Mẫu hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư (Hoặc một phần dự án)

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư (Hoặc một phần dự án)

Hợp đồng chuyển nhượng dự án là văn bản pháp lý quan trọng ghi nhận sự thỏa thuận giữa bên chuyển nhượng (chủ đầu tư dự án) và bên nhận chuyển nhượng về việc chuyển nhượng, chuyển giao một phần hoặc toàn bộ dự án. Thực tế những năm gần đây cho thấy, hoạt động chuyển nhượng dự án diễn ra ngày càng phổ biến, đa dạng và vô cùng phức tạp. Vì vậy, để xây dựng hành lang pháp lý vững chắc làm cơ sở thực hiện dự án. Đồng thời ghi nhận và bảo vệ các thỏa thuận, các quyền và lợi ích chính đáng của hai bên trước pháp luật. Việc chuyển nhượng dự án bắt buộc phải được thể hiện thông qua hợp đồng. 

Vậy một hợp đồng chuyển nhượng dự án chặt chẽ và chuẩn mực cần phải đảm bảo những yếu tố nào? Bài viết dưới đây Apolat Legal xin gửi bạn mẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án và các giải đáp quan trọng khi thực hiện ký kết hợp đồng.

1. Hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư (Hoặc một phần dự án)

Chuyển nhượng dự án đầu tư – Tức việc thay đổi chủ đầu tư dự án, khi thay đổi phải có sự đồng ý của cơ quan chức năng. Hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư là một văn bản pháp lý quan trọng, vì vậy yêu cầu sự tỉ mỉ và chuyên môn trong việc soạn thảo.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

…………, ngày ….. tháng ….. năm …….

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN
(HOẶC MỘT PHẦN DỰ ÁN)

Số ………./HĐKT

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số: ……/2015/NĐ-CP ngày …..…………………………… tháng …………………… năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;

Căn cứ văn bản cho phép chuyển nhượng dự án (một phần dự án) ……. số ….. ngày … tháng …. năm…….. của…………………,

Hai bên chúng tôi gồm:

I. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG

– Tên doanh nghiệp: ………………………………………………….…………………………………………………………………………..

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………………………………………………….

– Mã số doanh nghiệp:………………………………………….………………………………………………………………………………………

– Người đại diện theo pháp luật: ……………………………….. Chức vụ:…………………………………………………………………………….

– Số CMND (Hộ chiếu): …………………………………………………………………. Cấp ngày …../….…./…….. Tại: …………………..

– Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………….. Fax: …………………………………

– Tài khoản: ……………………..……………………………………………………………………. tại ngân hàng: ……………………..….

– Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………………………………………….

II. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG

– Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………………..……………………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………………………….

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ……………..…………………………………………..

– Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………………………………………………

– Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………. Chức vụ: …………………………………………….

– Số CMND (Hộ chiếu): …………….. Cấp ngày …………../…………………../…………………….. Tại …………………………….…..

– Điện thoại: ………………………………….. Fax: ………………………………………………………………………………………………

– Tài khoản: ………………………… Tại ngân hàng ……………………………………………………….………………………………….

– Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án (hoặc một phần dự án) …..………………………………..….. với các nội dung sau:

Điều 1. Thông tin cơ bản về dự án đã được phê duyệt

Nội dung chính của dự án đã được phê duyệt (một phần dự án) gồm:

– Tên dự án: …… ……………………………………………………………………………………………………………………………………

– Nội dung về quy hoạch sử dụng đất: …………………………………………………………………….……………………………………

– Nội dung về quy hoạch xây dựng: ………………………………………………………………………..……………………………………

– Nội dung về công trình xây dựng (tổng diện tích sàn, diện tích sàn nhà: …………………………………………………………..…. )

– Tổng mức đầu tư: ……………………………………………………………………………………………..…………………………………..

– Tiến độ dự án: ………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………

– Nguồn vốn: ………………………………………………………………………………………………………………………………………

– Các nội dung khác: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

(Nếu chuyển nhượng một phần dự án cần thêm mục 2 về số liệu của phần dự án chuyển nhượng tương tự như trên)

Điều 2. Thông tin chi tiết về kết quả thực hiện đến thời điểm chuyển nhượng dự án (hoặc một phần dự án)

– Về giải phóng mặt bằng: …………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………

– Về xây dựng hạ tầng kỹ thuật: ……………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………..

