Thủ tục giải quyết ly hôn theo quy định mới nhất hiện nay

Theo luật Hôn nhân và Gia Đình năm 2014, giải quyết ly hôn là quá trình đòi hỏi sự tuân thủ nghiêm ngặt các thủ tục tố tụng và quy định của pháp luật. Trên thực tế, hiện nay nhiều cặp vợ chồng còn gặp nhiều khó khăn về các vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục giải quyết ly hôn. giải quyết ly hôn đúng pháp luật sẽ đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của các bên và con cái sau ly hôn. Vì thế, trong bài viết dưới đây, Apolat Legal sẽ giúp bạn làm rõ về vấn đề này. Sau đây, hãy cùng Apolat Legal tìm hiểu về định nghĩa ly hôn; quy định về quyền và các trường hợp tòa án giải quyết yêu cầu ly hôn; quy trình, thời gian, cơ quan có thẩm quyền và giải quyết vấn đề sau ly hôn.

Quy trình giải quyết ly hôn theo pháp luật
Trình tự, thủ tục giải quyết ly hôn theo quy định mới nhất

1. Thủ tục giải quyết việc ly hôn theo quy định pháp luật?

Thủ tục giải quyết việc ly hôn là một quá trình phức tạp và được thực hiện theo 2 hình thức khác nhau: ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương.

1.1. Thủ tục giải quyết ly hôn thuận tình

Thủ tục giải quyết ly hôn thuận tình gồm 5 bước sau: Nộp hồ sơ, Tòa án sẽ kiểm tra đơn, nộp tiền tạm ứng án phí, Tòa án tiến hành mở phiên hòa giải, Tòa án sẽ ra quyết định.

Trình tự nộp đơn giải quyết ly hôn
Quy trình nộp đơn giải quyết ly hôn thuận tình

Quy trình nộp đơn giải quyết ly hôn thuận tình được diễn ra như sau:

  • Bước 1:Nộp hồ sơ khởi kiện xin ly hôn tại TAND quận/huyện nơi cư trú, làm việc của vợ hoặc chồng.
  • Bước 2: Sau khi nhận hồ sơ, Tòa án sẽ kiểm tra đơn và ra thông báo tiền tạm ứng án phí.
  • Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm và nộp lại biên lai cho Tòa án;
  • Bước 4: Trong 15 ngày làm việc, Tòa án tiến hành mở phiên hòa giải.
  • Bước 5: Sau 07 ngày kể từ ngày hòa giải không thành, nếu các bên không thay đổi ý kiến, Tòa án sẽ ra quyết định công nhận ly hôn.

Thời gian giải quyết: Hiện chưa pháp luật chưa có quy định cụ thể về thời gian giải quyết ly hôn thuận tình, liên hệ Apolat Legal để được giải quyết nhanh nhất có thể.

 Hồ sơ khởi kiện xin ly hôn thuận tình gồm:

  • Đơn yêu cầu thuận tình ly hôn (theo mẫu của Tòa);
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
  • Sổ hộ khẩu, CMND/CCCD (bản sao);
  • Bản sao giấy khai sinh của con ( nếu có);
  • Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: GCNQSDĐ (sổ đỏ); sổ tiết kiệm;Đăng ký xe;… (bản sao).

1.2. Trình tự, thủ tục giải quyết ly hôn đơn phương

Trong trường hợp ly hôn đơn phương, quy trình giải quyết sẽ được thực hiện theo trình tự 05 bước sau: Chuẩn bị hồ sơ đơn phương ly hôn, nộp hồ sơ đơn ly hôn đơn phương, Tòa án sẽ tiến hành thụ lý và giải quyết đơn ly hôn đơn phương, Tòa án tiến hành hòa giải, nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn đơn phương.

Trình tự nộp đơn giải quyết ly hôn đơn phương
Quy trình nộp đơn giải quyết ly hôn đơn phương

Quy trình nộp đơn giải quyết ly hôn đơn phương được diễn ra như sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đơn phương ly hôn;
  • Bước 2: Nộp hồ sơ đơn ly hôn đơn phương tại Tòa án có thẩm quyền;
  • Bước 3: Sau 5 ngày kể từ khi nhận được đơn yêu cầu ly hôn đơn phương Tòa án sẽ tiến hành thụ lý và giải quyết đơn ly hôn đơn phương;
  • Bước 4: Tòa án tiến hành hòa giải;
  • Bước 5: Nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn đơn phương tại Chi cục Thi hành án.

