Hướng dẫn thủ tục, quy trình xin giấy phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật

Giấy phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật hay gọi là giấy phép thi công xây dựng công trình là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép cho các công trình, dự án đáp ứng được các điều kiện pháp luật quy định được phép khởi công, xây dựng. Cùng Apolat Legal xem qua bài viết dưới đây nhé, hướng dẫn thủ tục, quy định xin cấp giấy phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật!

1. Tại sao phải xin giấy phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật?

Công trình hạ tầng kỹ thuật là bao gồm tất cả những cơ sở hạ tầng được dựng nên, tạo ra nhằm phục vụ các dịch vụ công cộng, nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống của người dân. Chúng đóng vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế – xã hội hiện nay.

Giấy phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật
Giấy phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật

Do đó pháp luật đã có những quy định cụ thể về điều kiện cũng như thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật vì:

  • Đảm bảo việc xây dựng hạ tầng kỹ thuật đáp ứng đủ kiện kiện, phù hợp với quy định của luật.
  • Là căn cứ pháp lý quan trọng trong trường hợp xảy ra tranh chấp kiện tụng liên quan đến công trình.
  • Tạo điều kiện cho chủ công trình thực hiện dự án một cách nhanh chóng, thuận lợi.
  • Giấy phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật cho phép nhà nước thực hiện quản lý xây dựng theo quy hoạch, đảm bảo các công trình xây dựng diễn ra theo quy hoạch của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, góp phần xây dựng cảnh quan hạ tầng kỹ thuật phù hợp với xu thế hiện nay.

2. Điều kiện cấp phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật

Điều kiện cấp giấy phép xây dựng được quy định tại Điều 41 Nghị định 15/2021/NĐ-CP như sau:

  • Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với các trường hợp cụ thể như cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trong đô thị; cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị; cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ; cấp giấy phép xây dựng có thời hạn được quy định tại các Điều 91, 92, 93 và Điều 94 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Luật Kiến trúc năm 2019 và Luật số 62/2020/QH14.
  • Đối với khu vực chưa có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thì quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có liên quan hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
  • Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng không yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy định của pháp luật về quy hoạch, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 05 héc ta (nhỏ hơn 02 héc ta đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) thì quy hoạch phân khu xây dựng là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
  • Đối với các công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng.

Như vậy, để được cấp phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật thì cần đáp ứng các điều kiện nêu trên.

3. Thủ tục, quy trình xin giấy phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật

Thủ tục, quy trình xin giấy phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật được thực hiện theo Điều 102 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi Khoản 36 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 và Điều 54 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ

Tùy vào từng trường hợp xây dựng mà chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định từ Điều 42 đến Điều 43 Nghị định 15/2021/NĐ-CP. 

Tuy nhiên, hồ sơ xin giấy phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật phải đảm bảo đáp ứng các quy định chung gồm:

  • Hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng được gửi trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc thông qua cổng dịch vụ công trực tuyến theo quy định.
  • Các văn bản, giấy tờ, bản vẽ thiết kế trong hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử.
  • Bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phải tuân thủ quy định về quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng theo Điều 33 Nghị định 15/2021/NĐ-CP. 
  • Khi nộp hồ sơ dưới dạng bản sao điện tử, chủ đầu tư chỉ cần nộp 01 bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.

Bước 4: Cấp Giấy phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 20 ngày đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng công trình, bao gồm cả giấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời và trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định tại khoản này.

4. Chi phí xin giấy phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật

Chi phí xin giấy phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật có thể tham khảo khoản 2 Điều 3 Thông tư 02/2014/TT-BTC quy định về mức thu tối đa đối với từng loại đối tượng xây dựng như sau:

+ Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): không quá 75.000 đồng/1 giấy phép;

+ Cấp phép xây dựng các công trình khác: Không quá 150.000 đồng/1 giấy phép.

+ Trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng: Không quá 15.000 đồng/1 giấy phép.

Tuy nhiên văn bản trên đã hết hiệu lực, hiện nay chưa có quy định nào thay thế nên chỉ mang tính tham khảo. Bởi vì lệ phí cấp giấy phép xây dựng là khoản lệ phí do Hội Đồng Nhân Dân các tỉnh quyết định. Do đó, tùy mỗi tỉnh thành sẽ có mức thu phí khác nhau. 

5. Dịch vụ xin giấy phép xây dựng công trình HTKT tại Apolat Legal

Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, có nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực pháp lý. Dịch vụ xin giấy phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật tại Apolat Legal mang lại cho quý khách hàng nhiều lợi ích như:

  • Được tư vấn, tham mưu đưa ra các biện pháp giải quyết hiệu quả, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của quý khách hàng.
  • Hỗ trợ các thủ tục pháp lý, kịp thời thông báo và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện xin giấy phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật.
  • Sẵn sàng đáp ứng những yêu cầu hợp pháp của quý khách hàng.
  • Bảo mật thông tin tốt.
  • Giúp khách hàng tìm ra vấn đề, giải quyết nhanh chóng các vấn đề pháp lý còn vướng mắc.
  • Tiết kiệm thời gian.
  • Chi phí hợp lý.
  • Đội ngũ nhân viên nhiệt tình, tận tâm, chuyên nghiệm, giàu kinh nghiệp.

 

Khuyến cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.

Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Pháp luật về xây dựng & cơ sở hạ tầng. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi tại đây và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.

Chia sẻ: share facebook share twitter share linkedin share instagram

Tìm hiểu cách chúng tôi có thể giúp doanh nghiệp của bạn

Khách hàng của chúng tôi

Liên hệ tư vấn



    Send Contact
    Call Us
    Zalo
    This site is registered on wpml.org as a development site.