– Về xây dựng công trình: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

– Thông tin khác: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Điều 3. Giá chuyển nhượng

Điều 4. Phương thức và thời hạn thanh toán

1. Phương thức thanh toán: bằng (chuyển khoản hoặc hình thức khác) …………………..…………………………………….…………

2. Thời hạn thanh toán:

– Trả lần đầu là: …..…………. đồng vào ngày ……..………./…………..…………………./……………………..…………………………….

– Trả tiếp theo là: ………………………………….. đồng vào ngày ……..…………/………………………………/………………………..

– Các quy định khác do hai bên thỏa thuận: ……………………………………………………………………………………………………

Điều 5. Thời hạn bàn giao và nhận dự án (hoặc phần dự án)

1. Cách thức bàn giao: Bàn giao trên hồ sơ hoặc phần nhận dự án, bàn giao trên thực địa: ……………………………………………………

2. Thời gian bàn giao:…………………………………………………………………………………………..………………………………….

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng

1. Quyền của Bên chuyển nhượng:

Bên chuyển nhượng có các quyền theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản và các quyền sau:

a) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng trả đủ tiền đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;

b) Yêu cầu Bên nhận chuyển nhượng nhận bàn giao toàn bộ dự án hoặc phần dự án đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;

c) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận: ………………………………………………………………..…………………………………….

2. Nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng:

Bên chuyển nhượng có nghĩa vụ theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản và các nghĩa vụ sau:

a) Bàn giao toàn bộ dự án hoặc phần dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án cho bên nhận chuyển nhượng, trường hợp không bàn giao hoặc chậm bàn giao thì phải bồi thường thiệt hại;

b) Bảo vệ, quản lý toàn bộ dự án trong thời gian chưa bàn giao xong toàn bộ dự án cả về hồ sơ và trên thực địa;

c) Thông báo cho khách hàng và các bên có liên quan về việc chuyển nhượng dự án;

d) Giải quyết dứt điểm những cam kết đã thỏa thuận với khách hàng trước khi chuyển nhượng dự án hoặc phần dự án. Cùng bên nhận chuyển nhượng thống nhất với từng khách hàng về những vấn đề mà chủ đầu tư mới phải có trách nhiệm giải quyết không làm thiệt hại đến quyền lợi của khách hàng;

đ) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận:……………………………………………………………..……………………………………

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng

1. Quyền của Bên nhận chuyển nhượng:

Bên nhận chuyển nhượng có các quyền theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản và các quyền sau:

a) Nhận bàn giao toàn bộ dự án hoặc phần dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án hoặc phần dự án nêu tại Hợp đồng này theo đúng thời gian quy định tại Hợp đồng này;

b) Yêu cầu bên chuyển nhượng tạo điều kiện và cung cấp các giấy tờ có liên quan đến việc thực hiện tiếp dự án;

c) Cùng bên chuyển nhượng bàn bạc với khách hàng về giải quyết quyền lợi và nghĩa vụ của khách hàng sau khi đã nhận chuyển nhượng;

d) Các quyền lợi khác do hai bên thỏa thuận …………………………………………………………….……………………………………

2. Nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng:

Bên nhận chuyển nhượng có các nghĩa vụ theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản và các nghĩa vụ sau:

a) Thanh toán đầy đủ đúng thời hạn tiền chuyển nhượng dự án cho bên chuyển nhượng đã ghi trong Hợp đồng;

b) Thực hiện và đáp ứng đầy đủ quyền lợi của bên chuyển nhượng và của khách hàng mà các bên đã thống nhất;

c) Tiếp nhận toàn bộ dự án, phần dự án tại thực địa và hồ sơ dự án đúng thời hạn đã thỏa thuận;

d) Thực hiện tiếp dự án theo đúng nội dung dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng …);

đ) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận: ……………………………………………………………..……………………………………

Điều 8. Trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện các thủ tục liên quan đến chuyển quyền sử dụng đất

(do các bên thỏa thuận)

Điều 9. Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng

(do các bên thỏa thuận)

Điều 10. Điều khoản về phạt vi phạm hợp đồng

(do các bên thỏa thuận)

Điều 11. Giải quyết tranh chấp

(do các bên thỏa thuận)

Điều 12. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng

(do các bên thỏa thuận)

Điều 13. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng

(do các bên thỏa thuận)

Điều 14. Các thỏa thuận khác

                                               BÊN CHUYỂN NHƯỢNG                                                        BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG

                                 (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)                                 (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Ngoài hợp đồng chuyển nhượng dự án, nhà đầu tư chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng dự án cần tìm hiểu thêm về các hợp đồng như: Hợp đồng môi giới chuyển nhượng, hợp đồng nguyên tắc chuyển nhượng,… Đây là các hợp đồng liên quan và hỗ trợ cho hoạt động chuyển nhượng dự án. Do đó, nhà đầu tư có thể tham khảo để phục vụ cho quá trình chuyển nhượng được chặt chẽ và thuận lợi 

2. Hợp đồng môi giới chuyển nhượng dự án

Hợp đồng môi giới dự án là văn bản thỏa thuận giữa Chủ đầu tư dự án (Bên được môi giới) và các tổ chức, cá nhân trung gian (Bên môi giới) về việc giới thiệu bên thứ ba nhận chuyển nhượng dự án. Trong đó, bên môi giới sẽ làm trung gian trong việc đàm phán, giao kết hợp đồng với bên thứ ba và được hưởng thù lao theo hợp đồng môi giới. 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……., ngày…tháng…năm….

HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI DỰ ÁN XÂY DỰNG

Số:…/…..

– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;

– Căn cứ Luật Thương mại 2005;

– Căn cứ Luật Kinh doanh Bất động sản 2014;

– Căn cứ Thông tư 11/2015/TT-BXD quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của giao dịch bất động sản;

– Căn cứ các quy định liên quan;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của hai bên.

Hôm nay, ngày…………tháng………năm……. tại địa chỉ …………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi gồm:

  1. BÊN A: Bên môi giới

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………….…………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………………………..

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/ mã số thuế): ………………………………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ……………………………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………………………………………………..………………………..

Người đại diện theo pháp luật:……………………………………………………………………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….……………………………………………….……………..

Số điện thoại liên hệ:……………………………………………………………………………………………………………………………………..

Email:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Hoặc

Ông/ Bà:……………………………………………………………………..…Giới tính……………………………………………..……………

Sinh ngày:………..……….……….Dân tộc:…….……………………..………..Quốc tịch:…………………………….……………………….

CMND/CCCD số:………………………………………………………………………………………………………………………………….

Ngày cấp:………………………………………………………………Nơi cấp:………………………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………………………………….…………….

Địa chỉ hiện tại:……………..……………………………………………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………………………………………………………………………….………………………………………………..…

Email:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………

  1. BÊN B: Bên sử dụng dịch vụ môi giới

Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………………………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………………………………………..

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/ mã số thuế): …………………………………..

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………….……………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………..…………………………………………………………………………………………..

Người đại diện theo pháp luật:……………………………………………………………………………………………………………………

Chức danh:……………………………………………………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………………..……………………………………………………………………..…

Email:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Hoặc

Ông/ Bà:………………………………………..………………………………………………………..…Giới tính:………………….…………

Sinh ngày:………………………..Dân tộc…………………………………………………………………..Quốc tịch:…………………………

CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..……………………………….………………………………

Ngày cấp:………………………………………………………….…………………………Nơi cấp:………………………………………………….

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………………………………………………………..………

Địa chỉ hiện tại:……………………………………………………..……………………………………………..…………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………………………………………………………………………………………………………………………..…

Email:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Sau khi bàn bạc, chúng tôi đã thống nhất thành lập hợp đồng môi giới dự án xây dựng (từ giờ gọi tắt là “hợp đồng”) với những nội dung cơ bản sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG

  1. Bên A là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ môi giới dự án bất động sản và bên B có nhu cầu sử dụng dịch vụ này để…………………….  Do đó, hai bên đã thống nhất ký kết hợp đồng môi giới dự án xây dựng.
  2. Đặc điểm của dự án xây dựng

– Tên dự án:…………………………………………………………………………………………………………………..…………………………

– Loại bất động sản:………………………………………………………………………………………………………….……………………

– Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

– Diện tích khuôn viên đất:……………………………………………………………………………………………………….……………….

– Diện tích đất xây dựng:………………………………………………………………………………………………………………………….

– Diện tích nhà ở:………………………………………………………………………………………………………………………………….

– Tiện nghi:………………………………………………………………………………………………………………………………………….

