Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài hiện nay

Trong bối cảnh toàn cầu hóa như hiện nay, nhiều doanh nghiệp có chủ trương thực hoạt động đầu tư ra nước ngoài với mục đích mở rộng thị trường, tăng khả năng xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ và khai thác tiềm năng về công nghệ. Hoạt động này ngày càng trở nên phổ biến và luôn được nhà nước khuyến khích phát triển. Tuy nhiên, để đầu tư, doanh nghiệp cần được cấp giấy phép đầu tư nước ngoài. Bài viết dưới đây Apolat Legal sẽ chia sẻ đến bạn một cách chi tiết nhất!

giấy phép đầu tư nước ngoài
Chi tiết về thủ tục xin giấy phép đầu tư nước ngoài 2023

1. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nước ngoài là gì?

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nước ngoài là văn bản giấy hoặc bản điện tử, ghi nhận các thông tin liên quan đến việc đăng ký đầu tư của nhà đầu tư Việt Nam cho dự án đầu tư tại nước ngoài. Việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đồng nghĩa với việc nhà đầu tư đã được phê chuẩn bởi chính quyền nước ngoài để tiến hành dự án đầu tư trong vùng lãnh thổ của họ.

Căn cứ vào Điều 40 của Luật Đầu tư 2020 tại Việt Nam, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài bao gồm các thông tin quan trọng sau:

  • Tên dự án đầu tư: Thông tin về tên chính xác của dự án đầu tư.

  • Nhà đầu tư: Tên của nhà đầu tư hoặc tổ chức thực hiện dự án đầu tư.

  • Mã số dự án đầu tư: Mã số đặc trưng cho dự án đầu tư, giúp xác định dự án một cách định danh.

  • Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Địa điểm cụ thể mà dự án đầu tư sẽ được thực hiện, kèm theo diện tích đất sử dụng.

  • Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư: Mô tả ngắn gọn về mục tiêu và quy mô của dự án đầu tư.

  • Vốn đầu tư của dự án đầu tư: Tổng vốn đầu tư của dự án, bao gồm cả vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động.

  • Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư: Thời gian dự kiến hoạt động của dự án đầu tư.

  • Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: Bao gồm tiến độ góp vốn và huy động nguồn vốn, cũng như tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chính của dự án đầu tư. Trong trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn, cần quy định rõ tiến độ thực hiện từng giai đoạn.

  • Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư: Thông tin về bất kỳ ưu đãi hay hỗ trợ nào mà dự án đầu tư được hưởng, kèm theo căn cứ và điều kiện áp dụng (nếu có).

  • Các điều kiện đối với nhà đầu tư: Bất kỳ điều kiện nào đối với nhà đầu tư mà họ cần tuân thủ hoặc thực hiện trong quá trình thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

2. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài

Theo quy định tại điều 60 của Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư cần đáp ứng các điều kiện sau để được cấp giấy phép đầu tư nước ngoài:

  • Tuân theo nguyên tắc thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo điều 51 của Luật Đầu tư 2020;
  • Ngành nghề đầu tư không nằm trong danh sách các ngành hoặc nghề bị cấm đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 53 của Luật này và phải đáp ứng các điều kiện ngành, nghề cụ thể theo quy định tại Điều 54 của Luật.
  • Nhà đầu tư phải có cam kết về việc tự quản lý hoặc thỏa thuận với tổ chức tín dụng được ủy quyền để thực hiện các hoạt động đầu tư ra nước ngoài liên quan đến ngoại tệ.
  • Có quyết định đầu tư nước ngoài theo quy luật hiện hành.
  • Cơ quan thuế cần xác nhận đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư. Thời gian xác nhận không được quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị đầu tư ra nước ngoài.

