Đăng ký khoản vay vốn nước ngoài và những điều cần lưu ý

Quy định pháp lý về đăng ký khoản vay vốn nước ngoài

1. Vay vốn nước ngoài được hiểu như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 219/2013/NĐ-CP, Vay vốn nước ngoài là việc bên đi vay nhận khoản tín dụng từ người không cư trú thông qua việc ký kết và thực hiện các khoản vay nước ngoài dưới hình thức hợp đồng vay, hợp đồng mua bán trả chậm, hợp đồng uỷ thác cho vay, hợp đồng cho thuê tài chính hoặc phát hành công cụ nợ của bên đi vay”.

Như vậy, có thể hiểu, vay vốn nước ngoài là quá trình mà một cá nhân, doanh nghiệp, hoặc tổ chức tài chính trong một quốc gia huy động tiền vay từ một nguồn vốn đến từ nước ngoài. Nguồn vốn này có thể là các tổ chức tài chính quốc tế như ngân hàng, tổ chức tín dụng, hoặc các tổ chức đầu tư trực tiếp từ các quốc gia khác.

Việc vay vốn nước ngoài thường được thực hiện nhằm mục đích hỗ trợ tài chính cho các hoạt động kinh doanh, đầu tư, mở rộng quy mô sản xuất, phát triển dự án, hoặc giải quyết nhu cầu vốn lưu động của một tổ chức hoặc cá nhân. Khoản vay này thường được thỏa thuận theo các điều kiện, lãi suất, thời hạn và cách thức trả nợ được định rõ trong hợp đồng vay vốn nước ngoài.

Quá trình vay vốn nước ngoài thường yêu cầu các bên tham gia thực hiện các thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin tài chính và pháp lý, đáp ứng các yêu cầu của nguồn vốn ngoại tệ và tuân thủ quy định pháp luật liên quan. Quy trình này có thể đòi hỏi sự tư vấn từ các chuyên gia pháp lý hoặc tài chính để đảm bảo quá trình vay vốn diễn ra một cách hợp pháp, bảo đảm lợi ích của các bên tham gia.

Vay vốn nước ngoài mang lại cơ hội phát triển và mở rộng quy mô kinh doanh, nhưng cũng cần được quản lý và sử dụng một cách cân nhắc để đảm bảo tránh các rủi ro về khả năng trả nợ, tỷ giá hối đoái, hay các vấn đề liên quan đến thay đổi chính sách tài chính quốc gia.

2. Các trường hợp phải đăng ký khoản vay nước ngoài

Căn cứ Điều 14 Thông tư 12/2022/TT-NHNN, đối tượng thực hiện đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay cụ thể như sau:

“Bên đi vay thực hiện đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay bao gồm:

  1. Bên đi vay ký kết thỏa thuận vay nước ngoài với bên cho vay là người không cư trú;
  2. Tổ chức chịu trách nhiệm trả nợ trực tiếp cho bên uỷ thác trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký hợp đồng nhận uỷ thác cho vay lại với bên uỷ thác là người không cư trú;
  3. Bên có nghĩa vụ trả nợ theo công nợ phát hành ngoài lãnh thổ Việt Nam cho người không cư trú;
  4. Bên đi thuê trong hợp đồng cho thuê tài chính với bên cho thuê là người không cư trú;
  5. Tổ chức kế thừa nghĩa vụ trả nợ khoản vay nước ngoài thuộc đối tượng đăng ký, đăng ký thay đổi theo quy định tại Thông tư này trong trường hợp bên đi vay đang thực hiện khoản vay nước ngoài thị thực hiện chia, tách, hợp nhất hoặc sáp nhập”.

Như vậy, 5 đối tượng nêu trên bắt buộc phải đăng ký khoản vay nước ngoài đối với doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.

