Thủ tục chuyển nhượng sáng chế mới nhất hiện nay

Chuyển nhượng sáng chế là quá trình chuyển giao quyền sở hữu và quyền sử dụng một sáng chế từ bên chuyển nhượng cho bên nhận nhượng. Trong môi trường kinh doanh ngày nay, việc chuyển nhượng sáng chế không chỉ là một phương tiện hiệu quả để tối ưu hóa giá trị tài sản trí tuệ, mà còn là một chiến lược quan trọng giúp doanh nghiệp mở rộng quyền lợi và tạo ra cơ hội mới.  Để thực hiện quá trình chuyển nhượng quyền sáng chế từ công ty của này sang công ty khác cần phải thực hiện theo thủ tục như thế nào? hồ sơ chuyển giao sáng chế sẽ bao gồm những gì và hình thức nộp như thế nào? Chuyển nhượng bằng sáng chế được xem là chuyển giao công nghệ không? Vì vậy thông qua bài viết dưới đây, Apolat Legal sẽ cung cấp đến bạn những thông tin chi tiết và cấp thiết nhất.

Thủ tục chuyển nhượng sáng chế
Thủ tục chuyển nhượng sáng chế theo quy định pháp luật

1. Thủ tục chuyển nhượng sáng chế theo pháp luật hiện nay

Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009, 2019) và các quy định liên quan của Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam, việc chuyển nhượng sáng chế là quá trình mà chủ sở hữu sáng chế (bên giao quyền) chuyển giao quyền sở hữu của mình cho tổ chức hoặc cá nhân khác (bên nhận quyền). Để thực hiện thủ tục chuyển nhượng sáng chế từ công ty này sang một công ty khác doanh nghiệp cần tuân thủ các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và lập hợp đồng chuyển nhượng sáng chế

Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao sáng chế cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • 02 bản Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển giao sáng chế, theo mẫu 01-HĐCN được quy định tại Phụ lục D của Thông tư 16/2016/TT-BKHCN;
  • 01 bản hợp đồng (bản chính hoặc bản sao có chứng thực theo quy định pháp luật). Nếu hợp đồng được giao kết bằng ngôn ngữ khác thì cần kèm theo bản dịch tiếng Việt của hợp đồng. Trong trường hợp, hợp đồng có nhiều trang thì mỗi trang phải được các bên ký tên hoặc đóng dấu giáp lai;
  • Bản gốc văn bằng bảo hộ sáng chế;
  • Văn bản chấp nhận từ phía các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền sở hữu, nếu quyền sở hữu công nghiệp tương ứng thuộc sở hữu chung;
  • Văn bản ủy quyền (trong trường hợp bên đại diện nộp hồ sơ);
  • Bản sao của chứng từ chứng minh nộp lệ phí (trong trường hợp người nộp phí qua dịch vụ bưu điện hoặc trực tiếp nộp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).

Bước 2: Đăng ký chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ bằng sáng chế tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam

Bước 3: Thực hiện các thủ tục liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ tại các cơ quan có thẩm quyền khác (nếu có)

Thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng sáng chế được tiến hành bởi Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam ngay sau khi hoàn thành toàn bộ các thủ tục liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng bằng sáng chế, người chuyển nhượng sáng chế và người nhận chuyển nhượng sáng chế cần nộp đơn yêu cầu thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi quyền sử dụng tài sản trí tuệ tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam và thời gian giải quyết hồ sơ chuyển nhượng sáng chế là 02 tháng ( không bao gồm thời gian dành cho người nộp hồ sơ sửa chữa). Khi thủ tục chuyển nhượng sáng chế hoàn tất thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ghi nhận vào văn bằng bảo hộ chủ sở hữu mới.

2. Một số hình thức nộp hồ sơ chuyển nhượng sáng chế

Sau khi hoàn thành thủ tục chuyển nhượng sáng chế, chủ sở hữu có thể nộp đơn cho Cục sở hữu theo hai hình thức: nộp đơn giấy và đơn trực tuyến như sau:

Nộp hồ sơ chuyển nhượng đơn giấy

Với đơn giấy, người nộp hồ sẽ có thể gửi đơn qua bưu điện hoặc đến trực tiếp trụ sở, văn phòng Cục Sở Hữu Trí Tuệ bao gồm:

  • Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ

Địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội

  • Văn phòng Đại Diện khu vực miền Nam

Địa chỉ: Lầu 7, Tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, TP Hồ Chí Minh.

  • Văn phòng Đại Diện Cục Sở Hữu Trí Tuệ khu vực miền Trung

Địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, Quận Ngũ Hành Sơn, TP Đà Nẵng.

Lưu ý: Đối với trường hợp chuyển đơn thông qua bưu điện, người nộp cần thanh toán các khoản phí, photo Giấy biên nhận chuyển tiền gửi kèm theo hồ sơ.