3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài

Để được cấp giấy phép đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư cần thực hiện theo quy trình 5 bước sau:

giấy phép cho nhà đầu tư nước ngoài
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài

Dựa vào Khoản 1, Điều 57, Luật Đầu tư 2020, hồ sơ xin giấy phép đầu tư nước ngoài bao gồm:

  • Văn bản đề nghị cho phép thực hiện dự án đầu tư nước ngoài;
  • Hợp đồng thuê nhà hoặc văn phòng liên quan đến việc thực hiện dự án đầu tư nước ngoài;
  • Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người Việt Nam đối với trường hợp góp vốn chung với người Việt Nam;
  • Văn bản xác minh số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư nước ngoài, phải đảm bảo số dư ở mức tương đương hoặc lớn hơn số tiền đầu tư. Trường hợp tài khoản ở nước ngoài, giấy tờ xác minh số dư tài khoản phải được hợp pháp hóa tại cơ quan lãnh sự và sau đó dịch thuật, công chứng sang tiếng Việt;
  • Các thông tin để đề xuất dự án đầu tư bao gồm:
    – Thông tin về nhà đầu tư và dự án đầu tư;
    – Mục tiêu và quy mô của dự án đầu tư;
    – Số vốn đầu tư và phương án huy động vốn;
    – Địa điểm, thời hạn, và tiến độ thực hiện dự án;
    – Nhu cầu về lao động;
    – Đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư;
    – Đánh giá tác động và hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án.

Trường hợp nhà đầu tư ra nước ngoài là cá nhân cần phải bổ sung thêm: Bản sao hộ chiếu của nhà đầu tư nước ngoài.

Trường hợp nhà đầu tư ra nước ngoài là tổ chức cần phải bổ sung thêm các giấy tờ sau:

  • Bản sao giấy đăng ký kinh doanh của tổ chức nước ngoài;
  • Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện phần vốn góp cho tổ chức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
  • Báo cáo tài chính kiểm toán trong vòng 2 năm gần nhất của tổ chức nước ngoài (phải được hợp pháp hóa tại cơ quan lãnh sự và còn hiệu lực trong vòng 90 ngày).

Lưu ý:

  • Tất cả các văn bản và báo cáo gửi cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải được viết bằng tiếng Việt.
  • Trong trường hợp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư có tài liệu bằng tiếng nước ngoài, phải được hợp pháp hóa tại cơ quan lãnh sự và kèm theo bản dịch tiếng Việt hợp lệ của tài liệu bằng tiếng nước ngoài.

Bước 2:  Nộp hồ sơ lên cơ quan thẩm quyền

Nhà đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký đầu tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;

Bước 3: Bộ kế hoạch và Đầu tư sẽ thẩm định hồ sơ

Tùy thuộc vào loại hồ sơ và yếu tố dự án mà thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài được thẩm định như sau:

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ dự án, Bộ kế hoạch và Đầu tư sẽ trình lên cơ quan nhà nước liên quan để lấy ý kiến thẩm định hồ sơ.
  • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến sẽ đưa ra những ý kiến thẩm định dưới hình thức văn bản về những nội dung thuộc thẩm quyền quản lý.
  • Đối với các dự án thuộc diện Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư, Bộ kế hoạch và Đầu tư sẽ tổ chức thẩm định và lập báo cáo trình lên Thủ tướng Chính phủ trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
  • Đối với các dự án thuộc diện Quốc hội quyết định chủ trương: Trong vòng 05 ngày, cơ quan cấp giấy phép báo cáo lên Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định. Sau đó, Hội đồng tổ chức thẩm định và lập báo cáo trong vòng 90 ngày. Chính phủ gửi hồ sơ quyết định thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội.

Bước 4: Nhận giấy phép đầu tư nước ngoài

Nhận giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài được cấp bởi Bộ kế hoạch và Đầu tư. Trong trường hợp hồ sơ bị từ chối, Cơ quan đăng ký cung cấp văn bản nêu rõ lý do và hướng dẫn nhà đầu tư tiến hành nộp hồ sơ lại.

