1. Thủ tục đăng ký sáng chế tại Việt Nam
Thủ tục đăng ký sáng chế tại Việt Nam được thực hiện theo quy trình bao gồm 8 bước như sau:
- Bước 1: Tra cứu khả năng bảo hộ của sáng chế tại Việt Naml
- Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký sáng chế;
- Bước 3: Nộp hồ sơ và theo dõi quá trình đăng ký sáng chế tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam;
- Bước 4: Thẩm định hình thức sáng chế tại Việt Nam;
- Bước 5: Công bố đơn đăng ký sáng chế tại Việt Nam;
- Bước 6: Thẩm định nội dung sáng chế tại Việt Nam;
- Bước 7: Cấp văn bằng bảo hộ sáng chế tại Việt Nam;
- Bước 8: Duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ sáng chế tại Việt Nam.
Việc đăng ký sáng chế bắt đầu từ việc tra cứu khả năng bảo hộ và kết thúc bằng duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ sáng chế, cụ thể từng bước như sau:
Bước 1: Tra cứu khả năng bảo hộ của sáng chế tại Việt Nam
Chủ sở hữu có thể thực hiện tra cứu khả năng bảo hộ của sáng chế qua 2 cổng dữ liệu sau:
-
Google patent – Cơ sở dữ liệu của Google lưu trữ thông tin và ứng dụng bằng sáng chế toàn cầu.
-
IP Lib– Cơ sở dữ liệu sáng chế tại Việt Nam được xây dựng bởi Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam NOIP.
Tuy nhiên, việc thực hiện tra cứu trên 2 nền tảng trên tương đối phức tạp và tốn nhiều thời gian, nếu không rõ cách tra có thể dẫn tới thông tin sai lệch, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả đăng ký sáng chế của mình. Vì vậy, khách hàng có thể gửi tài liệu sáng chế về Công ty luật Apolat Legal để được tra cứu chuyên sâu, chính xác nhất!
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký sáng chế
Theo Điều 100 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 và khoản 7 Điều 1 Thông tư 16/2016/TT-BKHCN, hồ sơ đăng ký sáng chế tại Việt Nam bao gồm:
Tên giấy tờ | Số lượng | Mẫu đơn, tờ khai |
Tờ khai đăng ký sáng chế (Theo mẫu của Cục Sở hữu trí tuệ ban hành) | 02 bản | Mẫu tờ khai đăng ký sáng chế |
Bản mô tả sáng chế/giải pháp hữu ích. Đáp ứng quy định tại điểm 23.6 Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN; bao gồm phần mô tả; yêu cầu bảo hộ sáng chế; hình vẽ, sơ đồ (nếu có) | 02 bản | |
Bản tóm tắt sáng chế/giải pháp hữu ích | 02 bản | |
Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí | 01 bản | |
Giấy ủy quyền (nếu đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích được nộp thông qua tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp) | 01 bản | |
Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn đăng ký sáng chế có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên) | 01 bản | |
Giấy chuyển nhượng quyền nộp đơn (nếu có) | 01 bản | |
Tài liệu xác nhận quyền đăng ký nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đăng ký của người khác | 01 bản |
* Lưu ý yêu cầu chung cho hồ sơ đăng ký sáng chế:
– Bản sao tài liệu xin hưởng quyền ưu tiên có xác nhận của cơ quan nơi đơn ưu tiên được nộp (chỉ yêu cầu đối với đơn xin hưởng quyền ưu tiên theo Công ước Paris). Tài liệu này có thể được bổ sung trong thời hạn 03 tháng tính từ ngày nộp đơn.
– Đối với các đơn PCT nộp vào quốc gia Việt Nam thì ngoài các tài liệu nêu trên, cần phải cung cấp các tài liệu sau đây: Công bố đơn PCT, Báo cáo Xét nghiệm Sơ bộ Quốc tế (PCT/IPER/409) (nếu có), Thông báo về những thay đổi liên quan tới đơn (PCT/IB/306) (nếu có), Báo cáo Kết quả Tra cứu Quốc tế (PCT/ISA/210)… Đối với trường hợp này, có thể bổ sung bản gốc của Giấy Uỷ Quyền trong thời hạn là 34 tháng tính từ ngày ưu tiên. Các thông tin cần cung cấp:
- Họ và tên đầy đủ, địa chỉ và quốc tịch của người nộp đơn;
- Họ và tên đầy đủ, địa chỉ và quốc tịch của tác giả sáng chế/giải pháp hữu ích;
- Tên của sáng chế/giải pháp hữu ích;
- Số đơn ưu tiên, ngày ưu tiên và nước ưu tiên của đơn (trong trường hợp đơn có xin hưởng quyền ưu tiên);
- Số đơn quốc tế và số công bố đơn quốc tế (trong trường hợp là đơn PCT nộp vào quốc gia Việt Nam).
