thời điểm chấp nhận đơn đăng ký hợp lệ. Tuy nhiên thời hạn này có thể kéo dài hơn so với thực tế do số lượng đơn quá tải.

Thời hạn bảo hộ của nhãn hiệu là 10 năm tính từ ngày nộp đơn (hoặc ngày ưu tiên nếu có). Doanh nghiệp có thể yêu cầu gia hạn văn bằng bảo hộ và không bị hạn chế về số lần gia hạn. Do đó, nhãn hiệu trở thành tài sản quan trọng trong quá trình hoạt động và kinh doanh của doanh nghiệp.

4. Yêu cầu chung đối với đơn đăng ký nhãn hiệu

  • Mỗi đơn đăng ký nhãn hiệu chỉ có thể yêu cầu cấp một văn bằng bảo hộ và loại văn bằng bảo hộ được yêu cầu cấp phải phù hợp với nhãn hiệu được mô tả trong đơn;
  • Tất cả các tài liệu trong đơn đăng ký nhãn hiệu phải được viết bằng tiếng Việt. Đối với tài liệu sử dụng ngôn ngữ khác, theo quy định tại các điểm 7.3 và 7.4 của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN, phải được dịch sang tiếng Việt;
  • Mọi tài liệu phải được trình bày theo chiều dọc (trừ hình vẽ, sơ đồ và bảng biểu có thể trình bày theo chiều ngang) trên giấy khổ A4 (210mm x 297mm), với lề 20mm ở cả bốn phía, sử dụng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ không nhỏ hơn 13. Ngoại trừ tài liệu bổ trợ mà không nhằm để đưa vào đơn đăng ký nhãn hiệ mà, nguồn gốc của tài liệu đó phải được xác định;
  • Đối với các tài liệu lập theo mẫu thì bắt buộc sử dụng mẫu đó và điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu vào các chỗ thích hợp;
  • Mỗi loại tài liệu có nhiều trang phải được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả-rập;
  • Tài liệu phải được đánh máy hoặc in bằng mực khó phai mờ, rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xóa, không sửa chữa. Trong trường hợp phát hiện lỗi chính tả không đáng kể, người nộp đơn đăng ký nhãn hiệu được phép sửa chữa, nhưng cần có chữ ký xác nhận (và đóng dấu, nếu có) của người nộp đơn;
  • Các thuật ngữ trong đơn phải được sử dụng đồng nhất và là thuật ngữ phổ thông (không sử dụng ngôn ngữ địa phương, từ hiếm, từ tự tạo). Ký hiệu, đơn vị đo lường, phông chữ điện tử, quy tắc chính tả trong đơn đăng ký nhãn hiệu phải tuân theo tiêu chuẩn Việt Nam;
  • Đơn đăng ký nhãn hiệu có thể đi kèm với tài liệu bổ trợ dưới dạng dữ liệu điện tử của một phần hoặc toàn bộ nội dung tài liệu trong đơn.

Thời hạn xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu

Kể từ ngày Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận, đơn đăng ký nhãn hiệu sẽ được xem xét theo trình tự sau:

  • Thẩm định hình thức: 01 tháng;
  • Công bố đơn: trong khoảng 02 tháng kể từ ngày đơn đăng ký nhãn hiệu có Quyết định chấp nhận là hợp lệ;
  • Thẩm định nội dung: không quá 09 tháng, tính từ ngày công bố đơn.

5. Lưu ý khi thực hiện đăng ký nhãn hiệu

Đồng nhất các yếu tố liên quan đến đăng ký nhãn hiệu là vô cùng quan trọng, bao gồm sự đồng nhất giữa nhãn hiệu và các yếu tố khác như tên thương mại, tên miền, và bản quyền tác giả.