Bước 5: Thực hiện đăng ký giao dịch ngoại hối với ngân hàng

Để thực hiện việc chuyển tiền đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư cần tiến hành đăng ký giao dịch ngoại hối tại một ngân hàng hoạt động trong lĩnh vực này. Ngân hàng sẽ hỗ trợ trong việc thực hiện các giao dịch hối đoái ngoại tệ cần thiết để chuyển tiền đầu tư đúng theo quy định của pháp luật. Việc đăng ký giao dịch ngoại hối phải tuân theo các quy định và hướng dẫn của ngân hàng cụ thể và các quy định của ngân hàng trung ương về quản lý giao dịch ngoại hối.

4. Lưu ý khi xin cấp giấy chứng nhận đầu tư

Việc xin giấy phép đầu tư nước ngoài đối thường khá phức tạp và mất nhiều công đoạn. Để thủ tục diễn ra nhanh chóng, nhà đầu tư cần quan tâm đến các lưu ý sau:

  • Đối với dự án kinh doanh phân phối bán buôn, bán lẻ: Mục phân phối bán buôn nhà đầu tư có thể đăng ký hoạt động bình thường. Tuy nhiên, hoạt động bán lẻ cần được sự cấp phép phân phối bởi Sở công thương.
  • Sau khi hoàn tất thủ tục thành lập công ty kinh doanh có vốn đầu tư nước ngoài, công ty cần mở tài khoản vốn đầu tư và nhà đầu tư phải gửi vào đó số tiền tương ứng với số vốn góp của mình.
thủ tục cấp giấy phép đầu tư nước ngoài
Một số lưu ý khi thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài

5. Câu hỏi thường gặp về giấy chứng nhận đầu tư

5.1. Cơ quan nào cấp giấy phép đầu tư ra nước ngoài?

Bộ kế hoạch và Đầu tư là cơ quan có thẩm quyền cung cấp giấy phép đầu tư nước ngoài.

5.2. Thành lập công ty tại nước ngoài có cần giấy phép xác nhận của Chính phủ Việt Nam?

Đối với trường hợp thành lập công ty tại nước ngoài, muốn chuyển nhượng nguồn vốn từ Việt Nam và hưởng lợi nhuận từ hoạt động đầu tư đó bắt buộc có giấy xác nhận đầu tư nước ngoài được cấp phép bởi Chính phủ Việt Nam.

5.3. Thành lập văn phòng đại diện tại lãnh thổ nước ngoài có cần xin giấy xác nhận đầu tư nước ngoài?

Câu trả lời là không. Đối với chủ trương thành lập văn phòng tại nước ngoài, nhà đầu tư chỉ cần đăng ký giao dịch ngoại hối tại ngân hàng nhà nước để thực hiện giao dịch chuyển chi phí cho văn phòng đại diện.

Trên đây là những quy định về thủ tục xin cấp giấy phép đầu tư nước ngoài do Apolat Legal tổng hợp và chia sẻ đến bạn đọc. Nếu bạn quan tâm về dịch vụ tư vấn thủ tục đầu tư, liên hệ với chúng tôi qua hotline để được hỗ trợ nhanh chóng.

Thông tin liên hệ:

  • Address:
    • HCM: Tầng 5, 99-101 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Hồ Chí Minh.
    • HN: Tầng 10, số 5 Điện Biên Phủ, Phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Hà Nội.
  • Phone: 0911 357 447
  • Email: info@apolatlegal.com
  • Website: apolatlegal.com

Khuyến cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.

Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Doanh nghiệp và đầu tư. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Doanh nghiệp và đầu tư và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.

Chia sẻ: share facebook share twitter share linkedin share instagram

Tìm hiểu cách chúng tôi có thể giúp doanh nghiệp của bạn

Khách hàng của chúng tôi

Liên hệ tư vấn

    Send Contact
    Call Us
    Zalo
    This site is registered on wpml.org as a development site.