3. Vay vốn nước ngoài cần những điều kiện gì?

Dưới đây là các điều kiện vay vốn nước ngoài quan trọng nhất, cụ thể:

3.1 Điều kiện về mục đích vay nước ngoài

Mục này sẽ được phân tích kỹ ở mục 6.1

3.2 Điều kiện về thỏa thuận vay nước ngoài

Căn cứ Điều 6 Thông tư 12/2014/TT-NHNN, điều kiện về thỏa thuận vay nước ngoài như sau:

– Thỏa thuận vay nước ngoài phải được ký kết bằng văn bản trước khi thực hiện giải ngân khoản vay và không trái với quy định của pháp luật Việt Nam trừ trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài vay ngắn hạn nước ngoài;

– Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài vay ngắn hạn nước ngoài, thỏa thuận vay nước ngoài phải được ký kết bằng văn bản trước hoặc vào thời điểm thực hiện giải ngân khoản vay và không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.

Doanh nghiệp cần đáp ứng đủ các điều kiện của pháp luật về vay vốn nước ngoài

3.3 Điều kiện về đồng tiền vay nước ngoài

Căn cứ Điều 7 Thông tư 12/2014/TT-NHNN, điều kiện về đồng tiền vay nước ngoài được quy định như sau:

– Đồng tiền vay nước ngoài là ngoại tệ;

– Vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam chỉ được thực hiện trong các trường hợp sau:

  • Bên đi vay là tổ chức tài chính vi mô;
  • Bên đi vay là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vay từ nguồn lợi nhuận được chia bằng đồng Việt Nam từ hoạt động đầu tư trực tiếp của Bên cho vay là nhà đầu tư nước ngoài góp vốn tại bên đi vay;
  • Các trường hợp khác khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận căn cứ vào tình hình thực tế và tính chất cần thiết của từng trường hợp.

3.4 Điều kiện về giao dịch bảo đảm cho khoản vay nước ngoài

Căn cứ Điều 8 Thông tư 12/2014/TT-NHNN, điều kiện về giao dịch bảo đảm cho khoản vay nước ngoài như sau:

– Các giao dịch bảo đảm cho khoản vay nước ngoài không trái với các quy định hiện hành có liên quan của pháp luật Việt Nam;

– Việc sử dụng cổ phần, cổ phiếu, phần vốn góp của doanh nghiệp Việt Nam hoặc trái phiếu chuyển đổi do doanh nghiệp Việt Nam phát hành để thế chấp cho người không cư trú là bên cho vay nước ngoài;

– Hoặc các bên có liên quan phải bảo đảm tuân thủ các quy định về chứng khoán, về tỷ lệ nắm giữ của nhà đầu tư nước ngoài tại các doanh nghiệp Việt Nam và hoặc các quy định khác của pháp luật có liên quan.

3.5 Điều kiện về chi phí vay nước ngoài

Căn cứ Điều 9 Thông tư 12/2014/TT-NHNN, điều kiện về chi phí vay nước ngoài như sau:

– Chi phí vay nước ngoài do bên đi vay, bên cho vay và các bên liên quan thỏa thuận trừ trường hợp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định áp dụng điều kiện về chi phí vay nước ngoài;

– Để điều hành hạn mức vay nước ngoài tự vay, tự trả, khi cần thiết, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định việc áp dụng điều kiện về chi phí vay nước ngoài; quyết định và công bố mức trần chi phí vay nước ngoài trong từng thời kỳ.

4. Thủ tục đăng ký khoản vay vốn nước ngoài cho doanh nghiệp

– Bước 1. Ký hợp đồng vay vốn nước ngoài

– Bước 2. Mở tài khoản vay vốn nước ngoài

– Bước 3. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài

– Bước 4. Đăng ký tài khoản trực tuyến của doanh nghiệp

– Bước 5. Đăng nhập tài khoản

– Bước 6. Thực hiện kê khai đơn đăng ký khoản vay

– Bước 7. Nộp hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài

– Bước 8. Xác nhận của Ngân hàng Nhà nước về đăng ký khoản vay nước ngoài hoặc từ chối

– Bước 9.  Ngân hàng Nhà nước cập nhật thông tin khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp

– Bước 10. Thực hiện báo cáo thống kê khoản vay nước ngoài tới Ngân hàng Nhà nước

