Thủ tục quy trình xin cấp giấy chứng nhận đầu tư dự án

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được xem là điều kiện tiên quyết để nhà đầu tư nước ngoài thực thi các dự án kinh doanh tại Việt Nam. Tuy nhiên, hiện nay vẫn còn nhiều tổ chức, cá nhân vẫn chưa nắm rõ về thủ tục này. Hãy cùng Apolat Legal tìm hiểu thông tin chi tiết qua bài viết dưới đây!

giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

1. Căn cứ pháp lý

2. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì?Tại sao doanh nghiệp cần đăng ký?

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì? Thuật ngữ này được hiểu là giấy phép do cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp cho nhà đầu tư nước ngoài đủ điều kiện chủ trương các dự án đầu tư tại Việt Nam. Giấy phép có thể là văn bản bằng giấy hoặc bản điện tử.

Giấy phép đầu tư được xem là một trong những cơ sở để cơ quan nhà nước có thể quản lý việc đầu tư, nắm bắt tiến độ dự án và kiểm soát được nguồn vốn đầu tư nước ngoài đổ vào Việt Nam.

Bên cạnh đó, giấy chứng nhận còn là cơ sở pháp lý ảnh hưởng đến quá trình đầu tư của cá nhân, tổ chức nước ngoài. Cụ thể như:

  • Là điều kiện tiên quyết để tổ chức, cá nhân thành lập công ty có vốn góp nước ngoài tại Việt Nam.
  • Là điều kiện quan trọng và cần thiết để dự án đầu tư đi vào quỹ đạo hoạt động.
  • Tạo sự tin tưởng, an tâm để nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào dự án.
  • Là thủ tục cần có khi triển khai chủ trương đầu tư vào Việt Nam.
thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì?

3. Đặc điểm của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

3.1 Cơ quan thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Căn cứ theo Điều 39, Luật Đầu tư 2020, quy định về các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép đầu tư như sau:

Ban quản lý khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất và khu kinh tế

  • Có thẩm quyền cấp, điều chỉnh hoặc thu hồi giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3, Điều 39.

Sở kế hoạch và Đầu tư

  • Có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư với dự án ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao, trừ trường hợp quy định tại khoản 3, Điều 39.

Cơ quan đăng ký nơi nhà đầu tư thực hiện hoạt động kinh doanh hoặc nơi dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư 

Có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận với các trường hợp sau:

  • Dự án đầu tư được thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên.
  • Dự án đầu tư được thực hiện trong và ngoài khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất và khu kinh tế.
  • Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất và khu kinh tế chưa thành lập cấp quản lý hoặc không nằm trong phạm vi quản lý của ban quản lý các khu vực trên.
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

3.2 Nội dung của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Căn cứ theo Điều 40, Luật Đầu tư 2020 quy định về nội dung của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:

  • Tên dự án
  • Nhà đầu tư
  • Mã số dự án
  • Địa điểm thực thi dự án và diện tích đất sử dụng
  • Quy mô, mục tiêu của dự án đầu tư
  • Vốn đầu tư bao gồm vốn huy động và vốn góp của nhà đầu tư
  • Thời gian hoạt động của dự án
  • Tiến độ thực thi dự án (tiến độ góp vốn và huy động vốn, tiến độ mục tiêu hoạt động hoặc tiến độ thực thi của từng giai đoạn)
  • Các đặc quyền ưu đãi, hỗ trợ nhà đầu tư (nếu có)
  • Các điều kiện quy định với nhà đầu tư (nếu có)

4. Những trường hợp thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Theo Điều 37 của Luật đầu tư 2020, quy định về các trường hợp phải thực hiện và không phải thực hiện cấp giấy phép đầu tư bao gồm:

4.1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Dưới đây là những trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy phép đầu tư:

  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư là người nước ngoài.
  • Dự án đầu tư của các tổ chức kinh tế được quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020 
  • Tổ chức kinh tế bắt buộc phải đáp ứng điều kiện và tiến hành đầy đủ các thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư là người nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác, đầu tư để góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác hoặc đầu tư theo loại hình hợp đồng BCC, nếu tổ chức đó nằm trong danh sách sau đây:
    • Có nhà đầu tư nước ngoài sở hữu trên 50% số vốn điều lệ hoặc đa số thành viên hợp danh có quốc tịch nước ngoài (trong trường hợp tổ chức kinh tế đó là công ty hợp danh).
    • Tổ chức kinh tế nắm giữ trên 50% số vốn điều lệ
    • Nhà đầu tư người nước ngoài và tổ chức kinh tế nắm giữ trên 50% số vốn điều lệ.

