1. Điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên khi thành lập cần đáp ứng 05 điều kiện như sau:
- Điều kiện về chủ thể thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
- Điều kiện về tên công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
- Điều kiện về trụ sở chính của công ty TNHH;
- Điều kiện về ngành nghề kinh doanh;
- Điều kiện về mức vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
Dưới đây là các thông tin chi tiết đối với từng điều kiện để thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
1.1. Điều kiện về chủ thể thành lập công ty
- Tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc cá nhân từ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
- Không thuộc các đối tượng bị cấm thành lập công ty theo quy định tại Điều 17 của Luật Doanh nghiệp 2020.
- Số lượng thành viên bắt buộc phải có ít nhất 02 người (cá nhân hoặc tổ chức) tham gia góp vốn. Tuy nhiên, tổng số lượng thành viên tham gia góp vốn không được vượt quá con số 50.
1.2. Điều kiện về tên công ty
Tên tiếng Việt của công ty TNHH hai thành viên trở lên cần phải bao gồm hai thành phần chính: loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH/Công ty trách nhiệm hữu hạn) và tên riêng của doanh nghiệp.
Tên công ty phải được đặt tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, tên doanh nghiệp cũng phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm mà doanh nghiệp phát hành.
Các hành động đặt tên công ty cần tuân thủ quy định của Điều 38 của Luật Doanh nghiệp 2020, đồng thời không thuộc các trường hợp bị cấm theo quy định của điều này.
1.3. Điều kiện về nghành nghề kinh doanh
Doanh nghiệp được phép tự do kinh doanh trong các ngành, nghề không bị cấm bởi pháp luật và phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện đầu tư kinh doanh khi hoạt động trong các ngành, nghề có điều kiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Trong trường hợp doanh nghiệp kinh doanh trong ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đặc biệt đối với nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp cần tuân thủ quy định của pháp luật và duy trì các điều kiện đó suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, người sáng lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên sẽ chọn ngành kinh tế cấp bốn từ Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, theo Quyết định số 27/2018/QĐ-Ttg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.
Trong trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu mô tả ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành kinh tế cấp bốn, công ty có thể chọn một ngành kinh tế cấp bốn từ Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và sau đó ghi rõ chi tiết về ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp dưới ngành cấp bốn, nhưng vẫn phải đảm bảo sự phù hợp với ngành kinh tế cấp bốn đã chọn. Trong trường hợp này, ngành, nghề kinh doanh được xác định là ngành, nghề kinh doanh chi tiết mà doanh nghiệp đã ghi.
Nếu có các ngành, nghề kinh doanh không nằm trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác, doanh nghiệp vẫn có thể ghi theo ngành, nghề được quy định trong những văn bản quy phạm pháp luật đó.
1.4. Điều kiện về trụ sở chính của công ty
Trụ sở chính của công ty TNHH 2 thành viên phải nằm trên địa bàn Việt Nam, được xác định tại địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và phải tuân thủ theo địa giới của đơn vị hành chính. Trụ sở này cần có số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Đồng thời, trụ sở của công ty không được sử dụng làm căn hộ chung cư hoặc nhà tập thể.
1.5. Điều kiện về vốn điều lệ khi thành lập công ty
Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn với hai thành viên trở lên, khi đăng ký thành lập doanh nghiệp được xác định là tổng giá trị của phần vốn mà các thành viên đã cam kết đóng góp và được ghi chi tiết trong Điều lệ của công ty. Đối với các ngành, nghề không yêu cầu quy định về mức vốn, thành viên có quyền tự quyết định và đăng ký vốn khi thành lập công ty.
Các thành viên công ty TNHH 2 thành viên phải cam kết góp vốn cho công ty đúng và đủ loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Trong trường hợp có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn cam kết, công ty cần đăng ký thay đổi vốn điều lệ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn. Các thành viên này phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần vốn cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trước ngày đăng ký thay đổi vốn điều lệ.