Nhãn hiệu cần phải đồng nhất với các yếu tố sau: Tên thương mại, tên miền và bản quyền tác giả. Các quyền ưu tiên khi đăng ký nhãn hiệu cũng là những thông tin quan trọng mà người đăng ký cần biết. Sau đây là các lưu ý khi thực hiện đăng ký nhãn hiệu:

Sự Đồng Nhất Giữa Nhãn Hiệu và Tên Thương Mại của Doanh Nghiệp

  • Tên nhãn hiệu nên đồng nhất với tên riêng của công ty;
  • Khi tên nhãn hiệu và tên công ty trùng nhau sẽ tránh được tình trạng đối thủ cạnh tranh đăng ký tên thương mại có chứa phần chữ của nhãn hiệu. Mặc dù nhãn hiệu đã được cấp văn bằng bảo hộ, nhưng chủ nhãn hiệu không có quyền thực hiện các biện pháp xử lý vi phạm;
  • Chủ nhãn hiệu không thể đưa ra yêu cầu chấm dứt hành vi sử dụng tên thương mại từ phía đối thủ. Nguyên nhân là do đối thủ đã đăng ký tên thương mại trước ngày chủ nhãn hiệu được cấp văn bằng bảo hộ.

Sự Đồng Nhất Giữa Nhãn Hiệu và Tên Miền

Trong trường hợp đăng ký nhãn hiệu mà tên công ty (tên thương mại) không tương ứng với nhãn hiệu đã đăng ký, chủ nhãn hiệu có thể lựa chọn thêm phương án đăng ký tên miền trùng với tên nhãn hiệu. Cần lưu ý rằng, nếu kinh doanh tại Việt Nam, việc đăng ký thêm tên miền với đuôi “.vn” là một giải pháp khả thi.

Hiện nay, để xác lập quyền chủ sở hữu nhãn hiệu, thường cần một khoảng thời gian trên 01 năm. Sau khi được cấp Văn bằng bảo hộ, chủ nhãn hiệu có quyền yêu cầu chấm dứt hành vi vi phạm từ phía người vi phạm, bao gồm:

  • Đối thủ cạnh tranh vi phạm về đăng ký tên thương mại và yêu cầu chấm dứt hành vi vi phạm;
  • Đối thủ cạnh tranh yêu cầu chấm dứt hành vi vi phạm liên quan đến tên miền.

Sự Đồng Nhất Giữa Nhãn Hiệu và Bản Quyền Tác Giả

Đối với nhãn hiệu hình (logo) chứa cùng thông tin nhãn hiệu chữ nhưng chưa có đăng ký tên thương mại cho công ty;

Nếu chủ nhãn hiệu không có kế hoạch đăng ký tên miền và vẫn muốn bảo vệ quyền lợi của mình nên lựa chọn đăng ký bản quyền tác giả là một giải pháp hợp lý. Việc này sẽ tương tự như quá trình đăng ký tên thương mại và tên miền.

Khi nhãn hiệu đã được cấp văn bằng bảo hộ, chủ nhãn hiệu có thể tiến hành xử lý các trường hợp vi phạm liên quan đến thương mại và tên miền.

Lưu Ý Về Màu Sắc Nhãn Hiệu

Pháp luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam không có quy định cụ thể về màu sắc cho nhãn hiệu. Do đó, việc đăng ký màu đen-trắng hoặc màu tuyệt đối không có quyền chủ sở hữu hơn là khá khó khăn. Khách hàng cần đăng ký màu sắc phù hợp với thực tế sử dụng để bảo vệ hiệu quả nhất.

Nhãn hiệu hình (đôi khi được gọi là logo): Có thể đăng ký độc lập dưới dạng nhãn hiệu hình hoặc kết hợp với phần chữ, câu định vị trong quá trình đăng ký.

Nhãn hiệu chữ: Khi đăng ký nhãn hiệu chữ, có thể lựa chọn giữa dạng chữ thường hoặc chữ cách điệu.

