Thủ tục công chứng văn bản xác nhận tài sản riêng 2023

Hiện nay có nhiều cặp đôi trước và sau khi kết hôn quan tâm đến việc cam kết tài sản riêng. Bởi lẽ điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi cá nhân của họ trong mối quan hệ hôn nhân. Vậy thẩm quyền xác nhận tài sản riêng tại đâu, chuẩn bị hồ sơ, thủ tục thế nào? Mời bạn cùng Apolat Legal tìm hiểu về nội dung này trong bài viết dưới đây nhé. 

thẩm quyền xác nhận tài sản riêng
Cần chuẩn bị hồ sơ xác nhận tài sản riêng trong hôn nhân như thế nào?

1. Căn cứ pháp lý

Luật Hôn nhân và gia đình 2014;

2. Quy định của pháp luật về tài sản riêng của vợ chồng trong hôn nhân

Căn cứ Điều 43, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về tài sản riêng của vợ, chồng như sau:

1. Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.

2. Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật này.

Theo đó, tài sản riêng của vợ, chồng có thể được hiểu là tài sản riêng của mỗi người có trước giai đoạn hôn nhân; được thừa kế, cho tặng riêng; tài sản được vợ chồng thỏa thuận là tài sản riêng; tài sản, hoa lợi, lợi tức được hình thành từ tài sản riêng của mỗi người và những tài sản khác theo quy định của pháp luật.

3. Quy định của pháp luật về cách xác lập tài sản riêng của vợ, chồng

Căn cứ theo Điều 28, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về thỏa thuận xác lập tài sản của vợ chồng thì: “Vợ chồng có quyền lựa chọn áp dụng chế độ tài sản theo luật định hoặc chế độ tài sản theo thỏa thuận.

thủ tục công chứng xác nhận thẩm quyền xác nhận tài sản riêng mới nhất
Vợ chồng thỏa thuận thống nhất với nhau về cách xác lập tài sản chung – riêng

Theo đó, vợ chồng có thể thống nhất với nhau về cách xác lập tài sản riêng, tài sản chung và thể hiện nội dung này thành thỏa thuận. Thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng sẽ có hiệu lực kể từ ngày hai bên đăng ký kết hôn nhưng phải đáp ứng đủ hai điều kiện như sau:

  • Thỏa thuận phải được thành lập trước khi kết hôn.
  • Thỏa thuận phải được lập bằng văn bản có công chứng/chứng thực theo đúng quy định.

Mặt khác, theo Điều 38, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì “1. Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận chia một phần hoặc toàn bộ tài sản chung, trừ trường hợp quy định tại Điều 42 của Luật này; nếu không thỏa thuận được thì có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết.” Thỏa thuận này cũng cần được công chứng, chứng thực để đảm bảo giá trị pháp lý.

Do đó, vợ chồng hoàn toàn có thể thành lập các văn bản xác nhận tài sản riêng để được bảo đảm quyền lợi của mình và giảm thiểu tối đa các trường hợp tranh chấp có thể diễn ra sau này.

4. Các loại tài sản riêng của vợ, chồng trong hôn nhân

Tài sản riêng của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân sẽ gồm các loại sau đây:

  • Tài sản của vợ, chồng có trước khi kết hôn.
  • Tài sản được tặng cho riêng vợ, chồng hoặc được thừa kế riêng sau kết hôn.
  • Tài sản được chia riêng cho mỗi người theo quy định tại Điều 38, 39, 40 của Luật Hôn nhân và gia đình 2014.

“Điều 38. Chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân

  1. Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận chia một phần hoặc toàn bộ tài sản chung, trừ trường hợp quy định tại Điều 42 của Luật này; nếu không thỏa thuận được thì có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết.
  2. Thỏa thuận về việc chia tài sản chung phải lập thành văn bản. Văn bản này được công chứng theo yêu cầu của vợ chồng hoặc theo quy định của pháp luật.
  3. Trong trường hợp vợ, chồng có yêu cầu thì Tòa án giải quyết việc chia tài sản chung của vợ chồng theo quy định tại Điều 59 của Luật này.