4.2. Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy phép đầu tư bao gồm:

  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư là người trong nước.
  • Dự án đầu tư của các tổ chức kinh tế được quy định tại Khoản 2 Điều 23 Luật Đầu tư 2020.
  • Trường hợp tổ chức kinh tế không thuộc danh sách quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020 thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư để thành lập tổ chức mới, đầu tư theo hình thức mua cổ phần, góp vốn, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác, đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
  • Trường hợp đầu tư theo hình thức mua cổ phần, mua phần vốn góp, góp vốn của tổ chức kinh tế.
  • Các dự án được quy định tại Điều 30, 31, 32 của Luật Đầu tư 2020, các nhà đầu tư trong nước và tổ chức kinh tế được quy định tại khoản 2 Điều 23 Luật Đầu tư 2020 tiến hành triển khai thực hiện dự án đầu tư sau khi chủ trương đầu tư được chấp thuận.
  • Nếu nhà đầu tư có nhu cầu được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 37 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư sẽ thực hiện thủ tục cấp Giấy phép đầu tư theo quy định tại mục 3.
trường hợp thực hiện cấp giấy phép đầu tư
Những trường hợp thực hiện thủ tục cấp giấy phép đầu tư

5. Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

5.1 Hồ sơ chuẩn bị xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Theo điều 33, Luật Đầu tư 2020, hồ sơ thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định như sau:

  • Văn bản đề nghị tiến hành dự án đầu tư, bao gồm cam kết chịu tất cả chi phí, rủi ro trong trường hợp dự án không được chấp thuận.
  • Tài liệu, văn bản về tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
  • Tài liệu minh chứng năng lực tài chính của nhà đầu tư.
  • Đề xuất dự án đầu tư, bao gồm các nội dung sau: Tên nhà đầu tư hoặc hình thức nhà đầu tư, mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư, phương án huy động vốn, địa điểm thực thi, thời hạn và tiến độ dự án, thông tin về tình trạng sử dụng đất, nhu cầu sử dụng lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư,…
  • Nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu tương đương khác tại địa điểm thực thi dự án đối với trường hợp không đề nghị Nhà nước giao đất hoặc cho thuê.
  • Văn bản giải trình về công nghệ sử dụng trong đầu tư đối với trường hợp dự án thuộc diện thẩm định hoặc lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật hiện hành.
  • Hợp đồng BCC đối với các dự án đầu tư theo hình thức này.
  • Các tài liệu tương đương liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện và năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
giấy phép đầu tư
Các quy định về hồ sơ cần chuẩn bị khi xin giấy phép đầu tư

5.2 Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Điều 38, Luật Đầu tư 2020 quy định về thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:

  1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép đối với các dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật Đầu tư theo thời hạn:
  1. 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư và chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp giấy phép đầu tư.
  2. 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với dự án đầu tư không nằm trong trường hợp quy định tại điểm a.
  1. Trường hợp các dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo điều 30, 31 và 32 của Luật Đầu tư 2020, giấy phép đầu tư sẽ được cấp nếu như nhà đầu tư đáp ứng được các điều kiện sau:
  1. Dự án đầu tư không nằm trong danh sách ngành, nghề cấm hoạt động.
  2. Có địa điểm rõ ràng để thực hiện đầu tư.
  3. Dự án đầu tư phải phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch đô thị, quy hoạch tỉnh và quy hoạch đơn vị hành chính.
  4. Nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng được điều kiện tiếp cận thị trường.
  5. Đáp ứng các điều kiện về hiệu suất đầu tư trên diện tích đất và số lượng sử dụng lao động (nếu có).

5.3 Thời gian xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chủ trương, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ cấp giấy phép đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể tính từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Đối với các dự án đầu tư thuộc diện chủ trương của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Thủ tướng chính phủ và Quốc hội, thường mất tầm vài tuần đến vài tháng cho các công đoạn phê duyệt chủ trương đầu tư và cấp giấy chứng nhận đăng ký.

những điều cần biết về giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

6. Câu hỏi thường gặp về giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Tài liệu minh chứng năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm những gì?

Theo thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư cần chứng minh năng lực tài chính qua các tài liệu sau:

  • Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất
  • Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính
  • Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ
  • Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư
  • Các tài liệu tương đương khác có khả năng chứng minh năng lực tài chính

Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư là gì?

Đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương, nhà đầu tư sẽ được cấp giấy phép đầu tư nếu đáp ứng được các điều kiện sau:

  • Dự án đầu tư không thuộc danh sách ngành, nghề cấm kinh doanh.
  • Có địa điểm thực thi dự án đầu tư.
  • Dự án đầu tư phù hợp với điều kiện quy hoạch.
  • Đáp ứng được điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
  • Đáp ứng điều kiện về hiệu suất đầu tư sử dụng diện tích đất, số lượng người lao động.

Dự án nào buộc phải cấp nhận giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

  • Nhà đầu tư nước ngoài chủ trương thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam.
  • Nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức nắm giữ hơn 50% vốn điều lệ của tổ chức kinh tế.

Trên đây là những thông tin chi tiết về thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Hy vọng bài viết trên có thể giúp ích các nhà đầu tư chủ trương hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. Quan tâm về các dịch vụ tư vấn luật, liên hệ ngay Apolat Legal để được hỗ trợ nhanh chóng!

Thông tin liên hệ:

  • HCM: Tầng 5, 99-101 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Hồ Chí Minh.
  • HN: Tầng 10, số 5 Điện Biên Phủ, Phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Hà Nội.
  • Phone: 0911 357 447
  • Email: info@apolatlegal.com
  • Website: apolatlegal.com

Khuyến cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.

Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Doanh nghiệp và đầu tư. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Doanh nghiệp và đầu tư và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.

Chia sẻ: share facebook share twitter share linkedin share instagram

Tìm hiểu cách chúng tôi có thể giúp doanh nghiệp của bạn

Khách hàng của chúng tôi

Liên hệ tư vấn



    Send Contact
    Call Us
    Zalo
    This site is registered on wpml.org as a development site. Switch to a production site key to remove this banner.