  1. Gía bán bất động sản này được hai bên thoả thuận trên cơ sở giá do bên B quyết định là: … đồng (Bằng chữ:……………………………..đồng). Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu các bên xét thấy cần điều chỉnh giá bán, hai bên phải thỏa thuận bằng văn bản.
  2. Mục đích môi giới:……………………………………………………………….………………………………………………………..…….
  3. Các tài liệu đi kèm:

– Hồ sơ dự án;

– Thiết kế bản vẽ thi công (đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt);

– Giấy phép xây dựng số ………………/…………………do………………cấp ngày…………………/…………………..…/……………..…;

– Giấy tờ về nghiệm thu tương ứng với tiến độ dự án;

– ….

ĐIỀU 2: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG    

Hai bên nhất trí về thoả thuận thời hạn hợp đồng như sau:

  1. Ngày ký kết hợp đồng : ……………………………/………………………………………………………/…………………………………
  2. Ngày bắt đầu dịch vụ môi giới dự án: …………………………………/………………………..……/…………………………………
  3. Ngày kết thúc thời hạn hợp đồng: ………………………………/………………………………/………………………………………
  4. Tổng thời gian thực hiện hợp đồng: ………………………………………………………………………………………………………………..
  5. Trong trường hợp muốn tiếp tục kéo dài hợp đồng, trước khi kết thúc thời hạn hợp đồng ít nhất là … ngày thì các bên tham gia hợp đồng phải tiến hành thương thảo việc kéo dài hợp đồng và đi đến ký kết.

ĐIỀU 3: CHI PHÍ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

  1. Bên B đồng ý thanh toán cho bên A khoản tiền phí môi giới là ……………………………… đồng (Bằng chữ: ……………đồng)

– Trong đó, thù lao môi giới là ……………………….………………………… đồng (Bằng chữ: …………………………………… đồng)

– Và hoa hồng môi giới là …% (…..……bao gồm thuế VAT) trên giá trị giao dịch thực tế tương đương với số tiền là: ……………………… đồng (Bằng chữ: ……………………………………………. đồng)

  1. Số tiền này không bao gồm các loại thuế, phí, lệ phí, chi phí và các nghĩa vụ tài chính khác phát sinh đối với cả hai bên hoặc phát sinh từ hợp đồng này.
  2. Bên B có trách nhiệm kê khai, nộp tất cả các loại thuế, phí, lệ phí, chi phí và các nghĩa vụ tài chính khác phát sinh đối với cả hai bên hoặc phát sinh từ hợp đồng này.
  3. Phương thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán cho bên A thành … đợt trong vòng … ngày kể từ giao dịch thành công. Trong trường hợp khách hàng đã đặt cọc mà chịu mất cọc thì bên B thanh toán cho bên A trong vòng … ngày kể từ khi xác định là khách hàng chấp nhận mất cọc.
  4. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản/ Tiền mặt
  5. Tài khoản ngân hàng (nếu cần):…………………………………………………………………………………………………………..

ĐIỀU 4: QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

  1. Quyền lợi của bên A:

– Được nhận cọc, chuyển nhượng bất động sản đã nêu tại Điều 1 hợp đồng;

– Yêu cầu bên B cung cấp hồ sơ, thông tin, tài liệu liên quan đến dự án xây dựng;

– Hưởng hoa hồng, thù lao môi giới theo thỏa thuận trong hợp đồng này;

– Được nhận …% trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;

– Được nhận khoản tiền đầy đủ và đúng hạn theo thoả thuận tại Điều 4 hợp đồng.

  1. Nghĩa vụ của bên A:

– Thực hiện công việc trong hợp đồng này theo đúng thỏa thuận cũng như quy định của pháp luật;

– Thường xuyên báo cho bên B biết về tiến độ thực hiện công việc và phối hợp với bên B để giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện công việc;

– Chịu mọi chi phí liên quan đến phạm vi công việc mà mình thực hiện.

ĐIỀU 5: QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

  1. Quyền lợi của bên B:

– Không chịu bất kỳ chi phí nào khác cho bên A ngoài các khoản phí đã nêu ở Điều 4 của hợp đồng này;

– Được nhận khoản tiền đầy đủ và đúng hạn theo thoả thuận tại Điều 1 hợp đồng;

– Được nhận …% trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;

– Được nhận thông tin kịp thời về tình trạng giao dịch với khách hàng của bên A.