Lưu ý về quyền ưu tiên

Việt Nam thực hiện nguyên tắc nộp đơn đầu tiên, do đó, ngày nộp đơn có tác động đến quá trình cấp Giấy đăng ký nhãn hiệu cho các nhãn hiệu có dấu hiệu tương tự nhau nhưng do các chủ đơn đăng ký khác nhau. Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ và các hiệp định quốc tế liên quan, quy định như sau:

  • Các chủ đơn đăng ký nhãn hiệu khác nhau nhưng có cùng một đối tượng nhãn hiệu để bảo hộ;
  • Các chủ đơn này có thể chọn các phương án nộp đơn khác nhau;
  • Một số chủ đơn nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam, trong khi các chủ đơn khác có thể chọn phương án quốc tế.
  • Người nộp đơn đầu tiên theo phương án quốc tế sẽ được tính thêm 06 tháng kể từ ngày nộp đơn quốc tế, sau đó đơn sẽ được chuyển về Việt Nam. Do đó, người nộp đơn đầu tiên tại Việt Nam có thể không nhất thiết là người nộp đơn đầu tiên theo quy định.

Lưu ý khi thiết kế, lựa chọn nhãn hiệu

Để đảm bảo có khả năng đạt được quyền bảo hộ độc quyền cho nhãn hiệu của doanh nghiệp, chủ nhãn hiệu cần thiết kế nhãn hiệu sao cho nó độc đáo và nét riêng biệt so với các nhãn hiệu khác.

Nhãn hiệu có thể kết hợp giữa chữ và hình. Trong trường hợp nhãn hiệu chỉ là chữ cái đơn giản mà không tạo thành một từ, nên có sự cách điệu để có thể đạt được văn bằng bảo hộ khi đăng ký.

Lưu ý về dấu hiệu không nên sử dụng làm nhãn hiệu

Dấu hiệu không nên sử dụng làm nhãn hiệu bao gồm:

  • Hình học đơn giản, chữ số, chữ cái hoặc chữ của các ngôn ngữ không thông dụng;
  • Dấu hiệu, biểu tượng quy ước, hình vẽ, tên thông thường của hàng hoá, dịch vụ bằng bất kỳ ngôn ngữ nào (như dịch sang tiếng Anh, tiếng Nhật, Tiếng Trung, tiếng La tinh…);
  • Dấu hiệu mô tả về thời gian, địa điểm, phương pháp sản xuất, chủng loại, số lượng, chất lượng, tính chất, thành phần, công dụng, giá trị hoặc các đặc tính khác mang tính mô tả về hàng hoá, dịch vụ;
  • Dấu hiệu mô tả về hình thức pháp lý, lĩnh vực kinh doanh;
  • Các dấu hiệu chỉ về nguồn gốc địa lý của hàng hoá, dịch vụ.

Trong trường hợp khách hàng sử dụng các yếu tố loại trừ trong nhãn hiệu và muốn đăng ký, họ có thể thiết kế cách điệu để tạo nên một dấu hiệu nhận biết đặc biệt, từ đó nhãn hiệu mới có khả năng được cấp bằng bảo hộ.

6. Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu tại Apolat Legal

Đăng ký nhãn hiệu như thế nào luôn cho nhanh chóng luôn là thắc mắc của nhiều người. Nếu bạn cảm thấy quy trình đăng ký nhãn hiệu quá phức tạp và mất thời gian thì hãy nhờ đến sự giúp đỡ của các dịch vụ tư vấn pháp lý uy tín, chẳng hạn như Apolat Legal. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đăng ký bản quyền tên nhãn hiệu, chúng tôi chắc chắn sẽ đáp ứng được mọi yêu cầu mà khách hàng đưa ra.

6.1. Các công việc Apolat Legal sẽ thực hiện

Không chỉ khắc phục các khó khăn liên quan đến việc đăng ký sở hữu nhãn hiệu, Apolat còn giúp khách hàng thực hiện những công việc sau đây:

  • Cung cấp đầy đủ thông tin và kiến thức pháp lý, thực tiễn cần thiết liên quan đến thủ tục đăng ký nhãn hiệu.
  • Chuẩn bị đầy đủ thủ tục, hoàn tất hồ sơ và thực hiện nộp đơn đăng ký bản quyền nhãn hiệu cho doanh nghiệp. Khách hàng chỉ cần cung cấp cho Apolat Legal văn bản ủy quyền. Chúng tôi sẽ thực hiện mọi thủ tục và cung cấp cho khách hàng Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu do Cục SHTT cung cấp.
  • Theo dõi hồ sơ và phản hồi bất kì yêu cầu nào từ Cục Sở hữu trí tuệ.
  • Tư vấn và hỗ trợ khách hàng trong việc thực hiện các công việc cần làm sau khi đăng ký nhãn hiệu, bao gồm các thủ tục liên quan đến gia hạn văn bằng bảo hộ và chiến lược để bảo vệ nhãn hiệu.
đăng ký tên thương hiệu
Các công việc Apolat Legal thay khách hàng thực hiện

6.2. Chi phí đăng ký thương hiệu tại Apolat Legal

Chi phí đăng ký bản quyền thương hiệu tại Apolat Legal sẽ phụ thuộc vào số lượng thương hiệu khách hàng muốn đăng ký và nhóm sản phẩm/dịch vụ gắn lên thương hiệu.

Cụ thể, chi phí đăng ký thương hiệu cụ thể tại Apolat Legal là 2.000.000 đồng/1 nhãn hiệu. Trong đó bao gồm:

  • Lệ phí đóng cho nhà nước: 1.000.000 đồng
  • Phí dịch vụ tại Apolat: 1.000.000 đồng

Thời gian làm việc kéo dài từ 18-20 tháng. Mức phí trên chỉ áp dụng cho một nhóm sản phẩm/dịch vụ và không quá 6 sản phẩm/dịch vụ. Chưa bao gồm phí tra cứu chuyên sâu (nếu có thực hiện), lệ phí nhận bằng 360.000 VNĐ (thường đóng vào 2 năm sau).

6.3. Vì sao nên sử dụng dịch vụ đăng ký nhãn hiệu tại Apolat Legal

Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đăng ký nhãn hiệu, với đội ngũ nhân viên chuyên môn cao, hiểu biết rộng, chúng tôi chắc chắn sẽ làm khách hàng hài lòng khi sử dụng dịch vụ tại Apolat Legal, đảm bảo quy trình thực hiện nhanh chóng, đúng hạn, chi phí hợp lý, phải chăng. Các lí do sau để quý khách hàng nên chọn dịch vụ đăng ký nhãn hiệu của Apolat Legal:

  • Đội ngũ nhân sự: Apolat Legal là đơn vị tư vấn uy tín cần phải có các luật sư, chuyên gia cao cấp về pháp lý để thực hiện tốt các khâu trong quy trình.
  • Đa dạng về dịch vụ:  Apolat Legal là đơn vị tư vấn uy tín và không gò bó khách hàng trong bất cứ dịch vụ nào, thay vào đó sẽ có nhiều sự lựa chọn khác nhau. Tùy vào các yêu cầu của khách hàng mà đơn vị tư vấn dịch vụ sẽ đưa ra tư vấn về gói dịch vụ phù hợp nhất.
  • Nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực liên quan: đội ngũ luật sư Apolat Legal có kinh nghiệm dày dặn sẽ giúp quá trình đăng ký tên nhãn hiệu diễn ra trơn tru và hiệu quả hơn. Bởi các luật có sự linh hoạt trong việc giải quyết vấn đề, xử lý hồ sơ và tiếp xúc với cơ quan nhà nước. Kết quả vì vậy mà cũng được bảo đảm hơn.
  • Quy trình tư vấn toàn diện và khách quan: Đăng ký bản quyền nhãn hiệu bao gồm các thủ tục đòi hỏi kiến thức chuyên môn cao. Không phải khách hàng nào cũng hiểu rõ những điều này, chính vì vậy mà Apolat Legal sẽ giải đáp thắc mắc đầy đủ, khách quan và toàn diện khi tư vấn để khách hàng có thể yên tâm hơn.
  • Giá thành phù hợp với chất lượng: Chi phí đều sẽ đi đôi với chất lượng chính vì vậy, khách hàng nên ưu tiên chất lượng hơn là giá cả tại Apolat Legal.
  • Apolat Legal là được cấp giấy phép hoạt động bởi Cục Sở hữu trí tuệ: Chỉ các đơn vị có chức năng, được Cục Sở hữu trí tuệ cấp phép hoạt động mới được đại diện cho khách hàng để thực hiện các công việc có liên quan đến đăng ký sở hữu trí tuệ.

