1. Phân loại giấy phép xây dựng
Theo Luật Xây dựng, giấy phép xây dựng được chia làm 04 loại.
Căn cứ khoản 3 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi 2020 quy định về giấy phép xây dựng bao gồm:
– Giấy phép xây dựng mới.
– Giấy phép sửa chữa, cải tạo.
– Giấy phép di dời công trình.
– Giấy phép xây dựng có thời hạn.
2. Các trường hợp phải xin cấp giấy phép xây dựng
Công trình xây dựng phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật, trừ các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng sau:
– Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;
– Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;
– Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật Xây dựng;
– Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;
– Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;
– Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
– Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng;
– Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
– Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;
– Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các điểm b, e, g, h và i khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm i khoản này có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.
3. Thời hạn cấp giấy phép xây dựng
Căn cứ điểm b khoản 36 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời hạn 20 ngày đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng công trình.
Xem thêm: Giá trị của chế tài bồi thường thiệt hại ấn định trước trong hợp đồng xây dựng tại đây.
4. Điều chỉnh giấy phép xây dựng
Căn cứ khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng 2014, việc điều chỉnh xin giấy phép xây dựng được thực hiện:
Trong quá trình xây dựng, trường hợp có điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung dưới đây thì chủ đầu tư phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng:
– Thay đổi hình thức kiến trúc mặt ngoài của công trình đối với công trình trong đô thị thuộc khu vực có yêu cầu về quản lý kiến trúc;
– Thay đổi một trong các yếu tố về vị trí, diện tích xây dựng; quy mô, chiều cao, số tầng của công trình và các yếu tố khác ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực chính;
– Khi điều chỉnh thiết kế bên trong công trình làm thay đổi công năng sử dụng làm ảnh hưởng đến an toàn, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường.
5. Gia hạn giấy phép xây dựng
Giấy phép xây dựng cần được gia hạn trong các trường hợp:
– Trước thời điểm giấy phép xây dựng hết hiệu lực khởi công xây dựng, nếu công trình chưa được khởi công thì chủ đầu tư phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
– Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn tối đa 02 lần.
– Thời gian gia hạn mỗi lần là 12 tháng.
Lưu ý: Đối với công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn đã hết thời hạn tồn tại ghi trong giấy phép, nhưng quy hoạch chưa được thực hiện thì chủ sở hữu công trình hoặc người được giao sử dụng công trình đề nghị cơ quan cấp giấy phép xây dựng xem xét gia hạn thời gian tồn tại cho đến khi quy hoạch được triển khai thực hiện. Thời hạn tồn tại công trình được ghi ngay vào giấy phép xây dựng có thời hạn đã được cấp.
6. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
Uỷ ban nhân dân các cấp là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.
Căn cứ Điều 103 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020), cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng được quy định như sau:
“2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc đối tượng có yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh, trừ công trình quy định tại khoản 3 Điều này. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền cho Sở Xây dựng, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng thuộc chức năng và phạm vi quản lý của cơ quan này.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý.
4. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng do mình cấp.
5. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng không thu hồi giấy phép xây dựng đã cấp không đúng quy định thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trực tiếp quyết định thu hồi giấy phép xây dựng.”
7. Dịch vụ xin cấp giấy phép xây dựng tại Apolat Legal
Apolat Legal là một công ty chuyên cung cấp dịch vụ xin giấy phép xây dựng chuyên nghiệp và đáng tin cậy. Chúng tôi hiểu rằng quy trình xin cấp giấy phép xây dựng có thể rườm rà và phức tạp, đòi hỏi sự am hiểu về quy định pháp luật và quy trình hành chính.
Với kinh nghiệm và kiến thức sâu rộng trong lĩnh vực này, Apolat Legal đã và đang hỗ trợ nhiều khách hàng thành công trong việc xin cấp giấy phép xây dựng cho các dự án khác nhau. Chúng tôi cam kết đồng hành cùng bạn từ khâu tư vấn, chuẩn bị hồ sơ, tiếp nhận và xử lý các thủ tục liên quan, cho đến khi bạn nhận được giấy phép xây dựng chính thức.
Dịch vụ xin cấp giấy phép xây dựng tại Apolat Legal bao gồm:
– Tư vấn pháp lý: Chúng tôi sẽ tư vấn và giải đáp các thắc mắc liên quan đến quy trình xin cấp giấy phép xây dựng, quy định pháp luật và tiêu chuẩn kỹ thuật.
– Chuẩn bị hồ sơ: Chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn trong việc thu thập, kiểm tra và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác để đáp ứng yêu cầu của cơ quan chức năng.
– Xử lý thủ tục: Chúng tôi sẽ đại diện cho bạn liên lạc và làm việc với các cơ quan chức năng để tiến hành các thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng, đồng thời theo dõi tiến độ và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình này.
– Pháp lý và hỗ trợ sau khi xin cấp giấy phép: Sau khi bạn nhận được giấy phép xây dựng, chúng tôi sẽ tiếp tục hỗ trợ với các vấn đề pháp lý khác như quản lý hợp đồng, giải quyết tranh chấp và tuân thủ quy định sau khi xây dựng.
Khuyến cáo:
Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.
Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.
Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Xây dựng & Cơ sở hạ tầng. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi tại đây và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.