Thời hạn góp vốn điều lệ công ty, doanh nghiệp

Thời hạn góp vốn điều lệ công ty, doanh nghiệp

Để đủ điều kiện thành lập doanh nghiệp và đưa công ty đi vào hoạt động, chủ doanh nghiệp cùng các cá nhân tham gia góp vốn cần phải hoàn thành nghĩa vụ góp đủ số vốn điều lệ như đã cam kết. Vậy thời hạn góp vốn điều lệ với từng loại hình doanh nghiệp là bao nhiêu ngày? Hãy cùng Apolat Legal tìm hiểu ngay sau đây!

thời hạn góp vốn điều lệ
Vốn điều lệ và thời hạn góp vốn điều lệ với từng loại hình doanh nghiệp

1. Vốn điều lệ công ty là gì?

Theo quy định tại khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020

“Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.” 

Bên cạnh đó, quy định về việc góp vốn theo khoản 18 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020 nêu rõ như sau:

“Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập.”

thời hạn góp đủ vốn điều lệ
Vốn điều lệ là khoản vốn các thành viên cam kết góp trong thời hạn quy định

2. Thời hạn góp vốn khi công ty tăng vốn điều lệ

Sau khi thành lập doanh nghiệp, nếu công ty thực hiện thủ tục tăng vốn điều lệ hoặc được đầu tư thêm vốn nằm ngoài kế hoạch ban đầu, thời hạn góp vốn đủ vốn điều kiện với từng loại hình doanh nghiệp như sau:

2.1. Thời hạn góp vốn công công ty cổ phần

Đối với công ty cổ phần thực hiện chào bán cổ phần nhằm tăng vốn điều lệ, công ty có thể chào bán theo 3 hình thức: Chào bán cho cổ đông hiện hữu, chào bán cổ phần công chúng hoặc chào bán cổ phần riêng lẻ.

Chào bán cho cổ đông hiện hữu

  • Đây là trường hợp công ty thực hiện tăng số lượng cổ phần cũng như loại cổ phần. Sau đó, cổ phần được công ty chào bán cho tất cả các cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện có của họ tại công ty.
  • Sau 15 ngày kể từ ngày chào bán, công ty phải tiến hành thông báo đến toàn bộ cổ đông bằng văn bản, đảm bảo thông tin này đến được địa điểm cư trú và được ghi nhận trong sổ ghi chép về thông tin đăng ký cổ đông.

Chào bán cổ phần ra công chúng

  • Quá trình này cần được thực hiện theo đúng quy định về pháp luật chứng khoán. Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày hoàn thành 1 đợt bán cổ phần, công ty cần thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo đúng quy định của pháp luật.

Chào bán cổ phần riêng lẻ

  • Sau 10 ngày kể từ ngày chào bán cổ phần riêng lẻ, công ty cần thực hiện quy trình thủ tục nhằm thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh.

2.2. Thời hạn góp vốn công công ty TNHH 1 thành viên

Đối với công ty TNHH 1 thành viên, căn cứ theo Điều 87 Luật doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

  • Chủ sở hữu của công ty chủ động đầu tư thêm để góp vốn
  • Thực hiện việc huy động thêm phần vốn góp từ người khác

Cả 2 hình thức huy động vốn trên đều được quyết định hoàn toàn bởi chủ sở hữu doanh nghiệp. Nếu công ty lựa chọn huy động vốn góp từ người khác, công ty phải lựa chọn thay đổi sang 1 trong 2 loại hình doanh nghiệp là: Công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần. Sau khi thay đổi sẽ cần thực hiện thông báo trong vòng 10 ngày kể từ ngày hoàn tất thay đổi số vốn điều lệ.

thời gian góp vốn của cty tnhh
Công ty TNHH 1 thành viên cần thực hiện thông báo trong vòng 10 ngày kể từ ngày thay đổi vốn điều lệ

2.3. Thời hạn góp vốn công công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Đối với công ty TNHH 2 thành viên khi tăng vốn điều lệ hoàn toàn không có thời hạn góp vốn điều lệ. Công ty có thể tăng phần vốn góp bằng 2 hình thức:

  • Thu hút vốn góp từ các thành viên mới tham gia góp vốn vào doanh nghiệp. Sau khi hoàn tất, doanh nghiệp sẽ thực hiện thông báo tới Phòng đăng ký kinh doanh để thực hiện thủ tục thay đổi số lượng thành viên trong công ty.
  • Tăng khoản vốn góp của các thành viên trong công ty, sau khi hoàn tất doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ đăng ký tăng vốn điều lệ theo quy định.