Xem chi tiết: Thủ tục ly hôn đơn phương mới nhất hiện nay

Thời gian giải quyết:

  • Thời hạn giải quyết vụ án ly hôn đơn phương cấp sơ thẩm tối đa là 08 tháng,
  • Thời hạn giải quyết kháng cáo ly hôn tối đa 05 tháng kể từ khi Tòa thụ lý vụ án.

Hồ sơ ly hôn đơn phương gồm:

  • Đơn xin ly hôn đơn phương theo mẫu;
  • Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký kết hôn ( bản chính );
  • Bản sao công chứng sổ hộ khẩu/CMND của vợ và chồng;
  • Bản sao công chứng giấy khai sinh của con;
  • Các hồ sơ, tài liệu khác chứng minh tài sản chung như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy đăng ký xe, sổ tiết kiệm (bản sao công chứng).

Khi tiến hành thủ tục ly hôn tại tòa án, các bên cần lưu ý:

  • Nguyên đơn phải có mặt tại phiên tòa, nếu vắng mặt phải có lý do chính đáng và đơn đề nghị hoãn phiên tòa.
  • Trong trường hợp nguyên đơn không có mặt tại phiên xét xử và không có lý do chính đáng để từ bỏ quyền khởi kiện, tòa án sẽ đưa ra quyết định đình chỉ giải quyết và trả hồ sơ cho người nộp đơn.
  • Các bên có thể uỷ quyền người khác thực hiện thủ tục hồ sơ nhưng không được uỷ quyền tham gia tố tụng.
  • Cần tuân thủ đầy đủ các quy định về thủ tục tố tụng tại tòa án để đảm bảo quyền lợi cho các bên.

Như vậy, các bên cần chủ động tham gia đầy đủ và tuân thủ các quy định của tòa án trong quá trình ly hôn.

1.3. Tòa án nào có quyền giải quyết ly hôn theo quy định pháp luật?

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, thẩm quyền giải quyết ly hôn được xác định như sau:

  • Đối với trường hợp ly hôn đơn phương, Tòa án nhân dân cấp huyện tại nơi bị đơn đang cư trú, có thẩm quyền giải quyết ly hôn, bỏ vợ hoặc chồng, hủy việc kết hôn trái pháp luật.
  • Đối với trường hợp ly hôn thuận tình: Tòa án nhân dân cấp huyện tại nơi một trong hai bên đang cư trú có thẩm quyền giải quyết ly hôn.
  •  Thẩm quyền giải quyết các vụ ly hôn có yếu tố nước ngoài thuộc về Tòa án nhân dân cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương. Cụ thể, Tòa án có thẩm quyền là Tòa án tỉnh/thành phố nơi một trong hai bên đang sinh sống, làm việc tại Việt Nam. Ly hôn có yếu tố nước ngoài là trường hợp một hoặc cả hai bên là người nước ngoài, hoặc người Việt Nam đang sinh sống, làm việc, học tập… tại nước ngoài.

Như vậy, khi có yếu tố nước ngoài liên quan, thẩm quyền giải quyết thuộc về Tòa án cấp tỉnh, không phải Tòa án cấp huyện, để đảm bảo xử lý thống nhất.

2. Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn được quy định như thế nào?

Người có quyền yêu cầu xử lý ly hôn là vợ, chồng hoặc cả hai và bên thứ ba theo đúng quy định của pháp luật. Căn cứ theo điều 51 Luật Hôn nhân gia đình 2014 về quyền yêu cầu giải quyết ly hôn được quy định như sau:

  • Vợ, chồng hoặc cả hai người đều có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết vấn đề ly hôn;
  • cha, mẹ hoặc người thân khác cũng có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết vấn đề ly hôn trong trường hợp một trong hai bên (vợ hoặc chồng) bị bệnh tâm thần hoặc mắc các bệnh khác khiến họ không thể nhận thức và kiểm soát được hành vi của mình. Đồng thời, nếu họ là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng hoặc vợ gây ra, ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe và tinh thần của họ.
  • Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang mang thai, sinh con hoặc khi đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Theo quy định hiện hành của Luật hôn nhân và gia đình 2014, có hai hình thức ly hôn là ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương (ly hôn theo yêu cầu của một bên). Tương ứng với mỗi hình thức là những quy định khác nhau. Cụ thể như sau:

  • Quy định về giải quyết thuận tình ly hôn thuận tình được đề cập trong Điều 55 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 như sau:

Trong trường hợp cả vợ và chồng đều đồng ý yêu cầu ly hôn, nếu Tòa án nhận thấy rằng cả hai bên đều tự nguyện chấp nhận ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, trách nhiệm trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục con cái, đồng thời đảm bảo quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án sẽ công nhận quyết định ly hôn thuận tình. Ngược lại, nếu không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không đảm bảo quyền lợi chính đáng của vợ và con, Tòa án sẽ tiến hành giải quyết các vấn đề liên quan đến việc ly hôn.

  • Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về giải quyết ly hôn đơn phương như sau:

Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà quá trình hòa giải tại Tòa án không đạt được thỏa thuận giữa các bên thì Tòa án sẽ giải quyết việc ly hôn nếu có căn cứ về hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng, dẫn đến tình trạng trầm trọng trong hôn nhân, đời sống chung không thể tiếp tục, và mục đích của hôn nhân không thể đạt được.

Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích và yêu cầu ly hôn, Tòa án sẽ giải quyết vụ án ly hôn.

Nếu có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này, Tòa án sẽ giải quyết vụ án ly hôn nếu có căn cứ về hành vi bạo lực gia đình của chồng hoặc vợ, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, và tinh thần của người kia.

3. Nộp đơn giải quyết ly hôn ở đâu?

Nộp đơn giải quyết ly hôn tại tòa án cấp huyện là cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết ly hôn cấp sơ thẩm, căn cứ theo Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

Đối với hình thức ly hôn đơn phương

Căn cứ Điểm a Khoản 1; Điểm b Khoản 2; Khoản 3 Điều 35 Điểm a, b Khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, nếu không có yếu tố nước ngoài thì nơi nộp đơn giải quyết ly hôn được quy định như sau:

  • Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, nơi làm việc của người muốn ly hôn trong trường hợp hai bên thỏa thuận.
  • Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, làm việc của người còn lại trong trường hợp hai bên không có thỏa thuận.

Căn cứ Điểm a, b Khoản 1 Điều 37; Khoản 3 Điều 35; Điểm a, b Khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, nếu có yếu tố nước ngoài thì nơi nộp đơn giải quyết ly hôn được quy định như sau:

  • Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú, nơi làm việc của người muốn ly hôn trong trường hợp hai bên thỏa thuận.
  • Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú, làm việc của người còn lại trong trường hợp hai bên không có thỏa thuận.

Lưu ý: Trong trường hợp ly hôn giữa công dân Việt Nam đang cư trú tại khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng đang cư trú tại khu vực biên giới với Việt Nam, nếu muốn nộp đơn ly hôn, công dân Việt Nam cần đến Tòa án nhân dân cấp huyện tại nơi cư trú của mình để thực hiện quy trình ly hôn.

Đối với hình thức ly hôn thuận tình

Trong trường hợp vợ hoặc chồng đang ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp ra nước ngoài, việc nộp đơn ly hôn sẽ được thực hiện tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi vợ hoặc chồng đang cư trú hoặc làm việc.

Nếu cả vợ và chồng đều ở Việt Nam và không cần ủy thác tư pháp ra nước ngoài, thì việc nộp đơn ly hôn sẽ được thực hiện tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi vợ hoặc chồng đang cư trú hoặc làm việc.

Trong trường hợp vợ hoặc chồng là công dân của các nước có chung biên giới với Việt Nam như Lào, Campuchia, Trung Quốc và những trường hợp tương tự, việc nộp đơn ly hôn sẽ được thực hiện tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi vợ hoặc chồng người Việt Nam đang cư trú hoặc làm việc.

4. Thời gian Tòa án giải quyết ly hôn là bao lâu?

Tòa án giải quyết ly hôn trong thời gian 04 tháng kể từ ngày thụ lý đơn. Đối với những vụ án phức tạp hoặc gặp trở ngại khách quan, chánh án tòa án có thể quyết định gia hạn, nhưng không vượt quá 02 tháng. Trong đó thời gian ở từng hình thức ly hôn mà sẽ có thời gian giải quyết khác nhau:

  • Thời gian giải quyết đối với hình thức ly hôn thuận tình có thể kéo dài từ 02 đến 03 tháng, kể từ ngày Tòa án tiếp nhận vụ việc.
  • Thời gian giải quyết của hình thức ly hôn đơn phương có thể kéo dài lâu hơn trong khoảng 04 đến 06 tháng.