Điều 39. Thời điểm có hiệu lực của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân

  1. Thời điểm có hiệu lực của việc chia tài sản chung của vợ chồng là thời điểm do vợ chồng thỏa thuận và được ghi trong văn bản; nếu trong văn bản không xác định thời điểm có hiệu lực thì thời điểm có hiệu lực được tính từ ngày lập văn bản.
  2. Trong trường hợp tài sản được chia mà theo quy định của pháp luật, giao dịch liên quan đến tài sản đó phải tuân theo hình thức nhất định thì việc chia tài sản chung của vợ chồng có hiệu lực từ thời điểm việc thỏa thuận tuân thủ hình thức mà pháp luật quy định.
  3. Trong trường hợp Tòa án chia tài sản chung của vợ chồng thì việc chia tài sản chung có hiệu lực kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
  4. Quyền, nghĩa vụ về tài sản giữa vợ, chồng với người thứ ba phát sinh trước thời điểm việc chia tài sản chung có hiệu lực vẫn có giá trị pháp lý, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Điều 40. Hậu quả của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân

  1. Trong trường hợp chia tài sản chung của vợ chồng thì phần tài sản được chia, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của mỗi bên sau khi chia tài sản chung là tài sản riêng của vợ, chồng, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác. Phần tài sản còn lại không chia vẫn là tài sản chung của vợ chồng.
  2. Thỏa thuận của vợ chồng quy định tại khoản 1 Điều này không làm thay đổi quyền, nghĩa vụ về tài sản được xác lập trước đó giữa vợ, chồng với người thứ ba.”
thủ tục công chứng xác nhận thẩm quyền xác nhận tài sản riêng
Tài sản riêng gồm tài sản vợ, chồng có trước khi kết hôn
  • Tài sản phục vụ các nhu cầu thiết yếu của mỗi người.
  • Tài sản khác được pháp luật quy định là tài sản riêng của vợ, chồng như:
    • Quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí tuệ.
    • Tài sản của vợ, chồng được bản án, quyết định của Tòa án hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác lập quyền sở hữu riêng.
    • Các khoản ưu đãi, trợ cấp mà mỗi người nhận theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng, quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của mỗi bên.
  • Tài sản được sinh lợi từ tài sản riêng của mỗi người cũng được xem là tài sản riêng của vợ, chồng.
  • Hoa lợi, lợi tức sinh ra từ tài sản riêng của vợ, chồng sau khi chia tài sản chung trong hôn nhân là tài sản riêng của mỗi người trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  • Tài sản được hai bên thỏa thuận là tài sản riêng.

Tham khảo thêm: Chia tài sản sau ly hôn theo quy định mới nhất

5. Mẫu cam kết về tài sản riêng của vợ chồng

Căn cứ theo Điều 38, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 có quy định về việc chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân phải được lập thành văn bản và công chứng theo yêu cầu của vợ chồng hoặc quy định của pháp luật. Tại Điều 47 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 cũng quy định nếu vợ chồng kết hôn lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận thì thỏa thuận này phải được lập thành văn bản trước khi kết hôn và có công chứng, chứng thực.

“Điều 38. Chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân

  1. Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận chia một phần hoặc toàn bộ tài sản chung, trừ trường hợp quy định tại Điều 42 của Luật này; nếu không thỏa thuận được thì có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết.
  2. Thỏa thuận về việc chia tài sản chung phải lập thành văn bản. Văn bản này được công chứng theo yêu cầu của vợ chồng hoặc theo quy định của pháp luật.
  3. Trong trường hợp vợ, chồng có yêu cầu thì Tòa án giải quyết việc chia tài sản chung của vợ chồng theo quy định tại Điều 59 của Luật này.”