Bước 3: Nộp hồ sơ và theo dõi quá trình đăng ký sáng chế tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam
Sau khi toàn tất khâu chuẩn bị hồ sơ, chủ sở hữu tiến hành nộp đơn đăng ký sáng chế tại Cục sở hữu trí tuệ hoặc uỷ quyền bên thứ 3 thực hiện.
Bước 4: Thẩm định hình thức sáng chế tại Việt Nam
Thẩm định hình thức sáng chế được hiểu là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra sự tuân thủ các quy định của chủ sở hữu về hình thức đơn sáng chế, từ đó đưa ra kết luận về tính hợp lệ của hồ sơ. Chi tiết về quy trình thẩm định hình thức sáng chế như sau:
- Quá trình thẩm định hình thức sáng chế sẽ kéo dài 1 tháng kể từ ngày nộp đơn.
- Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xem xét đơn có đủ điều kiện và đánh giá tính hợp lệ của đơn.
- Nếu đơn đăng ký của khách hàng đáp ứng điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ gửi thông báo chấp nhận đơn hợp lệ và cho đăng công bố đơn.
- Nếu đơn đăng ký của khách hàng không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Thông báo không chấp nhận đơn và đề nghị khách hàng sửa đổi. Khách hàng tiến hành sửa đổi theo yêu cầu và nộp công văn sửa đổi cho Cục sở hữu trí tuệ.
Xem thêm: Quy trình xử lý đơn đăng ký sáng chế hiện nay
Bước 5: Công bố đơn đăng ký sáng chế tại Việt Nam
Sau khi đơn đạt yêu cầu, chủ đơn cần công bố đơn sớm trong thời hạn 2 tháng kể từ ngày được Cục sở hữu trí tuệ thông báo về tính hợp lệ. Bên cạnh đó, chủ đơn có thể công bố đơn vào tháng thứ 19 tính từ ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên ( Nếu có).
- Nếu có yêu cầu công bố sớm thì sẽ được công bố trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày Cục Sở hữu trí tuệ nhận được yêu cầu công bố sớm hoặc kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ, tùy theo ngày nào muộn hơn.
- Nội dung công bố là các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, bản tóm tắt sáng chế kèm theo hình vẽ (nếu có).
Bước 6: Thẩm định nội dung sáng chế tại Việt Nam
Thẩm định nội dung sáng chế là bước đánh giá khả năng bảo hộ của các giải pháp kỹ thuật được đề cập đơn dựa trên các điều kiện bảo hộ sáng chế. Đồng thời, quá trình này đánh giá từng điểm một được nêu trong phạm vi yêu cầu bảo hộ.
- Thời hạn nộp yêu cầu thẩm định nội dung: 02 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký bằng sáng chế, chủ đơn cần nộp yêu cầu thẩm định nội dung. Nếu không nộp trong thời hạn nếu trên, yêu cầu thẩm định được coi là đã rút tại thời điểm kết thúc thời hạn đó.
- Đây là quá trình đánh giá khả năng được bảo hộ của sáng chế nêu trong đơn dựa theo các điều kiện bảo hộ. Thời gian thẩm định nội dung là 18 tháng kể từ ngày nhận được yêu cầu.
- Cục Sở hữu trí tuệ xem xét các điều kiện đăng ký sáng chế từ đó đánh giá khả năng cấp văn bằng cho sáng chế mà khách hàng đăng ký. Nếu đơn đăng ký sáng chế đáp ứng đủ điều kiện thì Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo dự định cấp văn bằng cho sáng chế mà khách hàng đã đăng ký.
- Nếu đơn đăng ký sáng chế không đáp ứng đủ điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo không cấp văn bằng cho sáng chế mà khách hàng đăng ký.
Bước 7: Cấp văn bằng bảo hộ sáng chế tại Việt Nam
Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về quyền sở hữu công nghiệp quyết định cấp văn bằng bảo hộ sáng chế với các trường hợp đăng ký sở hữu công nghiệp không thuộc các trường hợp từ chối và người làm đơn hoàn thành lệ phí theo quy định.
Sau khi cấp, bằng bảo hộ sáng chế sẽ được ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp.
Bước 8: Duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ sáng chế tại Việt Nam
Chủ văn bằng cần nộp phí duy trì hiệu lực hàng năm để duy trì hiệu lực của Bằng độc quyền sáng chế hoặc Bằng độc quyền giải pháp hữu ích.