Nộp hồ sơ chuyển nhượng trực tuyến

Người nộp cần có chứng minh thư số, chữ ký số, sau đó đăng ký trên hệ thống tiếp nhận đơn và chờ Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản. Sau đó, người nộp khai báo và gửi yêu cầu chuyển nhượng sáng chế trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ.

Sau khi gửi đơn, người nộp đơn sẽ nhận được Phiếu xác nhận nộp tài liệu trực tuyến từ Hệ thống. Trong thời hạn 01 tháng, Người nộp đến điểm tiếp nhận đơn để xuất trình Phiếu xác nhận và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định.

Nếu tài liệu và nộp lệ phí đầy đủ, cán bộ nhận đơn sẽ cấp số đơn vào tờ khai trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến. Nếu không hoàn tất lệ phí, đơn sẽ bị từ chối tiếp nhận .Nếu người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và thông báo hủy đến tài khoản nộp đơn.

Mức lệ phí chuyển nhượng đơn đăng ký sáng chế theo quy định bao gồm những khoản phí như sau:

  • Lệ phí thẩm định yêu cầu chuyển nhượng đơn: 160.000 đồng/01 đơn đăng ký;
  • Lệ phí công bố: 120.000 đồng/01 đơn đăng ký (Đóng khoản phí khi cơ quan đã có quyết định chấp nhận đơn đăng ký chuyển nhượng sáng chế).

3. Điều kiện để chuyển giao công nghệ

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 45 – 1998 – NĐ CP, các cá nhân, pháp nhân hoặc chủ thể khác có quyền chuyển giao công nghệ nêu tại Điều 807 Bộ Luật dân sự khi có đủ các điều kiện sau:

  • Bên giao quyền là chủ sở hữu hợp pháp của công nghệ hoặc được quyền chuyển giao quyền sử dụng công nghệ.
  • Công nghệ được chuyển giao không vi phạm quy định nêu tại Điều 5 Nghị định này.

4. Chuyển nhượng bằng sáng chế có được xem là chuyển giao công nghệ không?

Câu trả lời vì chuyển nhượng bằng sáng chế được xem như chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ nên thuộc một trong các hình thức chuyển giao công nghệ theo quy định tại Điều 5 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 như sau:

  • Chuyển giao công nghệ độc lập.
  • Phần chuyển giao công nghệ áp dụng trong các trường hợp sau đây:
    • Dự án đầu tư;
    • Góp vốn bằng công nghệ;
    • Nhượng quyền thương mại;
    • Chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ;
    • Mua bán máy móc, thiết bị theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 4 của Luật này;
  • Chuyển giao công nghệ bằng hình thức khác theo quy định của pháp luật;
  • Việc chuyển giao công nghệ được quy định tại khoản 1điểm b khoản 2 Điều này phải được lập thành hợp đồng; việc chuyển giao công nghệ tại các điểm a, c, d và đ khoản 2 và khoản 3 Điều này được thể hiện dưới hình thức hợp đồng hoặc điều, khoản, phụ lục của hợp đồng hoặc của hồ sơ dự án đầu tư có các nội dung quy định tại Điều 23 của Luật này.

5. Làm thế nào giao kết và thực hiện hợp đồng chuyển nhượng bằng sáng chế?

Theo quy định của Bộ luật dân sự, việc giao kết hợp đồng chuyển nhượng sáng chế phải được lập thành văn bản hoặc tiến hành bằng những hình thức khác nhưng vẫn phải đảm bảo hợp pháp.

Văn bản hợp đồng phải được các bên ký, đóng dấu (nếu có), ký, đóng dấu giáp lai (nếu có) trên mỗi trang của hợp đồng và phụ lục hợp đồng. Ngôn ngữ của hợp đồng chuyển giao công nghệ được thỏa thuận giữa các bên.

Hợp đồng chuyển giao công nghệ được giao kết phù hợp với quy định của Điều 22 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 và các quy định khác của pháp luật.

Hợp đồng chuyển giao công nghệ phải được ký kết theo pháp luật
Hợp đồng chuyển giao công nghệ phải được ký kết theo pháp luật

Việc giao kết và thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ được nêu rõ theo Điều 22 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 như sau:

  • Việc giao kết hợp đồng chuyển giao công nghệ phải được lập thành văn bản hoặc hình thức khác được coi là giao dịch bằng văn bản theo quy định của Bộ luật Dân sự. Văn bản hợp đồng phải được các bên ký, đóng dấu (nếu có); ký, đóng dấu giáp lai (nếu có) vào các trang của hợp đồng, phụ lục hợp đồng.
  • Ngôn ngữ trong hợp đồng chuyển giao công nghệ do các bên thỏa thuận.
  • Hợp đồng chuyển giao công nghệ được giao kết và thực hiện theo quy định của Luật này, Bộ luật Dân sự, Luật Thương mại, Luật Sở hữu trí tuệ, Luật Cạnh tranh và quy định khác của pháp luật có liên quan.