5. Vay vốn nước ngoài cần tuân theo quy định gì?

Vay vốn nước ngoài cần tuân thủ về các điều kiện nêu trên, đặc biệt là nguyên tắc áp dụng điều kiện được quy định về vay vốn nước ngoài như sau:

– Bên đi vay và các khoản nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện chung và riêng tương ứng với từng khoản vay nước ngoài cụ thể;

– Bên đi vay có trách nhiệm tuân thủ quy định tại Thông tư và các quy định pháp luật khác khi ký kết và thực hiện khoản vay nước này;

– Ngân hàng Nhà nước giám sát việc tuân thủ điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp thông qua việc xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài. Đối với các khoản vay không thuộc đối tượng phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước, doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc tuân thủ các điều kiện vay vốn nước ngoài.

6. Một số câu hỏi liên quan đến vay vốn nước ngoài

6.1 Doanh nghiệp được phép vay vốn nước ngoài cho mục đích nào?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 12/2014/TT-NHNN, doanh nghiệp được phép vay vốn nước ngoài cho các mục đích sau đây:

(1) Thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư sử dụng vốn vay nước ngoài của các đối tượng sau:

– Của bên đi vay;

– Của doanh nghiệp mà bên đi vay tham gia góp vốn đầu tư trực tiếp (chỉ áp dụng với trường hợp vay trung, dài hạn nước ngoài).

Lưu ý:

– Trong trường hợp này, giới hạn mức vay của bên đi vay phải trên tổng kim ngạch vay phục vụ phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư đó tối đa không vượt quá tỷ lệ góp vốn của bên đi vay trong doanh nghiệp mà bên đi vay tham gia góp vốn.

– Các phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư sử dụng vốn vay nước ngoài quy định được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định có liên quan của pháp luật Việt Nam.

– Và phù hợp với phạm vi giấy phép thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã của bên đi vay hoặc của doanh nghiệp mà bên đi vay tham gia góp vốn đầu tư trực tiếp.

(2) Cơ cấu lại các khoản nợ nước ngoài của bên đi vay mà không làm tăng chi phí vay.

6.2 Các khoản vay nước ngoài nào cần phải thực hiện đăng ký với ngân hàng Nhà nước?

Căn cứ Điều 11 Thông tư 12/2022/TT-NHNN, các khoản vay nước ngoài sau đây bắt buộc phải đăng ký bao gồm:

– Khoản vay trung, dài hạn nước ngoài;

– Khoản vay ngắn hạn được gia hạn thời gian trả nợ gốc mà tổng thời hạn của khoản vay là trên 01 năm;

– Khoản vay ngắn hạn không có thỏa thuận gia hạn nhưng còn dư nợ gốc (bao gồm cả nợ lãi được nhập gốc) tại thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên, trừ trường hợp bên đi vay hoàn thành thanh toán dư nợ gốc nói trên trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ thời điểm tròn 01 năm tính từ ngày rút vốn đầu tiên.

6.3 Bên đi vay cần lưu ý gì khi mở tài khoản vay, trả nợ nước ngoài?

Bên đi vay cần lưu ý một số vấn đề sau khi mở tài khoản vay, trả nợ nước ngoài, cụ thể:

– Trường hợp Bên đi vay là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:

  • Đối với khoản vay trung, dài hạn nước ngoài: Đối với khoản vay trung, dài hạn nước ngoài: Tài khoản vay, trả nợ nước ngoài là tài khoản vốn đầu tư trực tiếp. Ngoài các nội dung thu, chi liên quan đến hoạt động vay, trả nợ nước ngoài, bên đi vay là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp (đồng thời là tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài) cho các nội dung thu, chi khác liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.
  • Đối với khoản vay ngắn hạn nước ngoài: Bên đi vay có thể sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp hoặc tài khoản vay, trả nợ nước ngoài khác (không phải là tài khoản vốn đầu tư trực tiếp) để thực hiện các giao dịch thu, chi liên quan đến khoản vay nước ngoài.
  • Mỗi Khoản vay ngắn hạn nước ngoài chỉ được thực hiện thông qua 01 ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản. Bên đi vay có thể dùng 01 tài khoản cho 01 hoặc nhiều khoản vay nước ngoài ngắn hạn.