Xem thêm bài viết: Thủ tục đăng ký bản quyền phần mềm tại Apolat Legal
3. Phí, lệ phí đăng ký bản quyền sáng chế
Theo thông tư 263/2016/TT-BTC, mức phí và lệ phí đăng ký cấp văn bằng bảo hệ sáng chế được quy định như sau:
Danh mục phí, lệ phí | Mức thu |
Lệ phí nộp đơn | 150.000 đồng |
Lệ phí cấp văn bằng | 120.000 đồng/1 yêu cầu bảo hộ độc lập (từ yêu cầu bảo hộ độc lập thứ 2 trở đi: đóng thêm 100.000 đồng) |
Phí thẩm định đơn đăng ký sở hữu công nghiệp | 900.000 đồng |
|
20% x 900.000 đồng |
|
80% x 900.000 đồng |
Phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên | 600.000 đồng (mỗi đơn/yêu cầu) |
Phí thẩm định yêu cầu sửa đổi đơn đăng ký sở hữu công nghiệp | 160.000 đồng (cho mỗi nội dung sửa đổi của mỗi đơn) |
Phí tra cứu thông tin nhằm phục vụ việc thẩm định | 600.000 đồng (mỗi yêu cầu bảo hộ độc lập) |
Phí công bố thông tin về sở hữu công nghiệp | 120.000 đồng (từ hình thứ 2 trở đi: đóng thêm 60.000 đồng/1 hình, từ trang thứ 7 của bản mô tả trở đi: đóng thêm 10.000 đồng/1trang) |
Phí đăng bạ thông tin về sở hữu công nghiệp | 120.000 đồng |
Phí phân loại quốc tế về việc sáng chế | 100.000 đồng/phân nhóm |
4. Thời hạn giải quyết
Theo khoản 15 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi, bổ sung 2009 và Thông tư 05/2013/TT-BKHCN
- Thẩm định hình thức: Thực hiện trong vòng 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.
- Công bố đơn: Trong tháng thứ 19 kể từ ngày ưu tiên đối với đơn được hưởng quyền ưu tiên hoặc ngày nộp đơn, nếu không có ngày ưu tiên, hoặc trong khoảng thời gian không quá 02 tháng kể từ ngày đơn hợp lệ được chấp nhận, tùy thuộc vào thời gian nào muộn hơn.
- Thẩm định nội dung: Thời hạn không vượt quá 18 tháng kể từ ngày công bố đơn nếu yêu cầu thẩm định nội dung được nộp trước ngày công bố đơn hoặc tính từ ngày nhận yêu cầu thẩm định nội dung nếu yêu cầu này được nộp sau ngày công bố đơn.
- Cấp văn bằng bảo hộ: Thực hiện trong vòng 15 ngày kể từ ngày nộp đầy đủ và đúng hạn các khoản phí và lệ phí liên quan.
- Công bố quyết định cấp văn bằng bảo hộ trên Công báo Sở hữu công nghiệp: Thực hiện trong vòng 60 ngày kể từ ngày quyết định được ban hành.
5. Điều kiện để đăng ký bảo hộ sáng chế?
Sáng chế sẽ được bảo hộ cấp bằng độc quyền nếu đáp ứng các điều kiện sau:
5.1 Sáng chế phải có tính mới
Theo quy định tại Điều 60 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung 2009 quy định:
Sáng chế được coi là có tính mới nếu chưa bị bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước ngoài trước ngày nộp đơn đăng ký sáng chế hoặc trước ngày ưu tiên trong trường hợp đơn đăng ký sáng chế được hưởng quyền ưu tiên.
Sáng chế được coi là chưa bị bộc lộ công khai nếu chỉ có một số người có hạn được biết và có nghĩa vụ giữ bí mật về sáng chế đó.
Sáng chế không bị coi là mất tính mới nếu được công bố trong các trường hợp sau đây với điều kiện đơn đăng ký sáng chế được nộp trong thời hạn sáu tháng kể từ ngày công bố:
- Sáng chế bị người khác công bố nhưng không được phép của người có quyền đăng ký sáng chế;
- Sáng chế được công bố dưới dạng báo cáo khoa học;
- Sáng chế được trưng bày tại cuộc triển lãm quốc gia của Việt Nam hoặc tại cuộc triển lãm quốc tế chính thức hoặc được thừa nhận là chính thức.
Lưu ý: Điều này cũng được áp dụng đối với các sáng chế bộc lộ trong đơn đăng ký sở hữu công nghiệp, hoặc các loại văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp được cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp công bố (trong trường hợp đơn không được nộp bởi người có quyền hoặc việc công bố không đúng với quy định của pháp luật).