Thành viên của công ty không được phép rút vốn đã góp ra khỏi công ty trừ những trường hợp sau:
- Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp nếu đã bỏ phiếu không tán thành đối với các quyết định của Hội đồng thành viên;
- Chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp cho người khác;
- Thành viên là cá nhân chết, bị tuyên bố mất tích, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự hoặc gặp khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi;
- Giảm vốn điều lệ thông qua việc hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục từ ít nhất 02 năm kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp.
1.6. Điều kiện về người đại diện theo pháp luật
Người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH hai thành viên trở lên là cá nhân có trách nhiệm thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp. Họ đại diện cho doanh nghiệp trong việc yêu cầu giải quyết các vấn đề dân sự, làm nguyên đơn hoặc bị đơn và là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan tham gia các thủ tục liên quan trước Trọng tài, Tòa án, cũng như các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên có thể ủy quyền một hoặc nhiều người làm người đại diện theo pháp luật, nhưng cần bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam.
Trong trường hợp một thành viên là cá nhân đang giữ chức vụ người đại diện theo pháp luật của công ty mà gặp các tình huống như chết, mất tích, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, tạm giam, chấp hành hình phạt tù, hoặc đang chấp hành các biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, gặp khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ hoặc cấm hành nghề, thì thành viên còn lại tự nhiên sẽ tiếp tục đóng vai trò làm người đại diện theo pháp luật của công ty cho đến khi Hội đồng thành viên đưa ra quyết định mới về người đại diện theo pháp luật của công ty.
Bên cạnh các điều kiện cần thiết cho việc thành lập công ty TNHH 2 thành viên đã nêu trên, còn có một số điều kiện khác cũng cần phải được xem xét khi muốn thành lập công ty TNHH. Để hiểu rõ hơn về tất cả các điều kiện này, tham khảo ngay bài viết dưới đây để thu được thông tin đầy đủ và chi tiết.
Điều kiện thành lập công ty TNHH mới nhất 2023
2. Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên bao gồm các giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên; Tải tại đây
- Điều lệ công ty;
- Danh sách các thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên;
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền;
- Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên; Tải tại đây
- Danh sách người đại diện theo pháp luật/người đại diện theo ủy quyền (trong trường hợp thành viên công ty TNHH hai thành viên là tổ chức); Tải tại đây
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
3. Trình tự, thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên được thực hiện qua 3 hình thức: đăng ký trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính, đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng và đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh. Cụ thể từng trường hợp sẽ có trình tự thực hiện như sau:
3.1. Đăng ký trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
Người nộp hồ sơ đăng ký công doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP tại Phòng Đăng ký kinh doanh tại trụ sở chính của doanh nghiệp.
Sau khi nhận được hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy biên nhận để xác nhận việc tiếp nhận hồ sơ của người nộp. Sau đó, trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Nếu hồ sơ nộp chưa đầy đủ, hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp không tuân thủ quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản về những yêu cầu cần được sửa đổi, bổ sung. Thời hạn để người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp thực hiện sửa đổi, bổ sung là 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
3.2. Đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng (Online)
Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có thể điền thông tin, tải tài liệu điện tử, ký xác thực và thanh toán phí đăng ký doanh nghiệp qua trang web quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại: https://dangkykinhdoanh.gov.vn.
Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người đăng ký sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sợ đăng ký doanh nghiệp qua hệ thống thông tin điện tử.
Nếu hồ sơ đủ điều kiện để cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành cấp đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho người đăng ký về việc cấp đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ thông qua hệ thống thông tin điện tử.
3.3. Đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh
Người nộp hồ sơ có thể sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải tài liệu điện tử và ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua trang web quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Trong trường hợp người nộp ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử (website) sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh, văn bản ủy quyền phải bao gồm thông tin liên hệ của người được ủy quyền để xác nhận việc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử (website).
Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận đăng ký doanh nghiệp qua trang mạng thông tin điện tử (website).
Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp hồ sơ đủ điều kiện. Ngược lại, nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo qua trang web để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Thông tin đăng ký doanh nghiệp sẽ được công bố tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký. Thông tin này bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin về ngành, nghề kinh doanh.
Xem ngay bài viết: Thủ tục thành lập công ty TNHH mới nhất 2023
4. Lệ phí đăng ký công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Tổng chi phí đăng ký thành công công ty TNHH 2 thành viên là 150.000 đồng, bao gồm:
- Phí đăng ký doanh nghiệp 50.000 đồng/lần;
- Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là 100.000 đồng/lần;
- Doanh nghiệp sẽ được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp nếu đăng ký qua mạng thông tin điện tử hoặc đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp sẽ phải thanh toán phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ. Phí và lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh, hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử.
Lưu ý: Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp nếu doanh nghiệp không được cấp đăng ký. Trong trường hợp không cấp đăng ký, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
5. Thời hạn giải quyết yêu cầu đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
Thời hạn để xử lý yêu cầu đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ.
6. Các việc cần làm sau khi hoàn thành thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên
Dưới đây là danh sách 9 việc cần thực hiện sau khi hoàn thành thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên:
- Nộp hồ sơ kê khai thuế ban đầu;
- Mở tài khoản và thông báo số tài khoản ngân hàng;
- Mua chữ ký số;
- Treo bảng hiệu công ty TNHH 2 thành viên;
- Làm thủ tục phát hành hóa đơn;
- Hoàn thiện các điều kiện về giấy phép, chứng chỉ, vốn;
- Tham gia bảo hiểm cho người lao động và các vấn đề về thuế;
- Khai thuế Giá trị gia tăng VAT;
- Khai thuế cho công ty TNHH 2 thành viên.
7. Dịch vụ thành lập công ty TNHH 2 thành viên tại Apolat Legal
Trường hợp doanh nghiệp muốn tiết kiệm thời gian và cần đơn vị ủy quyền thực hiện mọi công việc liên quan đến pháp luật, giấy tờ và thủ tục thành lập, Apolat Legal luôn sẵn lòng giải quyết mọi vấn đề của quý doanh nghiệp!
Với dịch vụ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên trọn gói, Apolat Legal sẽ thay mặt quý khách hàng thực hiện tất cả các công việc liên quan đến:
- Tư vấn pháp lý: Giải đáp mọi thắc mắc về luật doanh nghiệp và các quy định liên quan.
- Soạn thảo hồ sơ: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ: Đại diện doanh nghiệp nộp hồ sơ lên cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Nhận kết quả: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các giấy tờ pháp lý khác.
- Hỗ trợ sau thành lập: Giải đáp các vấn đề phát sinh sau khi thành lập công ty.
Lợi ích khi sử dụng dịch vụ thành lập công ty trọn gói tại Apolat Legal:
- Tiết kiệm thời gian và công sức: Quý khách hàng không cần phải lo lắng về các thủ tục pháp lý phức tạp.
- Đảm bảo tính chính xác và hợp pháp: Hồ sơ được soạn thảo bởi đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm.
- Thủ tục nhanh chóng: Apolat Legal cam kết hoàn tất thủ tục thành lập công ty trong thời gian ngắn nhất.
- Chi phí hợp lý: Dịch vụ được cung cấp với mức giá cạnh tranh trên thị trường.
Với đội ngũ luật sư chuyên nghiệp, tận tâm và giàu kinh nghiệm, Apolat Legal luôn cam kết mang đến cho khách hàng dịch vụ thành lập công ty trọn gói chất lượng tốt nhất.
Hãy liên hệ ngay với Apolat Legal để được tư vấn miễn phí và sử dụng dịch vụ thành lập công ty trọn gói!