– Trường hợp bên đi vay không phải là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài:

  • Phải mở tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản để thực hiện các giao dịch chuyển tiền liên quan đến Khoản vay nước ngoài (rút vốn, trả nợ gốc, nợ lãi).
  • Mỗi khoản vay nước ngoài chỉ được thực hiện qua 01 ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản. Bên đi vay có thể dùng 01 tài Khoản cho 01 hoặc nhiều khoản vay nước ngoài.

6.4 Doanh nghiệp có bị xử phạt khi không báo cáo định kỳ khoản vay nước ngoài không?

Doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính khi không thực hiện báo cáo định kỳ khoản vay nước ngoài với mức xử lý như sau:

– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi Gửi báo cáo không đúng thời hạn theo quy định của pháp luật;

– Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không gửi đủ báo cáo hoặc báo cáo không đủ nội dung theo quy định của pháp luật;

– Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi báo cáo không trung thực.

7. Dịch vụ đăng ký khoản vay nước ngoài cho doanh nghiệp tại Apolat Legal

Apolat Legal là một công ty luật chuyên cung cấp dịch vụ đăng ký khoản vay nước ngoài cho doanh nghiệp. Chúng tôi hiểu rằng việc huy động vốn từ nước ngoài đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh doanh và mở rộng quy mô sản xuất. Để đảm bảo quy trình đăng ký khoản vay vốn nước ngoài diễn ra suôn sẻ và tuân thủ đầy đủ quy định pháp luật, chúng tôi cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp và toàn diện.

Đội ngũ luật sư tại Apolat Legal có kiến thức sâu rộng về quy định pháp lý về đăng ký khoản vay vốn nước ngoài và có kinh nghiệm trong việc thực hiện các thủ tục liên quan. Chúng tôi sẽ tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp trong việc đánh giá, lựa chọn các nguồn vốn phù hợp, thực hiện thủ tục đăng ký, chuẩn bị hồ sơ và tiến hành các thủ tục liên quan khác.

Apolat Legal cam kết đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong quy trình đăng ký, đồng thời giữ gìn quyền lợi và lợi ích của doanh nghiệp trong quá trình huy động vốn. Chúng tôi cũng đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định pháp lý liên quan và tiến hành các thủ tục vay vốn nước ngoài của doanh nghiệp theo đúng quy trình.

Với sự am hiểu sâu sắc về lĩnh vực này, Apolat Legal đã tạo được lòng tin và sự hài lòng từ các doanh nghiệp đã sử dụng dịch vụ của chúng tôi. Chúng tôi cam kết tiếp tục nỗ lực để cung cấp các dịch vụ chất lượng cao, hỗ trợ doanh nghiệp thành công trong việc huy động vốn nước ngoài và đạt được mục tiêu phát triển kinh doanh.

Việc đăng ký khoản vay vốn nước ngoài đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển và mở rộng hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Quy định pháp lý liên quan đến việc này không chỉ bảo vệ lợi ích của các bên liên quan mà còn đảm bảo tính minh bạch, công bằng và an toàn trong hoạt động huy động vốn. Tuy nhiên, việc áp dụng và tuân thủ quy định pháp lý vẫn còn gặp một số thách thức. Để đảm bảo hiệu quả thực thi và tuân thủ, cần sự cộng tác chặt chẽ giữa các cơ quan quản lý, ngành công nghiệp và các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cần có sự nhạy bén trong việc tìm hiểu và tuân thủ các quy định pháp lý, đồng thời các cơ quan chức năng cần tăng cường giám sát và xử lý nghiêm vi phạm để bảo vệ lợi ích chung. Do đó, bạn hoàn toàn có thể sử dụng dịch vụ đăng ký khoản vay nước ngoài cho doanh nghiệp của mình tại Apolat Legal với nhiều ưu điểm vượt trội.

Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ để được tư vấn.

Khuyến cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn. 

Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Huy động vốn. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Việt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

This site is registered on wpml.org as a development site. Switch to a production site key to remove this banner.