  1. Nghĩa vụ của bên B:

– Cung cấp đầy đủ và kịp thời cho bên A những giấy tờ liên quan đến dự án xây dựng;

– Trường hợp bên B không còn nhu cầu sử dụng dịch vụ môi giới của bên A hoặc thay đổi giá, phải thông báo cho bên A bằng tin nhắn văn bản hoặc email;

– Ký hợp đồng mua/bán bất động sản nêu trên với khách hàng do bên A giới thiệu;

– Đảm bảo thanh toán đầy đủ và đúng hạn khoản tiền đã thỏa thuận ở Điều 3 của hợp đồng này.

ĐIỀU 6: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Các bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt hợp đồng như sau :

  1. Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác.
  2. Theo thỏa thuận của các bên.
  3. Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn hợp đồng tại Điều 2 của hợp đồng.
  4. Một bên có hành vi vi phạm các điều khoản cơ bản của hợp đồng và không khắc phục vi phạm trong thời hạn kể từ ngày nhận được thông báo yêu cầu khắc phục bằng văn bản của bên bị vi phạm . Thời hạn do các bên tự thỏa thuận , nếu không thỏa thuận được thì thời hạn quy định là 60 ngày.

ĐIỀU 7: MỨC PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

  1. Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng thì bên còn lại có các quyền yêu cầu bồi thường và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh trực tiếp bởi hành vi vi phạm.
  2. Trường hợp bên B không thanh toán hoặc thanh toán không đủ hoặc không đúng phí môi giới cho bên A theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này thì bên B phải chịu lãi chậm thanh toán trên số tiền và số ngày chậm thanh toán với lãi suất … %/tháng. Việc chậm thanh toán hoặc thanh toán không đủ này cũng không vượt quá …ngày, nếu quá … ngày thì bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên B vẫn phải trả phí dịch vụ cho bên A như trong trường hợp bên A môi giới thành công.
  3. Trường hợp bên A không tiến hành thực hiện dịch vụ hoặc thực hiện dịch vụ không đúng như đã thỏa thuận thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải trả cho bên A bất kỳ khoản phí nào đồng thời bên A phải trả cho bên B một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí thực hiện dịch vụ như quy định trong Điều 3 của hợp đồng này.
  4. Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trái với các thỏa thuận trong trong hợp đồng này thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng đó phải chịu một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí dịch vụ như quy định trong Điều 3 của hợp đồng này.

ĐIỀU 8: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

  1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,… và các thảm hoạ khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam…
  2. Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:

+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra

+ Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng … ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

  1. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình

ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

  1. Trong trường hợp pháp sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng, hòa giải.
  2. Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án …………………………….. để giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN BỔ SUNG

  1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  2. Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết.
  3. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản và nghĩa vụ đã nêu trong hợp đồng trên cơ sở tôn trọng pháp luật Nhà nước.
  4. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có gì vướng mắc, hai bên sẽ cùng nhau bàn bạc thống nhất và tìm biện pháp giải quyết trên tinh thần hợp tác tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.
  5. Hợp đồng này gồm …. trang được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên.

CHỮ KÝ CÁC BÊN

                                                                      BÊN A                                                                                 BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên)                                                              (Ký, ghi rõ họ tên)

3. Hợp đồng nguyên tắc chuyển nhượng dự án

Hợp đồng nguyên tắc chuyển nhượng dự án là văn bản ghi nhận các nguyên tắc cơ bản giữa các bên cam kết khi thực hiện chuyển nhượng dự án. Nguyên tắc trong hợp đồng cần có bao gồm.

  • Đầy đủ thông tin các bên chuyển nhượng.
  • Cung cấp rõ ràng minh bạch thông tin dự án chuyển nhượng.
  • Trình bày chi tiết các thỏa thuận cam kết về giá.
  • Thể hiện các thỏa thuận về chuyển giao quyền thực hiện hiện dự án.
  • Thống nhất các thoả thuận khác về các vi phạm trong quá trình thực hiện nguyên tắc đã cam kết..

Theo đó, hợp đồng chuyển nhượng dự án theo quy định như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

……….., ngày…. tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC CHUYỂN NHƯỢNG DỰ ÁN

Số ……/ HĐKT

Căn cứ …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Hôm nay tại…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi gồm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Bên chuyển nhượng dự án (Bên A): Công ty…………………………………số thuế: ……………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………….………………………………………………………………………………………

Số tài khoản: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại: ………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………….

Người đại diện theo pháp luật:…………………………………………..………………………………………………………………………………….