5.2 Sáng chế phải có trình độ sáng tạo
Theo quy định tại Điều 61 Luật sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bổ sung 2009 như sau:
Sáng chế được coi là có trình độ sáng tạo nếu căn cứ vào các giải pháp kỹ thuật đã được bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc dưới bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước ngoài trước ngày nộp đơn hoặc trước ngày ưu tiên của đơn đăng ký sáng chế trong trường hợp đơn đăng ký sáng chế được hưởng quyền ưu tiên, sáng chế đó là một bước tiến sáng tạo, không thể được tạo ra một cách dễ dàng đối với người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực kỹ thuật tương ứng.
5.3 Sáng chế phải có khả năng áp dụng công nghiệp
Căn cứ theo Điều 62 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sáng chế có khả năng áp dụng công nghiệp được định nghĩa là những sáng chế được đưa vào chế tạo và sản xuất các sản phẩm, hoặc áp dụng lặp lại các quy trình của sáng chế có thể tạo ra kết quả ổn định.
6. Ai được quyền đăng ký sáng chế?
- Tác giả đã tạo ra sáng chế bằng công sức và chi phí của chính họ.
- Các tổ chức hoặc cá nhân đã đầu tư vốn, thiết bị và nguồn lực để hỗ trợ tác giả trong việc phát triển sáng chế, thông qua các hình thức như thuê việc hoặc giao việc. Tuy nhiên, điều này chỉ diễn ra nếu các bên không có thoả thuận khác và thỏa thuận đó không vi phạm quy định về việc tạo sáng chế bằng cách sử dụng cơ sở vật chất – kỹ thuật hoặc nguồn vốn từ ngân sách nhà nước.
Trong trường hợp nhiều tổ chức hoặc cá nhân cùng hợp tác để tạo ra hoặc đầu tư vào việc phát triển sáng chế, tất cả các tổ chức và cá nhân này đều có quyền đăng ký sáng chế. Tuy nhiên, việc đăng ký này chỉ được thực hiện khi tất cả các tổ chức và cá nhân tham gia đều đồng ý với quyết định này.
Tham khảo thêm: Thủ tục đăng ký quyền tác giả
7. Lưu ý khi đăng ký sáng chế tại Việt Nam
Trong trường hợp có 2 chủ thể cùng nộp đơn cho 1 sáng chế thì người nộp đầu tiên sẽ được ưu tiên bảo hộ.Theo Điều 59 Luật sở hữu trí tuệ 2005 quy định, các đối tượng sau không được bảo hộ dưới danh nghĩa sáng chế:
- Phát minh, lý thuyết khoa học, phương pháp toán học.
- Sơ đồ, kế hoạch, quy tắc và phương pháp để thực hiện các hoạt động trí óc, huấn luyện vật nuôi, thực hiện trò chơi, kinh doanh. chương trình máy tính.
- Cách thức thể hiện thông tin.
- Giải pháp chỉ mang đặc tính thẩm mỹ.
- Giống thực vật, giống động vật.
- Quy trình sản xuất thực vật, động vật chủ yếu mang bản chất sinh học mà không phải là quy trình vi sinh.
- Phương pháp phòng ngừa, chẩn đoán và chữa bệnh cho người và động vật.
8. Dịch vụ đăng ký sáng chế của Apolat Legal
Apolat Legal cung cấp dịch vụ đăng ký sáng chế trọn gói cho mọi cá nhân và tổ chức.
- Cung cấp tư vấn về điều kiện, thủ tục đăng ký sáng chế tại Việt Nam và nước ngoài.
- Hỗ trợ tra cứu khả năng bảo hộ của sáng chế
- Đánh giá tính khả thi dựa trên các điều kiện một sáng chế cần đáp ứng.
- Viết bản mô tả hợp lệ, lập hồ sơ đăng ký
- Đại diện khách hàng nộp đơn đăng ký và thực hiện khiếu nại hoặc sửa đổi nếu sáng chế không được duyệt.
- Ủy quyền nhận văn bằng bảo hộ thay khách hàng.
Để tìm hiểu thêm về dịch vụ đăng ký sáng chế trọn gói tại Apolat Legal, vui lòng liên hệ với đội ngũ tư vấn viên của chúng tôi thông qua thông tin dưới đây
Thông tin liên hệ:
- HCM: Tầng 5, 99-101 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Hồ Chí Minh.
- HN: Tầng 10, số 5 Điện Biên Phủ, Phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Hà Nội.
- Điện thoại: 0911 357 447
- Email: info@apolatlegal.com
- Website: apolatlegal.com
Tham khảo các bài viết liên quan đến đăng ký sáng chế:
- Bằng sáng chế độc quyền là gì?
- Thủ tục để duy trì hiệu lực sáng chế như thế nào?
- Thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp theo quy định
- Thủ tục đăng ký bản quyền logo như thế nào?
Khuyến cáo:
Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.
Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.
Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Sở hữu trí tuệ. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Sở hữu trí tuệ và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.