Điều kiện, thủ tục góp vốn thành lập doanh nghiệp

Điều kiện, thủ tục góp vốn thành lập doanh nghiệp

Trong quá trình thành lập doanh nghiệp, nhiều chủ doanh nghiệp sẽ mất nhiều thời gian trong việc tìm hiểu và tổng hợp toàn bộ thông tin về điều kiện góp vốn thành lập doanh nghiệp cũng như các quy định pháp luật về góp vốn. Để tiết kiệm thời gian cho các chủ doanh nghiệp, Apolat Legal gửi tới bạn bài viết dưới đây về các quy định cơ bản liên quan đến vốn góp của doanh nghiệp.!

điều kiện góp vốn thành lập doanh nghiệp
Thủ tục góp vốn thành lập doanh nghiệp

1. Góp vốn thành lập doanh nghiệp là gì?

Góp vốn thành lập doanh nghiệp là quá trình đóng góp tài sản để tạo thành nguồn vốn điều lệ cho công ty. Nó bao gồm 2 trường hợp: Góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ đối với công ty đã thành lập.

2. Quy định về tài sản góp vốn

Tài sản vốn góp là tổng hợp các loại tài sản có thể quy đổi ra tiền mặt gồm có: Việt Nam Đồng, ngoại tệ, vàng, sổ đỏ, quyền sở hữu trí tuệ,… toàn bộ các loại tài sản có thể quy đổi sang tiền Việt Nam.  Chỉ có cá nhân hoặc tổ chức sở hữu hợp pháp các tài sản kể trên mới có quyền sử dụng nó để góp vốn theo quy định của pháp luật.

Theo điều 36 Luật doanh nghiệp 2020 về việc định giá tài sản góp vốn thành lập doanh nghiệp : “ Tài sản góp vốn không phải Đồng Việt Nam, vàng hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi cần được thẩm định giá và quy đổi ra đơn vị Đồng Việt Nam bởi các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá.”

góp vốn thành lập doanh nghiệp
Tài sản góp vốn là toàn bộ các tài sản có thể quy đổi sang tiền Việt

3. Quy định pháp luật về góp vốn thành lập doanh nghiệp đối với các loại hình doanh nghiệp khác nhau

Đối với từng loại hình doanh nghiệp, các quy định pháp luật về điều kiện góp vốn thành lập doanh nghiệp sẽ có sự khác biệt cơ bản. Dưới đây là những yêu cầu cụ thể đối với từng loại doanh nghiệp. 

3.1. Quy định về góp vốn thành lập công ty cổ phần

Điều kiện góp vốn thành lập doanh nghiệp với loại hình công ty cổ phần cụ thể như sau: Toàn bộ cổ đông phải thanh toán hoàn tất giá trị số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần có quy định thời hạn ngắn hơn, các cổ đông sẽ cần thanh toán theo thời hạn tương ứng. 

3.2. Quy định về góp vốn thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 47 Luật doanh nghiệp sửa đổi, các thành viên cần hoàn thành trách nhiệm góp vốn đúng với tài sản đã cam kết  trong 90 ngày kể từ ngày doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 

3.3. Quy định góp vốn thành lập công ty TNHH một thành viên

Đối với mô hình công ty TNHH một thành viên, chủ sở hữu công ty phải hoàn thành nghĩa vụ góp vốn đúng loại tài sản đã cam kết và đạt giá trị trên đơn đăng ký thành lập doanh nghiệp. Thời gian hoàn thành việc góp vốn tối đa trong 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mọi lý do nộp vốn góp muộn do thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn hoặc thực hiện các thủ tục hành chính sẽ không được chấp nhận trong điều kiện góp vốn thành lập doanh nghiệp.

quy định về góp vốn thành lập doanh nghiệp
Quy định góp vốn thành lập công ty TNHH 1 thành viên

3.4. Quy định về góp vốn thành lập công ty hợp danh

Theo điều 178 Luật doanh nghiệp 2020 quy định;

Công ty hợp danh bao gồm 2 đối tượng góp vốn: Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn. Cả 2 đối tượng trên cần góp đủ số vốn đã cam kết trong thời hạn hợp đồng quy định hoặc tối đa 90 ngày kể từ ngày nhận giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp không góp đủ vốn và nộp đúng hạn, các đối tượng góp vốn sẽ phải chịu chế tài như sau:

  • Thành viên hợp danh sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho doanh nghiệp. 
  • Đối với thành viên góp vốn, khoản vốn còn thiếu sẽ được quy thành khoản nợ đối với công ty, trong một số trường hợp sẽ bị khai trừ khỏi công ty nếu có sự đồng ý của Hội đồng thành viên. 

3.5. Quy định về góp vốn thành lập doanh nghiệp tư nhân

Khác với 4 loại hình doanh nghiệp kể trên, chủ doanh nghiệp tư nhân cần góp đủ vốn ngay khi đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân. Đồng thời đây là người duy nhất phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình. 

quy định về góp vốn
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp cần góp đủ vốn ngay khi đăng ký thành lập

4. Các câu hỏi thường gặp về góp vốn thành lập doanh nghiệp

Trong quá trình thành lập doanh nghiệp, các chủ doanh nghiệp thường gặp phải nhiều vấn đề và thắc mắc. Chúng tôi đã tổng hợp toàn bộ các câu hỏi trong nhiều năm tư vấn và chọn ra 4 câu hỏi được thắc mắc nhiều nhất dưới đây!

4.1. Hình thức góp vốn bao gồm những gì?

Hình thức góp vốn bao gồm: Mua cổ phần, mua phần vốn góp vào các công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

4.2. Phạm vi trách nhiệm như thế nào?

Các thành viên góp vốn vào các công ty, doanh nghiệp là cá nhân, tổ chức đều cần phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty dựa trên số vốn đã cam kết góp vào công ty. 

4.3. Đối tượng không được quyền góp vốn là gì?

Tại khoản 3 Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về những đối tượng không được quyền góp vốn bao gồm:

  • Các cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để góp vốn vào doanh nghiệp nhằm thu lợi riêng. 
  • Các cá nhân được quy định trong Luật cán bộ, công chức, Luật viên chức, Luật phòng chống tham nhũng. 

4.4. Tài sản góp vốn bao gồm những gì?

Theo điều 34 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về tài sản góp vốn; 

Tài sản góp vốn là các tài sản có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam, cụ thể bao gồm: Ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, các công nghệ, bí quyết kỹ thuật hoặc các tài sản khác có thể quy đổi.

Chỉ cá nhân hoặc tổ chức sở hữu hợp pháp các tài sản góp vốn mới có quyền sử dụng các tài sản đó để góp vốn theo quy định của Pháp Luật.

Để tham khảo về dịch vụ tư vấn điều kiện góp vốn thành lập doanh nghiệp trọn gói và nhanh chóng, quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ Apolat Legal để kết nối trực tiếp với luật sư của chúng tôi!


Khuyến cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.

Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Doanh nghiệp và đầu tư. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Doanh nghiệp và đầu tư và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.

Send Contact
Call Us
Zalo
This site is registered on wpml.org as a development site.