Liên hệ tư vấn : (+84) 911 357 447
8. Các câu hỏi liên quan đến việc thành lập Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
8.1. Vốn điều lệ Công ty TNHH 2 thành viên 2023 như thế nào?
Vốn điều lệ đối với mô hình Công ty TNHH 2 thành viên là khoản vốn do thành viên cam kết góp khi thành lập công ty. Mức vốn điều lệ sẽ phụ thuộc vào quy mô doanh nghiệp và khả năng tài chính của các thành viên tham gia góp vốn. Mỗi thành viên tham gia sẽ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi khoản vốn cam kết góp.
Thời gian cần hoàn thành vốn điều lệ công ty là 90 ngày kể từ ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
8.2. Thành viên nhóm thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên sở hữu từ bao nhiêu phần trăm trên sơ vốn điều lệ trở lên có quyền?
Căn cứ vào Điều 58 Luật Doanh nghiệp 2020, cuộc họp của Hội đồng thành viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên sẽ được diễn ra khi số lượng thành viên tham gia đạt tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ từ 65% trở lên. Công ty có quyền xác định tỷ lệ cụ thể, nhưng không được thiết lập dưới mức 65%.
8.3. Mức vốn điều lệ khi thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên là bao nhiêu?
Pháp luật doanh nghiệp Việt Nam không quy định mức vốn điều lệ bắt buộc đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên (trừ trường hợp có quy định về vốn pháp định và ký quỹ). Vì vậy, công ty có thể tự do chọn mức vốn pháp định phù hợp với quy mô kinh doanh của mình.
Tuy nhiên, đối với các công ty kinh doanh trong các ngành nghề có yêu cầu về vốn pháp định (ví dụ: kinh doanh dịch vụ bảo hiểm, bảo vệ) hoặc yêu cầu ký quỹ (ví dụ: kinh doanh dịch vụ đòi nợ, sản xuất phim), mức vốn điều lệ khi thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên phải đáp ứng tối thiểu bằng mức vốn pháp định hoặc ký quỹ theo quy định của ngành.
8.4. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải thành lập Ban kiểm soát khi nào?
Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 88 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
1. Doanh nghiệp nhà nước được tổ chức quản lý dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, bao gồm:
a) Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
b) Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết, trừ doanh nghiệp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Như vậy, công ty TNHH hai thành viên trở lên, nếu là doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này, phải thành lập Ban kiểm soát. Nói cách khác, đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có ít nhất hai thành viên trở lên, nếu Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, thì công ty phải thành lập Ban kiểm soát. Trong các trường hợp khác, quyết định thành lập Ban kiểm soát do công ty tự quyết định.
8.5. Ban kiểm soát trọng công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có bao nhiêu thành viên?
Theo quy định tại Điều 55 Luật Doanh nghiệp 2014, Công ty TNHH 2 thành viên có từ 11 thành viên trở lên, trong trường hợp có ít hơn 11 thành viên, có thể quyết định thành lập Ban kiểm soát phù hợp với yêu cầu quản trị của công ty. Quyền, nghĩa vụ, tiêu chuẩn, điều kiện, và chế độ làm việc của Ban kiểm soát và Trưởng Ban kiểm soát được quy định trong Điều lệ của công ty.
Trên đây là những thông tin chi tiết về điều kiện và hướng dẫn quy trình, thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến nội dung trên thì hãy liên hệ ngay với Apolat theo thông tin dưới đây nhé.
Thông tin liên hệ:
- Địa chỉ
- HCM: Tầng 5, 99-101 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Hồ Chí Minh.
- Hà Nội: Tầng 10, số 5 Điện Biên Phủ, Phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Hà Nội.
- Phone: 0911 357 447
- Email: info@apolatlegal.com
- Website: apolatlegal.com
Tham khảo các bài viết liên quan đến thủ tục thành lập công ty tnhh 2 thành viên
- Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là gì? Có đặc điểm, quyền và nghĩa vụ gì?
- Điều kiện và thủ tục khi thành lập công ty TNHH 1 thành viên theo quy định
- Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân mới nhất
Khuyến cáo:
Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.
Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.
Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Doanh nghiệp và đầu tư. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Doanh nghiệp và đầu tư và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.