“Điều 47. Thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng

Trong trường hợp hai bên kết hôn lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận thì thỏa thuận này phải được lập trước khi kết hôn, bằng hình thức văn bản có công chứng hoặc chứng thực. Chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận được xác lập kể từ ngày đăng ký kết hôn.”

thủ tục công chứng văn bản xác nhận tài sản riêng mới nhất
Công chứng, chứng thực sẽ đảm bảo tính pháp lý cho hồ sơ thỏa thuận tài sản riêng

Tuy nhiên, pháp luật hiện nay không có quy định nào cụ thể đề cập về văn bản cam kết tài sản riêng của vợ, chồng và cũng không yêu cầu phải công chứng, chứng thực văn bản này. Bên cạnh đó, nếu tài sản riêng cần cam kết là đất đai thì cũng không có quy định nào yêu cầu phải công chứng, chứng thực cam kết này. Cụ thể theo Điều 167, Luật Đất đai 2013 quy định:

3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;

b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;

c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;

d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Như vậy, cam kết tài sản riêng của vợ, chồng có thể lập ở bất cứ đâu. Tuy nhiên để đảm bảo bản cam kết này có giá trị pháp lý thì tốt nhất nên lập cam kết tại văn phòng công chứng hoặc chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Khi thực hiện công chứng, chứng thực văn bản cam kết tài sản riêng của vợ, chồng, người yêu cầu công chứng cần mang theo các loại giấy tờ sau:

  • Giấy tờ cá nhân (CMND, CCCD, Hộ chiếu), Đăng ký kết hôn của vợ chồng
  • Giấy tờ liên quan chứng minh quyền tài sản (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ tiết kiệm, đăng ký/đăng kiểm xe ô tô,…)
  • Dự thảo văn bản cam kết tài sản riêng do vợ chồng tự soạn thảo hoặc yêu cầu văn phòng công chứng soạn thảo

6. Hồ sơ xác nhận tài sản riêng trong hôn nhân

Khi thực hiện công chứng, chứng thực hồ sơ tại các cơ quan, văn phòng công chứng có thẩm quyền xác nhận tài sản riêng, người yêu cầu công chứng, chứng thực cần chuẩn bị những giấy tờ, tài liệu sau:

  • Văn bản xác nhận tài sản riêng có đầy đủ chữ ký của hai vợ chồng (văn bản này có thể do vợ chồng tự soạn thảo theo mẫu văn bản hướng dẫn trên mạng hoặc do văn phòng công chứng soạn thảo để đảm bảo tính xác thực, chính xác và pháp lý của văn bản).
  • Phiếu yêu cầu công chứng đã thể hiện đầy đủ nội dung cần công chứng, thông tin của người yêu cầu công chứng, danh mục các tài liệu, giấy tờ liên quan.
  • Giấy đăng ký kết hôn của vợ chồng bản gốc.
  • Bản sao công chứng giấy tờ tùy thân của vợ, chồng (CMND, CCCD, Hộ chiếu).
  • Bản sao công chứng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản có liên quan đến tài sản riêng cần xác nhận.
  • Các giấy tờ khác (nếu có) liên quan đến việc xác nhận tài sản riêng.
thủ tục công chứng xác nhận thẩm quyền xác nhận tài sản riêng của vợ chồng
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xác nhận tài sản riêng vợ, chồng

7. Thủ tục xác nhận tài sản riêng trong hôn nhân

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ tại văn phòng công chứng

Người yêu cầu công chứng, chứng thực cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như đã nêu ở mục trên và mang đến nộp tại tổ chức hành nghề công chứng, chứng thực. Hiện nay, các văn phòng công chứng có thể thực hiện việc xác nhận tính xác thực, tính hợp pháp của văn bản cam kết thỏa thuận tài sản riêng của vợ chồng.

Hoặc người nộp hồ sơ cũng có thể thực hiện chứng thực tại Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc ủy ban nhân dân cấp xã. Trong trường hợp trên địa bàn sinh sống chưa có văn phòng công chứng thì vợ chồng có thể lựa chọn công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng của địa bàn khác hoặc thực hiện chứng tại Ủy Ban Nhân Dân cấp xã theo quy định của pháp luật.

thủ tục công chứng văn bản xác nhận tài sản riêng của vợ chồng
Thực hiện công chứng hồ sơ thỏa thuận tài sản tại văn phòng công chứng