Chức vụ: ……………………………………………………….………………………………………………………………………………………………..

Số CMND (Hộ chiếu): …………………..……………… Cấp ngày ….………………./……………../…………., tại:……….……………………….

Bên nhận chuyển nhượng dự án (Bên B): Công ty………………….……………………………………………………………………..

Mã số thuế: ……………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………

Số tài khoản: …………………………………………………….………………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………………………………………………………………………………..

Chức vụ: …………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………

Số CMND (Hộ chiếu): ……………………………………………………….. Cấp ngày ………/……../…….., tại:……………….………………………..

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng chuyển nhượng dự án ……………………………………………….…………………………………với các nội dung sau:

  1. Nội dung thỏa thuận dự án được chuyển nhượng:

Nội dung chính của dự án đã được phê duyệt.

Kết quả hoạt động tính đến thời điểm chuyển nhượng dự án.

Nội dung chính của dự án đã được phê duyệt gồm:

  • Tên dự án: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………
  • Diện tích đất: …………………………………………………………………………………………………………………………………………
  • Nội dung về quy hoạch sử dụng đất: ………………..…………………………………………………………………………………………..
  • Nội dung về quy hoạch xây dựng: ……………………………..………………………………………………………………………………….

Nội dung về công trình xây dựng (tổng diện tích sàn, diện tích sàn nhà:…………………………………..………………………………)

  • Tổng mức đầu tư: …………………………………………………..……………………………………………………………………………………
  • Tiến độ dự án: ………………………………………………………………………………………………………………………………………….
  • Nguồn vốn: ………………………………………………………….…………………………………………………………………………………….
  • Nội dung khác: ……………………………………………………..…………………………………………………………………………………….

Kết quả hoạt động tính đến thời điểm chuyển nhượng dự án:

  • Về giải phóng mặt bằng: ………………………………………….………………………………………………………………………….……
  • Về xây dựng hạ tầng kỹ thuật: …………………………………..……………………………………………………………………………..
  • Về công trình xây dựng: …………………………………………..………………………………………………………………………………..
  • Nội dung khác: ………………………………………………………………………………………………………………………………………
  1. Giá chuyển nhượng:

Bằng số:……………………………………….……………………(bằng chữ.…………………………………………………………………………)

Giá trên chưa bao gồm thuế, phí và các khoản khác. Bên A có trách nhiệm nộp các khoản thuế, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.

III. Phương thức thanh toán:

Bằng (tiền mặt, chuyển khoản hoặc hình thức khác)………………………..…………………………………………………… , trong đó:

– Trả lần đầu là:…………………………………………………đồng trong thời hạn ………………………………………………. ngày kể từ khi Hợp đồng này có hiệu lực;

– Trả tiếp là: ……………………………………………………………………………………………………………………………đồng trong thời hạn ….………………. ngày kể từ khi Hợp đồng này có hiệu lực;

Các quy định khác do hai bên thoả thuận:………………………………..……………………………………………………………………..

  1. Bàn giao và nhận dự án :

*Cách thức bàn giao:

Bàn giao trên hồ sơ: ……………………………………………………………………………………………………………………………….

Bàn giao trên thực địa:…………………………………………………………………………………………………………………………….

Thời gian bàn giao ……………………………………………….…………………………………………………………………………………..

  1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

1) Có quyền yêu cầu Bên B thanh toán đủ số tiền đúng hạn đã ghi trong Hợp đồng này;

2) Có quyền yêu cầu Bên B bàn giao toàn bộ công trình theo đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng;

3) Chịu trách nhiệm bàn giao công trình trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án cho Bên B, trường hợp không bàn giao hoặc chậm bàn giao thì phải bồi thường thiệt hại phát sinh;

4) Bảo vệ, quản lý toàn bộ công trình trong thời gian chưa bàn giao toàn bộ công trình cả về hồ sơ và thực địa;

5) Thông báo cho khách hàng và các bên liên quan về việc chuyển nhượng dự án;

6) Giải quyết dứt điểm các cam kết đã thỏa thuận với khách hàng trước khi chuyển nhượng dự án; trong trường hợp cần thiết, cùng với Bên B thống nhất với từng khách hàng những vấn đề mà chủ đầu tư mới có trách nhiệm giải quyết mà không làm tổn hại đến lợi ích của khách hàng;

7) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

  1. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

1) Nhận bàn giao toàn bộ công trình trên thực địa và toàn bộ hồ sơ công trình theo đúng thời gian đã thỏa thuận trong Hợp đồng này;

2) Yêu cầu Bên A tạo điều kiện cung cấp các tài liệu liên quan đến việc tiếp tục triển khai dự án;

3) Cùng với Bên B thỏa thuận với khách hàng giải quyết các quyền lợi và nghĩa vụ của khách hàng sau khi nhận chuyển nhượng;

4) Có trách nhiệm thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền chuyển nhượng dự án cho Bên A;

5) Thực hiện và đáp ứng đầy đủ các quyền lợi của Bên A và khách hàng theo thỏa thuận của các bên;

6) Tiếp nhận toàn bộ dự án, phần dự án tại hiện trường và hồ sơ dự án đúng thời hạn đã thỏa thuận;

7) Tiếp tục thực hiện dự án theo đúng nội dung dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng công trình;

8) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

VII. Các thoả thuận khác (nếu có) ………………………………………………………………………………………………………………..

VIII. Cam kết của hai bên

Hai bên cam kết thực hiện đúng hợp đồng chuyển nhượng dự án đã ký kết. Trường hợp có tranh chấp về hợp đồng chuyển nhượng thì hai bên cùng nhau thương lượng để giải quyết. Trong trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng thì việc giải quyết tranh chấp do Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát hiện những vấn đề cần thỏa thuận, hai bên có thể lập phụ lục hợp đồng. Nội dung của phụ lục hợp đồng mà hai bên ký kết sẽ có giá trị như hợp đồng chính.

Hợp đồng này được lập thành … bản và có giá trị như nhau.

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày được Công chứng nhà nước công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

                                                                BÊN A                                                                                                 BÊN B

(Ký tên và ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)                               (Ký tên và ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)

4. Hợp đồng chuyển nhượng dự án có cần phải công chứng không?

Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng dự án
Công chứng hợp đồng chuyển nhượng dự án bảo vệ quyền và lợi ích của các bên

Hợp đồng chuyển nhượng dự án cần phải thực hiện công chứng. Mặc dù pháp luật thực định không quy định cụ thể vấn đề này, tuy nhiên xét trên khía cạnh bản chất hợp đồng, nhận thấy công chứng là việc làm cần thiết. Cụ thể:

  • Thứ nhất, Hợp đồng chuyển nhượng dự án mang bản chất và các đặc điểm cơ bản của một hợp đồng mua bán tài sản, trong đó tài sản của loại hợp đồng này là toàn bộ hoặc một phần dự án. 
  • Thứ hai, việc chuyển nhượng Dự án không thể tách rời với chuyển giao quyền sở hữu/sử dụng Bất động sản. Do đó, để có thể tiến hành thủ tục Đăng ký quyền sở hữu/sử dụng đối với Bất động sản thì bắt buộc phải thông qua thủ tục Công chứng hợp đồng chuyển nhượng.

Như vậy, để đảm bảo an toàn pháp lý cho việc chuyển nhượng dự án, hợp đồng chuyển nhượng dự án cần thông qua hoạt động công chứng tại các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

5. Một số câu hỏi thường gặp

5.1. Thế nào là chuyển nhượng dự án?

Chuyển nhượng dự án là một hoạt động của nhà đầu tư nhằm chuyển nhượng, chuyển giao một phần hoặc toàn bộ dự án cho một nhà đầu tư khác thực hiện. Về bản chất đây là hoạt động chuyển nhượng các quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư này cho nhà đầu tư khác thông qua hợp đồng chuyển nhượng dự án với các điều kiện cụ thể được hai bên thỏa thuận và cam kết thực hiện. Theo đó, bên nhận chuyển nhượng sẽ trở thành chủ đầu tư mới của dự án, kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư cũ để tiếp tục triển khai thực hiện dự án.

5.2. Các hình thức chuyển nhượng dự án

Có nhiều cách thức khác nhau để thực hiện chuyển nhượng dự án. Trong đó có 05 hình thức chuyển nhượng dự án cơ bản và phổ biến, bao gồm:

  • Hình thức 1: Chuyển nhượng dự án thông qua hợp đồng chuyển nhượng

Chuyển nhượng dự án thông qua hợp đồng chuyển nhượng dự án cần đảm bảo các điều kiện luật định để được thực hiện chuyển nhượng. Khi đáp ứng được các điều kiện luật định, chủ đầu tư dự án sẽ tiến hành thỏa thuận và ký kết hợp đồng với bên nhận chuyển nhượng dự án cũng như thực hiện các nghĩa vụ tài chính cho hoạt động này. 

