Điều kiện thành lập công ty TNHH mới nhất hiện nay

Tại Việt Nam, công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) có hai loại hình: công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Công ty TNHH 1 thành viên là doanh nghiệp được sở hữu bởi 1 cá nhân hoặc tổ chức. Chủ sở hữu này có quyền quyết định mọi hoạt động của công ty, đồng thời chịu trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn điều lệ. Công ty TNHH không phát hành cổ phiếu, không tham gia thị trường chứng khoán nên khả năng huy động vốn sẽ thấp hơn các loại hình doanh nghiệp khác. Khi muốn thành lập công ty TNHH, chủ đầu tư cần phải nắm rõ 5 điều kiện cần thiết để thành lập công ty bao gồm: chủ sở hữu doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh, các loại bốn, tên công ty và trụ sở công ty. Nội dung chi tiết các điều kiện này sẽ được Apolat trình bày trong bài viết dưới đây.

điều kiện để thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn
Điều kiện thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn

1. Điều kiện về chủ sở hữu công ty TNHH

Chủ sở hữu hoặc người thành lập công ty TNHH có thể là cá nhân, tổ chức tại Việt Nam hay nước ngoài.

  • Đối với cá nhân, tổ chức nước ngoài cần đáp ứng những điều kiện khác nhau tùy vào hình thức đầu tư. Ví dụ: Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất thì nhà đầu tư nước ngoài phải có năng lực tài chính, chọn được địa điểm thực hiện dự án phù hợp và đảm bảo không ảnh hưởng đến an ninh, môi trường địa phương.
  • Cá nhân là chủ sở hữu công ty TNHH phải từ đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không nằm trong các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp (căn cứ theo Điều 17, Luật Doanh nghiệp 2020).

Pháp luật chưa có quy định cụ thể về bằng cấp khi thành lập công ty TNHH trừ trường hợp công ty hoạt động trong ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và yêu cầu về bằng cấp hành nghề liên quan.

Chủ sở hữu phải góp đủ số vốn (hoặc tài sản góp vốn) đã cam kết trong thời hạn 90 ngày. Trường hợp không góp đủ vốn thì chủ sở hữu phải làm hồ sơ điều chỉnh vốn điều lệ bằng với số vốn góp thực trong thời hạn 30 ngày tiếp theo.

Trường hợp cá nhân đã từng là cán bộ, công nhân viên chức nhà nước, nay đã về hưu sẽ không thuộc một trong các trường hợp cấm thành lập doanh nghiệp theo khoản 2, Điều 17, Luật Doanh nghiệp 2020 nên đủ điều kiện để thành lập công ty TNHH.

2. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

Doanh nghiệp phải đăng ký kinh doanh các ngành, nghề không bị pháp luật cấm và nằm trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam.

Nếu ngành, nghề kinh doanh của công ty nằm ngoài hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam thì nó phải được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác hoặc cơ quan nhận thủ tục thành lập công ty phải ghi nhận chi tiết ngành nghề này trên giấy phép kinh doanh.

Ví dụ: Doanh nghiệp có thể đăng ký kinh doanh các ngành nghề như Vận tải hành khách bằng xe buýt trong nội thành, Vận tải hành khách đường bộ khác là ngành nghề có trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam.

Ngành, nghề kinh doanh của công ty TNHH gồm 2 nhóm:

  • Nhóm ngành, nghề không điều kiện
  • Nhóm ngành, nghề có điều kiện: được pháp luật quy định trong văn bản riêng về điều kiện (về vốn, bằng cấp,…) của từng ngành, nghề cụ thể.

Lưu ý: Nếu doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ngành nghề có điều kiện yêu cầu chứng chỉ hành nghề thì chứng chỉ này chỉ được dùng để đăng ký thành lập một doanh nghiệp.

điều kiện thành lập công ty tnhh 1 thành viên
Điều kiện về ngành, nghề kinh doanh

3. Điều kiện về tên công ty

Tên công ty TNHH cần có đủ 2 yếu tố theo thứ tự sau: Công ty TNHH + Tên riêng. Ngoài ra, tên công ty không được trùng lặp hoặc gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp khác; không vi phạm thuần phong mỹ tục, văn hóa lịch sử Việt Nam và không có các từ ngữ về cơ quan đoàn thể nhà nước.

Ví dụ: Công ty TNHH Lan Anh, Công ty CP Xây dựng An Phát,…

4. Điều kiện về trụ sở công ty TNHH

Trụ sở công ty TNHH cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Địa chỉ liên lạc của công ty có thông tin cụ thể như: số nhà, đường, hẻm, phường, xã, quận, huyện, thành phố, tỉnh,…; số điện thoại, số fax, hộp thư điện tử,…
  • Không sử dụng địa chỉ là chung cư, tòa nhà hỗn hợp,… chỉ có chức năng làm nhà ở.

Ví dụ: Đặt trụ sở công ty tại căn nhà số 82, Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường 21, Quận Bình Thạnh, TP. HCM.

5. Điều kiện về các loại vốn (vốn điều lệ, pháp định, ký quỹ)

Pháp luật hiện nay không có quy định cụ thể về vốn điều lệ công ty (trừ trường hợp kinh doanh trong ngành, nghề yêu cầu về vốn pháp định, vốn ký quỹ). Vì vậy chủ sở hữu công ty TNHH có toàn quyền quyết định về mức vốn điều lệ của doanh nghiệp. Tuy nhiên, bạn nên xem xét trên một số yếu tố sau đây:

  • Năng lực tài chính của thành viên góp vốn;
  • Lĩnh vực kinh doanh. Nếu công ty hoạt động trong ngành nghề yêu cầu vốn pháp định, ký quỹ thì số vốn tối thiểu phải; bằng mức vốn pháp định, ký quỹ mà pháp luật đã quy định với ngành nghề đó;
  • Khả năng hoạt động kinh doanh của công ty;
  • Đối tác, khách hàng và những dự án của công ty.