Bước 2: Kiểm tra và thụ lý giải quyết hồ sơ

  • Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chứng viên sẽ kiểm tra và phản hồi kết quả cho người nộp:
    • Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc chưa đầy đủ: yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung giấy tờ hợp lệ.
    • Nếu hồ sơ đã yêu cầu bổ sung mà khi nộp lại vẫn không hợp lệ: từ chối nhận hồ sơ và gửi kèm văn bản trả lời lý do từ chối.
    • Nếu hồ sơ đã hợp lệ: tiến hành thụ lý hồ sơ và công chứng theo quy định.
  • Công chứng viên sẽ hướng dẫn người yêu cầu công chứng các thông tin như: quy định của thủ tục công chứng, quyền & nghĩa vụ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của vợ chồng khi xác nhận tài sản riêng.
  • Công chứng viên thẩm định hoặc soạn thảo văn bản xác nhận tài sản riêng của vợ, chồng.
    • Trường hợp thẩm định văn bản đã soạn thảo sẵn: kiểm tra văn bản dự thảo xem có điều khoản nào vi phạm quy định pháp luật, trái với đạo đức xã hội hoặc không chính xác. Nếu có thì công chứng viên phải chỉ rõ để người yêu cầu công chứng sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có thể từ chối việc công chứng.
    • Trường hợp được yêu cầu soạn thảo văn bản: tiến hành soạn thảo văn bản xác nhận tài sản riêng của vợ, chồng rồi chuyển cho người yêu cầu công chứng xác nhận lại nội dung. Nếu đồng ý với tất cả nội dung có trong dự thảo văn bản và không còn vướng mắc nào thêm thì chuyển sang bước tiếp theo.

Bước 3: Ký văn bản thỏa thuận tài sản riêng của vợ, chồng

Công chứng viên yêu cầu vợ chồng ký hoặc điểm chỉ vào từng trang của văn bản thỏa thuận tài sản riêng của vợ, chồng. Việc ký hoặc điểm chỉ này phải được diễn ra tại văn phòng công chứng dưới sự chứng kiến của Công chứng viên để đảm bảo được tính khách quan.

Bước 4: Trả kết quả và nộp lệ phí công chứng

Sau khi ký xong, người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính các tài liệu, giấy tờ liên quan để Công chứng viên đối chiếu lại, ghi lời chứng và ký vào từng trang của văn bản. Sau khi hoàn tất mọi thủ tục này, kết quả sẽ được trả lại cho người yêu cầu công chứng.

Tiếp theo, người yêu cầu công chứng phải có nghĩa vụ nộp lệ phí, thù lao công chứng cho Công chứng viên hoặc thu ngân của văn phòng công chứng. Sau đó họ sẽ nhận được văn bản thỏa thuận phân chia tài sản có đóng dấu của văn phòng.

thủ tục công chứng văn bản xác nhận tài sản riêng
Người yêu cầu công chứng cần nộp lệ phí cần thiết

Thời gian hoàn thiện các thủ tục công chứng và trả hồ sơ cho người yêu cầu là không quá 02 ngày làm việc. Nếu hồ sơ có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.

Trên đây là những thông tin chi tiết về cách làm hồ sơ, thủ tục cũng như thẩm quyền xác nhận tài sản riêng mà bạn nên biết. Nếu vẫn còn thắc mắc gì thêm liên quan đến nội dung này cần giải đáp, bạn hãy liên hệ với Apolat Legal theo thông tin dưới đây ngay nhé.

Thông tin liên hệ: 

  • HCM: Tầng 5, 99-101 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Hồ Chí Minh.
  • HN: Tầng 10, số 5 Điện Biên Phủ, Phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: 0911 357 447
  • Email: info@apolatlegal.com
  • Website: apolatlegal.com

Tham khảo các bài viết liên quan đến thẩm quyền xác nhận tài sản riêng


Khuyến cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.

Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Giải quyết tranh chấp. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Giải quyết tranh chấp và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.

Chia sẻ: share facebook share twitter share linkedin share instagram

Tìm hiểu cách chúng tôi có thể giúp doanh nghiệp của bạn

Khách hàng của chúng tôi

Liên hệ tư vấn



    Send Contact
    Call Us
    Zalo
    This site is registered on wpml.org as a development site. Switch to a production site key to remove this banner.