6. Điều kiện hạn chế quyền sử dụng sáng chế được chuyển giao

Căn cứ theo quy định tạiĐiều 146 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, điều kiện hạn chế quyền sử dụng sáng chế được chuyển giao trong trường hợp tuân theo quyết định của cơ quan nhà nước phải thuộc hình thức không độc quyền. Đồng thời phải được giới hạn trong phạm vi, thời gian vừa đủ để hoàn tất mục đích chuyển, triển khai kịp thời quyền sử dụng sáng chế đến thị trường trong nước.

Bên cạnh đó, người được chuyển giao quyền sử dụng sáng chế phải có nghĩa vụ chi trả một khoản tiền thỏa đáng cho chủ sở hữu độc quyền. Số tiền này tùy thuộc vào giá trị kinh tế hiện tại hoặc theo mức quy định đền bù do Chính phủ quy định. Về nguyên tắc, người được chuyển giao không được phép chuyển nhượng quyền đó cho người khác, trừ khi cùng chung cơ sở kinh doanh.

Đối với việc hạn chế quyền sử dụng sáng chế được chuyển giao trong trường hợp không đáp ứng yêu cầu của chủ sở hữu phụ thuộc cần phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Người sở hữu độc quyền sử dụng sáng chế cơ bản cũng phải được chuyển giao quyền sở hữu sáng chế phụ thuộc cùng những điều kiện hợp lý.
  • Người được chuyển giao quyền sở hữu sáng chế cơ bản không được phép chuyển nhượng lại quyền đó, ngoại trừ việc chuyển nhượng đi cùng với toàn bộ quyền với sáng chế đó.

6. Quy trình thực hiện chuyển nhượng sáng chế tại Apolat Legal

Sau đây là quy trình thực hiện chuyển nhượng sáng chế Apolat Legal thông qua 4 bước như sau:

Bước 1: Soạn thảo hồ sơ

Luật sư của Apolat Legal sẽ hướng dẫn bạn chuẩn bị các tài liệu, giấy tờ cần thiết cho việc chuyển nhượng Bằng độc quyền Sáng chế.

Bước 2: Apolat Legal thay mặt khách hàng soạn thảo hồ sơ pháp lý chuyển giao sáng chế cần thiết

Bước 3: Apolat Legal tiến hành thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu sáng chế tại Cục sở hữu trí tuệ

Luật sư sẽ theo dõi quá trình thẩm định hồ sơ và chịu trách nhiệm xử lý các vấn đề phát sinh xảy ra trong quá trình thẩm định.

Bước 4: Thông báo kết quả

Khách hàng sẽ nhận kết quả là Bản gốc Bằng độc quyền sáng chế, cũng như Quyết định đồng ý hợp pháp việc Chuyển nhượng bằng độc quyền Sáng chế.

Thời hạn giải quyết thông thường là 02 tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký.

Apolat Legal là công ty luật với trụ sở chính tại Hồ Chí Minh, sở hữu đội ngũ luật sư, cố vấn nhiều năm kinh nghiệm trong ngành.

Với mong muốn mang đến cho khách hàng góc nhìn toàn diện nhằm quản lý tốt nhất danh mục tài sản sở hữu trí tuệ, đây được xem là địa chỉ cung cấp dịch vụ chuyển nhượng, chuyển giao quyền sử dụng sáng chế uy tín hiện nay.

Thủ tục chuyển nhượng sáng chế hiện đang được nhiều sự quan tâm. Công ty Luật Apolat Legal với đội ngũ luật sư, cố vấn pháp lý chuyên nghiệp, kinh nghiệm cam kết cung cấp cho khách hàng dịch vụ cùng với chi phí đăng ký bản quyền sản phẩm hợp lý nhất. Đừng ngần ngại liên hệ với Apolat Legal nếu bạn cần thêm thông tin nhé!

Thông tin liên hệ:

  • HCM: Tầng 5, 99-101 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Hồ Chí Minh.
  • HN: Tầng 10, số 5 Điện Biên Phủ, Phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Hà Nội.
  • Phone: 0911 357 447
  • Email: info@apolatlegal.com
  • Website: apolatlegal.com

Khuyến cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.

Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Sở hữu trí tuệ. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Sở hữu trí tuệ và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.

Chia sẻ: share facebook share twitter share linkedin share instagram

Tìm hiểu cách chúng tôi có thể giúp doanh nghiệp của bạn

Khách hàng của chúng tôi

Liên hệ tư vấn



    Send Contact
    Call Us
    Zalo
    This site is registered on wpml.org as a development site. Switch to a production site key to remove this banner.