Apolat Legal đảm bảo hỗ trợ khách hàng để quá trình thẩm định và xem xét đơn đăng ký được diễn ra nhanh chóng và hiệu quả, thay mặt khách hàng thực hiện toàn bộ các thủ tục liên quan, từ chuẩn bị hồ sơ, nộp đơn đăng ký bản quyền nhãn hiệu đến việc trả lời công văn, thông báo được cấp xuống bởi Cục Sở hữu trí tuệ.

7. Các đổi mới của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2022 về đăng ký nhãn hiệu

Loại bỏ nhãn hiệu liên kết trong đối tượng quyền sở hữu nhãn hiệu là một trong những thay đổi quan trọng của Luật Sở hữu trí tuệ được sửa đổi năm 2022.

Ngoài ra, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi năm 2022 cũng mở rộng đối tượng quyền sở hữu nhãn hiệu bằng cách thêm vào nhãn hiệu âm thanh, đồng thời quy định rõ điều kiện và các dấu hiệu không được bảo hộ khi sử dụng làm nhãn hiệu âm thanh. Điều này giúp tạo ra cơ sở để xác định quyền sở hữu cho loại đối tượng mới này.

Bổ sung các quy định mới về dấu hiệu loại trừ của nhãn hiệu không gian 3 chiều là một trong những điểm nổi bật của Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi năm 2022. Luật cụ thể quy định thêm về dấu hiệu loại trừ khi đăng ký nhãn hiệu không gian 3 chiều, đặc biệt là dấu hiệu hình dạng vốn có của sản phẩm.

Ngoài ra, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 cũng điều chỉnh và bổ sung các quy định mới liên quan đến xác định nhãn hiệu nổi tiếng. Quy định này tập trung vào việc xem xét và đánh giá nhãn hiệu nổi tiếng, lựa chọn từ một số hoặc tất cả các tiêu chí cụ thể, đồng thời làm rõ về việc sử dụng linh hoạt các tiêu chí đánh giá.

Luật cũng rút ngắn thời hạn đã chấm dứt hiệu lực của nhãn hiệu từ 5 năm xuống còn 3 năm, nhằm tối ưu hóa quá trình quản lý và đánh giá hiệu lực của nhãn hiệu.

Bổ sung thêm 2 căn cứ chấm dứt hiệu lực theo Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA). Điều này bao gồm việc sử dụng nhãn hiệu bảo hộ cho hàng hóa, dịch vụ có thể tạo hiểu lầm về bản chất, chất lượng hoặc nguồn gốc địa lý của chúng. Bên cạnh đó, bổ sung thêm căn cứ hủy bỏ hiệu lực của văn bằng bảo hộ nếu người nộp đơn đăng ký nhãn hiệu với dụng ý xấu.

8. Một số câu hỏi thường gặp về việc đăng ký nhãn hiệu

Bên cạnh những câu hỏi liên quan đến cách đăng ký bản quyền nhãn hiệu, Apolat Legal còn nhận được khá nhiều các thắc mắc như sau:

Các loại nhãn hiệu có thể đăng ký bảo hộ tại Việt Nam?

Theo Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2022 có hiệu lực từ ngày 01/01/2023, các loại nhãn hiệu sau đây có thể được nộp đơn đăng ký cấp văn bằng bảo hộ tại Việt Nam:

  • Nhãn hiệu dưới dạng chữ cái, từ ngữ;
  • Nhãn hiệu hình ảnh (logo);
  • Nhãn hiệu hình ba chiều;
  • Nhãn hiệu âm thanh;
  • Nhãn hiệu kết hợp các yếu tố trên.

Cá nhân có được đăng ký nhãn hiệu hay không?