Trong thời gian nêu trên, tùy thuộc vào từng tình huống cụ thể, tòa án có thể đưa ra một trong những quyết định sau: công nhận sự thỏa thuận của các bên liên quan, tạm đình chỉ giải quyết vụ án, đình chỉ giải quyết vụ án, hoặc đưa vụ án ra xét xử.

Tổng cộng, thời gian tối đa để giải quyết vụ án ly hôn tại cấp sơ thẩm là 8 tháng.

Tóm lại, thời gian giải quyết có thể nhanh hoặc chậm tùy thuộc vào đặc điểm, tính chất của từng vụ án. Trong trường hợp tranh chấp xảy ra nhiều và các bên không đạt được sự thỏa thuận, quá trình giải quyết có thể kéo dài hơn.

5. Giải quyết các vấn đề sau khi ly hôn

5.1. Quyền nuôi con

Sau khi ly hôn, vấn đề quyền nuôi con là một trong những vấn đề quan trọng nhất cần phải giải quyết khi ly hôn. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình Việt Nam 2014, việc giải quyết quyền nuôi con sau ly hôn được thực hiện theo các nguyên tắc sau:

  • Bảo đảm lợi ích tốt nhất cho con, tôn trọng quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con.
  • Ưu tiên cho cha mẹ nuôi con nếu đủ điều kiện chăm sóc, nuôi dưỡng. Trẻ em dưới 3 tuổi được ở cùng mẹ nếu mẹ trực tiếp nuôi con.
  • Lắng nghe ý kiến của con nếu đủ 9 tuổi trở lên và sự đồng ý của con để quyết định.
  • Cân nhắc tình cảm, sự gắn bó giữa cha mẹ và con; điều kiện kinh tế, nhà ở, môi trường sống của cha mẹ.
  • Cha mẹ không trực tiếp nuôi con vẫn có nghĩa vụ thăm nom, chu cấp nuôi dưỡng con.

Như vậy, vấn đề quyền nuôi con sau ly hôn cần được xem xét cẩn trọng, đảm bảo tốt nhất quyền lợi của trẻ em.

Xem thêm : Quyền nuôi con sau khi ly hôn theo quy định pháp luật hiện nay

5.2. Phân chia tài sản

Phân chia tài sản sau ly hôn luôn là một trong những vấn đề căng thẳng của những cặp vợ chồng trong giai đoạn ly hôn. Việc phân chia tài sản chung của vợ chồng cũng cần được giải quyết như sau:

  • Tài sản riêng của mỗi bên thuộc quyền sở hữu của bên đó.
  • Tài sản chung của cả hai vợ chồng được chia đều, không phân biệt người đóng góp nhiều hay ít trong việc tạo lập, phát triển tài sản chung.
  • Trường hợp có thỏa thuận về tài sản chung bằng văn bản trước khi kết hôn thì thì Tòa án sẽ công nhận thỏa thuận đó.
  • Bên được giao nuôi con có quyền sử dụng nhà ở chung và tài sản dùng chung hàng ngày nhưng phải bảo đảm quyền lợi của bên kia khi hết nuôi con.
  • Việc phân chia, xử lý tài sản chung phải bảo đảm lợi ích của vợ, chồng và các con chưa thành niên.

Như vậy, tài sản chung của vợ chồng cần được phân chia công bằng, hợp lý sau khi ly hôn để bảo vệ quyền lợi của các bên.

Trong trường hợp không thỏa thuận được, tài sản chung của vợ chồng sẽ được chia theo như quy định tại Khoản 2 Điều 59 Luật Hôn nhân và gia đình. Cụ thể như sau:

a) Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;

b) Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;

c) Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;

d) Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.

Khó khăn định đoạt tài sản hậu ly hôn
Vấn đề định đoạt tài sản sau ly hôn

5.3. Nợ chung

Giải quyết ly hôn đối với vấn đề nợ chung được quy định tại Khoản 1 Điều 60 Luật Hôn nhân gia đình 2014. Cụ thể như sau:

Quyền, nghĩa vụ tài sản của vợ chồng đối với người thứ ba vẫn có hiệu lực sau khi ly hôn, trừ trường hợp vợ chồng và người thứ ba có thỏa thuận khác.