Số vốn này phải được góp đủ trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp giấy phép kinh doanh. Và vốn điều lệ của doanh nghiệp tối thiểu bằng mức vốn pháp định hoặc vốn ký quỹ, tùy thuộc vào loại hình ngành nghề mà doanh nghiệp đăng ký kinh doanh. Trong đó:

  • Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu mà pháp luật quy định nếu công ty TNHH kinh doanh trong các ngành, nghề yêu cầu về vốn pháp định.
  • Vốn ký quỹ là mức vốn, tài sản tối thiểu được gửi trong ngân hàng/tổ chức tín dụng nếu công ty TNHH kinh doanh các ngành, nghề có yêu cầu về mức ký quỹ. Phần vốn ký quỹ này được dùng để đảm bảo các hoạt động bình thường của doanh nghiệp và đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm của công ty đối với đối tác, khách hàng.

Ví dụ: Công ty kinh doanh ngành nghề tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh cần có tiền lý quỹ là 10 tỷ đồng nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt kho bãi (căn cứ theo Điều 23, Nghị định 69/2018/NĐ-CP).

Xem thêm bài viết: Điều kiện và thủ tục khi thành lập công ty TNHH 1 thành viên theo quy định

thành lập công ty tnhh 1 thành viên
Điều kiện về vốn

6. Những câu hỏi thường gặp về điều kiện thành lập công ty TNHH

6.1 Phạm vi trách nhiệm của chủ sở hữu/ thành viên khi thành lập công ty TNHH là gì?

Chủ sở hữu và thành viên tham gia góp vốn khi thành lập công ty sẽ có trách nhiệm nằm trong phạm vi số vốn góp, tài sản của mình (không ảnh hưởng đến tài sản cá nhân).

Ngoài ra, nếu công ty giảm vốn điều lệ thì sau khi thực hiện xong thủ tục điều chỉnh vốn, chủ sở hữu/ thành viên tham gia góp vốn vẫn chịu trách nhiệm về các khoản nợ, giao dịch dang dở với khách hàng, đối tác, người lao động,… dựa trên số vốn đã cam kết trước đây. Sau khi hoàn tất các khoản nợ và nghĩa vụ này, phạm vi trách nhiệm của chủ sở hữu và thành viên tham gia góp vốn sẽ được tính trên số vốn mới.

6.2. Ai không được thành lập công ty TNHH?

Những đối tượng không được thành lập công ty TNHH gồm: cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, cá nhân tổ chức làm việc trong quân đội, người chưa thành niên, người bị truy cứu trách nhiệm hình sự, người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự,…

7.3 Thủ tục thành lập công ty TNHH

Thủ tục thành lập công ty TNHH gồm 5 bước chính như sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ thông tin cần thiết để thành lập công ty TNHH
  • Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty TNHH
  • Bước 3: Nộp hồ sơ & đăng bố cáo
  • Bước 4: Nhận kết quả đăng ký công ty TNHH
  • Bước 5: Đăng bố cáo thành lập công ty lên cổng thông tin quốc gia.

Với những chia sẻ trên đây, chắc hẳn bạn đã nắm được 5 điều kiện chính để thành lập công ty TNHH gồm: chủ sở hữu, ngành nghề kinh doanh, tên công ty, trụ sở chính và vốn. Nếu vẫn còn băn khoăn chưa biết bắt đầu thực hiện thủ tục thành lập công ty TNHH như thế nào thì có thể lựa chọn dịch vụ thành lập công ty TNHH uy tín chuyên nghiệp tại Apolat.

Với đội ngũ am hiểu về lĩnh vực pháp lý và có nhiều kinh nghiệm trong việc thành lập doanh nghiệp, Apolat Legal sẽ tư vấn chi tiết cho bạn trong từ quá trình lập hồ sơ, giấy tờ cho đến giai đoạn thực hiện thủ tục cần thiết để thành lập công ty TNHH. Với phương châm đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu, Apolat Legal sẽ mang đến một dịch vụ chuyên nghiệp, hiệu quả mang lại sự hài lòng cho bạn.

Trên đây là một số thông tin cơ bản về các điều kiện thành lập công ty TNHH. Nếu bạn có băn khoăn gì khác về vấn đề này thì hãy liên hệ ngay với Apolat Legal để được giải đáp ngay nhé.

Thông tin lên hệ:

  • Địa chỉ Hồ Chí Minh: Lầu 5, 99-101 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM
  • Địa chỉ Hà Nội: Tầng 10, số 5 Điện Biên Phủ, Phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Hà Nội
  • Email: info@apolatlegal.com
  • Hotline: (+84) 911 357 447
  • Thời gian làm việc: Thứ Hai – Thứ Sáu 08:15 sáng – 17:15 chiều

Tham khảo các bài viết liên quan đến điều kiện thành lập công ty TNHH

Khuyến cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.

Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Doanh nghiệp và đầu tư. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Doanh nghiệp và đầu tư và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.

Chia sẻ: share facebook share twitter share linkedin share instagram

Tìm hiểu cách chúng tôi có thể giúp doanh nghiệp của bạn

Khách hàng của chúng tôi

Liên hệ tư vấn



    Send Contact
    Call Us
    Zalo
    This site is registered on wpml.org as a development site. Switch to a production site key to remove this banner.