  • Hình thức 2: Mua/ bán toàn bộ hoặc phần lớn cổ phần/phần vốn góp của công ty sở hữu dự án 

Việc chuyển nhượng vốn/cổ phần của Công ty sở hữu dự án thực chất là chuyển nhượng toàn bộ quyền phát triển Dự án mà công ty nắm giữ cho Bên mua. Trường hợp mua phần lớn, các bên có thể thỏa thuận với nhau về phạm vi quyền đối với số cổ phần/vốn góp đó để hạn chế các rủi ro liên quan 

  • Hình thức 3: Chuyển nhượng dự án thông qua sáp nhập doanh nghiệp

Chuyển nhượng dự án thông qua sáp nhập doanh nghiệp dẫn đến kết quả là công ty bị sáp nhập ngừng tồn tại để trở thành một công ty mới và chuyển toàn bộ tài sản, quyền và nghĩa vụ sang công ty nhận sáp nhập. Điều này dẫn đến việc chuyển giao quyền phát triển dự án và bên nhận sáp nhập sẽ tiếp nhận và tiếp tục thực hiện dự án thông qua vai trò chủ sở hữu.

  • Hình thức 4: Chia, tách doanh nghiệp sở hữu dự án

Chia/ tách doanh nghiệp là một trong các hình thức tổ chức lại của công ty TNHH và công ty cổ phần để thành lập các công ty mới dựa trên các tài sản, quyền và nghĩa vụ, thành viên, cổ đông của công ty hiện có. Dưới góc độ chuyển nhượng dự án, việc chia/ tách doanh nghiệp nhằm mục đích chuyển tài sản, dự án sang cho công ty được chia tách.

  • Hình thức 5: Chuyển nhượng tài sản trên đất

Theo quy định của Luật Đất đai 2013, chủ đầu tư có thể sử dụng quyền này để thực hiện chuyển nhượng dự án cho nhà đầu tư khác. Sau khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê, chủ đầu tư vẫn tiếp tục thực hiện các thủ tục để tiếp tục thuê đất.

5.3. Công văn hướng dẫn chuyển quyền dự án đầu tư

Nhằm giải đáp, tháo gỡ các vướng mắc của doanh nghiệp trong quá trình chuyển nhượng dự án đầu tư, Bộ Xây dựng đã ban hành Công văn 2469/BXD-QLN 2022 hướng dẫn trình tự chuyển nhượng một phần dự án bất động sản

Trong đó, công văn giải đáp 02 nội dung chính bao gồm: (1) Luật áp dụng cho hoạt động chuyển nhượng dự án; (2) Phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ liên quan đến hoạt động chuyển nhượng dự án. 

Văn bản 2469/BXD-QLN 2022
Công văn 2469/BXD-QLN 2022

Trên đây là tư vấn của Apolat Legal về mẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án toàn bộ (Hoặc một phần) cũng như đã giải đáp  các câu hỏi xung quanh hoạt động chuyển nhượng dự án. Nếu quý bạn đọc còn vấn đề thắc mắc, chưa rõ và cần được hỗ trợ, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên tư vấn thường trực. 

Trong trường hợp bạn cần được hỗ trợ thực hiện hợp đồng, hãy liên hệ với chúng tôi qua các kênh thông tin sau đây:

    • Địa chỉ Hồ Chí Minh: Lầu 5, 99-101 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM, Việt Nam
    • Địa chỉ Hà Nội: Tầng 10, số 5 Điện Biên Phủ, Phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam
    • Email: info@apolatlegal.com
    • Hotline: (+84) 911 357 447
    • Thời gian làm việc: Thứ Hai – Thứ Sáu 08:15 sáng – 17:15 chiều

Khuyến cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.

Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Doanh nghiệp và đầu tư. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Doanh nghiệp và đầu tư và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.

Chia sẻ: share facebook share twitter share linkedin share instagram

Tìm hiểu cách chúng tôi có thể giúp doanh nghiệp của bạn

Khách hàng của chúng tôi

Liên hệ tư vấn



    Send Contact
    Call Us
    Zalo
    This site is registered on wpml.org as a development site. Switch to a production site key to remove this banner.