Theo đó, khoản nợ chung của cả hai vợ chồng vẫn sẽ có hiệu lực và là trách nhiệm của cả dù đã ly hôn. Trong trường hợp vợ hoặc chồng không cần phải trả nợ nếu như cả hai có thỏa thuận khác với người cho vay.

Nợ chung có hiệu lực với cả hai bên hậu ly hôn
Khoản nợ chung vẫn có hiệu lực với cả hai sau ly hôn

Trên đây là những tư vấn của Apolat Legal về thủ tục giải quyết ly hôn theo quy định mới nhất hiện nay. Nếu có bất kỳ thắc mắc trong quá trình tìm hiểu, liên hệ ngay Apolat Legal theo thông tin bên dưới để được hỗ trợ nhanh nhất.

6. Dịch vụ giải quyết ly hôn tại Apolat Legal

Quá trình giải quyết ly hôn đôi khi rất phức tạp và vì vậy cũng tiêu tốn không ít thời gian và công sức của cả hai bên. Đó là lý do tại sao bạn nên tìm đến các đơn vị tư vấn luật để giúp cho việc ly hôn trở nên đơn giản và nhanh chóng hơn. Apolat Legal tự hào là một đơn vị tư vấn ly hôn uy tín tại Hồ Chí Minh nói riêng và Việt Nam nói chung với các lợi thế:

  • Chi phí dịch vụ tư vấn phù hợp.
  • Quá trình tư vấn và làm việc rõ ràng.
  • Thời gian làm việc nhanh chóng.
  • Quá trình nghiên cứu tình huống và đưa ra hướng giải quyết nhanh chóng.

7. Một số câu hỏi thường gặp về giải quyết ly hôn

7.1. Quy định giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài

Pháp luật nước ta quy định, nếu ly hôn có yếu tố nước ngoài mà đang thường trú tại Việt Nam thì sẽ giải quyết theo Luật Hôn nhân và Gia đình Việt Nam. Trong trường hợp công dân Việt Nam không ở tại Việt Nam trong thời điểm yêu cầu ly hôn thì sẽ được giải quyết theo luật pháp nước thường trú của hai vợ chồng.

Điều 127 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định: “Việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định của Luật này. Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì giải quyết theo pháp luật Việt Nam. Việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó”

7.2. Đơn phương ly hôn giải quyết trong bao lâu?

Trong trường hợp đơn phương ly hôn, quá trình giải quyết sẽ diễn ra trong khoảng từ 5 đến 8 tháng, tùy vào các vướng mắc phát sinh trong quá trình xử lý thủ tục.

7.3. Chồng chết có giải quyết ly hôn được không?

Câu trả lời là Có. Theo Điều 65 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, khi Tòa án tuyên bố chồng hoặc vợ đã chết thì hôn nhân sẽ chấm dứt căn cứ theo thời gian chết được ghi trong quyết định của Tòa. Điều này đồng nghĩa với việc mối quan hệ vợ chồng sẽ chính thức chấm dứt kể từ ngày chồng hoặc vợ chết.

Trên đây là tất cả thông tin quan trọng bạn cần nắm rõ về quy định giải quyết ly hôn của pháp luật Việt Nam cũng như giải đáp một số câu hỏi liên quan. Nếu bạn còn câu hỏi nào muốn được chúng tôi giải đáp, hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline 0911 357 447 hoặc email: info@apolatlegal.com để được đội ngũ Apolat Legal để hỗ trợ tư vấn ly hôn một cách chi tiết.

Thông tin liên hệ:

  • HCM: Tầng 5, 99-101 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Hồ Chí Minh.
  • HN: Tầng 10, số 5 Điện Biên Phủ, Phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Hà Nội.
  • Phone: 0911 357 447
  • Email: info@apolatlegal.com
  • Website: apolatlegal.com

Khuyến cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.

Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Giải quyết tranh chấp. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Giải quyết tranh chấp và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.

Chia sẻ: share facebook share twitter share linkedin share instagram

Tìm hiểu cách chúng tôi có thể giúp doanh nghiệp của bạn

Khách hàng của chúng tôi

Liên hệ tư vấn



    Send Contact
    Call Us
    Zalo
    This site is registered on wpml.org as a development site.