2.4. Thời hạn góp vốn công công ty hợp danh

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 186 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về thời hạn góp vốn điều lệ đối với công ty hợp danh khi tăng vốn điều lệ như sau:

“Thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn phải nộp đủ số vốn cam kết góp vào công ty trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được chấp thuận, trừ trường hợp Hội đồng thành viên quyết định thời hạn khác.”

Có thể thấy rằng, thời hạn góp vốn của công ty hợp danh khi tăng vốn sẽ ngắn hơn thời hạn góp vốn khi công ty thành lập. Công ty có thể tăng vốn điều lệ bằng cách thêm thành viên mới có thể là thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn của công ty.

3. Thời hạn góp vốn sau khi thành lập công ty

Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà thời hạn góp vốn điều lệ sẽ có sự khác biệt. Vậy thời gian góp vốn của từng công ty là bao lâu? Hãy cùng Apolat Legal tiếp tục tìm hiểu với 4 loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất sau đây!

3.1. Thời hạn góp vốn công ty cổ phần

Đối với mô hình công ty cổ phần, thời hạn góp vốn của Công ty cổ phần được quy định tại khoản 1 Điều 113 Luật Doanh nghiệp năm 2020 như sau:

“Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn.

Trường hợp cổ đông góp vốn bằng tài sản thì thời gian vận chuyển nhập khẩu, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản đó không tính vào thời hạn góp vốn này. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc cổ đông thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần đã đăng ký mua.”

Cụ thể, thời hạn góp vốn điều lệ với loại hình doanh nghiệp này là 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Với quy định này, các cổ đông sáng lập cần có trách nhiệm góp đủ số vốn, chịu trách nhiệm trên khoản vốn đã cam kết.

thời hạn góp vốn
Công ty cổ phần khi huy động thêm vốn góp cần hoàn tất vốn điều lệ mới trong 90 ngày

3.2. Thời hạn góp vốn công công ty TNHH 1 thành viên

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 75 Luật Doanh nghiệp năm 2020 nêu rõ về thời hạn góp vốn công ty TNHH 1 thành viên như sau:

“Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp”.

Đối với loại hình này, chủ sở hữu là người duy nhất có trách nhiệm góp đủ số vốn đã cam kết trong thời hạn 90 ngày.

3.3. Thời hạn góp vốn công công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Giống với quy định của công ty TNHH 1 thành viên, thời hạn góp vốn của công ty TNHH 2 thành viên có yêu cầu tương tự. Thành viên góp vốn phải có trách nhiệm góp đủ số vốn, đúng loại tài sản như đã cam kết trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3.4. Thời hạn góp vốn công công ty hợp danh

Đối với mô hình công ty hợp danh, các thành viên góp vốn phải cam kết góp đủ số vốn trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp một số thành viên hợp danh tham gia không hoàn thành trách nhiệm góp đủ số vốn gây ra thiệt hại cho công ty, các thành viên đó sẽ phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường hiện tại dựa trên mức vốn góp như đã cam kết. Đồng thời, thành viên không góp đủ vốn theo quy định về thời hạn góp vốn điều lệ có thể bị loại khỏi công ty theo quyết định cuối cùng từ Hội đồng thành viên của công ty.

Mọi chủ doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp hoặc thay đổi vốn điều lệ đều cần chú ý tới thời hạn góp vốn điều lệ. Để tìm hiểu thêm về các lưu ý trong quá trình thành lập doanh nghiệp vui lòng truy cập website của Apolat Legal hoặc liên hệ với chúng tôi qua hotline (+84) 911 357 447.


Khuyến cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.

Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Doanh nghiệp và đầu tư. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Doanh nghiệp và đầu tư và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.

Send Contact
Call Us
Zalo
This site is registered on wpml.org as a development site.