Căn cứ theo Điều 87 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009 quy định:

  • Tổ chức hoặc cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hoá, sản phẩm do họ sản xuất hoặc dịch vụ mà họ cung cấp.
  • Tổ chức hoặc cá nhân thực hiện hoạt động thương mại hợp pháp cũng có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà họ đưa ra thị trường, ngay cả khi sản phẩm đó được sản xuất bởi người khác với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó.

Như vậy theo quy định pháp luật, không phân biệt giữa cá nhân hay tổ chức là chủ thể có quyền đơn đăng ký nhãn hiệu. Điều quan trọng là hàng hóa hoặc dịch vụ đó phải được sản xuất hoặc cung cấp bởi cá nhân hoặc tổ chức đó, sau đó mới có thể thực hiện đăng ký nhãn hiệu cho hàng hóa đó.

Đăng ký nhãn hiệu tại đâu?

Việc đăng ký nhãn hiệu là một thủ tục pháp lý được thực hiện tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam. Theo quy định, người đăng ký sẽ gửi hồ sơ qua Tổ chức Đại diện Sở hữu trí tuệ hoặc có thể nộp trực tiếp tại một trong ba cơ sở của Cục Sở hữu trí tuệ.

Một nhãn hiệu đăng ký cho nhiều nhóm hàng hóa, dịch vụ được không?

Câu trả lời là hoàn toàn có thể. Một nhãn hiệu có thể đăng ký cho nhiều nhóm hàng hóa, dịch vụ khác nhau, tối thiểu là 1 và tối đa là 45 nhóm (tức là có thể đăng ký toàn bộ các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang có mặt trên thị trường hiện nay) nhằm bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ tối đa đối với sản phẩm hoặc dịch vụ của chủ nhãn hiệu, ngăn chặn việc đối thủ có thể lợi dụng để gây ảnh hưởng đến quá trình sản xuất và kinh doanh, đồng thời bảo vệ thương hiệu và uy tín của chủ nhãn hiệu.

Nhóm hàng hóa/dịch vụ khi đăng ký nhãn hiệu là gì?

Căn cứ theo Thông báo của Cục Sở hữu trí tuệ, việc phân loại các nhóm hàng hóa/dịch vụ cần được áp dụng theo bảng tiếng Việt của bảng phân loại Nice (phiên bản 12/2023 được công bố bởi WIPO và được dịch bởi Cục Sở hữu trí tuệ).

Nếu người đăng ký không thực hiện phân loại chính xác theo bảng này, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ tiến hành phân loại lại trong quá trình thẩm định đơn, và người nộp đơn cần bổ sung thêm chi phí phân loại.

Bảng phân loại hàng hóa/dịch vụ Nice được phân ra làm 45 nhóm. Trong đó:

  • 35 nhóm hàng hóa
  • 10 nhóm dịch vụ

Qua bài viết trên đây, Apolat Legal đã giới thiệu đến quý khách hàng quy trình đăng ký nhãn hiệu chi tiết và tuân thủ quy định pháp luật. Đây là thủ tục cần thiết của các cá nhân, tổ chức nhằm xác lập quyền sở hữu đối với nhãn hiệu. Nếu bạn có nhu cầu đăng ký quyền sở hữu nhãn hiệu thì hãy liên hệ ngay với apolat Legal để được tư vấn và hỗ trợ sớm nhất nhé!

THÔNG TIN LIÊN HỆ: 

  • HCM: Tầng 5, 99-101 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Hồ Chí Minh.
  • HN: Tầng 10, số 5 Điện Biên Phủ, Phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Hà Nội.
  • Phone: 0911 357 447
  • Email: info@apolatlegal.com
  • Website: apolatlegal.com

Khuyến cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.

Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Sở hữu trí tuệ. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Sở hữu trí tuệ và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.

Chia sẻ: share facebook share twitter share linkedin share instagram

Tìm hiểu cách chúng tôi có thể giúp doanh nghiệp của bạn

Khách hàng của chúng tôi

Liên hệ tư vấn



    Send Contact
    Call Us
    Zalo
    This site is registered on wpml.org as a development site. Switch to a production site key to remove this banner.