1. Các trường hợp nào phải điều chỉnh chủ trương dự án đầu tư?
Để thực hiện các thay đổi về dự án đầu tư, trong một số trường hợp pháp luật yêu cầu nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục điều chỉnh chủ trương dự án đầu tư. Cụ thể tại khoản 3 Điều 41 Luật Đầu tư 2020 quy định trong 07 trường hợp sau:
- Thay đổi mục tiêu đã được quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư;
- Thay đổi quy mô diện tích đất sử dụng trên 10% hoặc trên 30 ha, thay đổi địa điểm đầu tư;
- Thay đổi tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư;
- Kéo dài tiến độ thực hiện dự án đầu tư mà tổng thời gian đầu tư dự án vượt quá 12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu;
- Điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;
- Thay đổi công nghệ đã được thẩm định, lấy ý kiến trong quá trình chấp thuận chủ trương đầu tư;
- Thay đổi nhà đầu tư của dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư trước khi dự án khai thác, vận hành hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).
Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, để phù hợp với tình hình và khả năng của nhà đầu tư trong từng thời điểm, pháp luật cho phép nhà đầu tư được thực hiện các thay đổi nhất định. Theo quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật đầu tư năm 2020, nhà đầu tư được điều chỉnh mục tiêu, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư, sáp nhập các dự án hoặc chia, tách một dự án thành nhiều dự án,…và phải phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư
Căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 41 Luật Đầu tư năm 2020, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư thì có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
Pháp luật hiện hành quy định thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư tại các Điều 30, 31, 32 Luật Đầu tư 2020. Theo đó, các cấp có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư là:
- Quốc Hội;
- Thủ tướng chính phủ;
- Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong đó cần lưu ý, với các trường hợp đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư dẫn đến dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của cấp cao hơn, thì cấp đó sẽ có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
3. Hồ sơ điều chỉnh chủ trương đầu tư
Để thực hiện điều chỉnh chủ trương đầu tư, nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ thể hiện các nội dung cần điều chỉnh theo quy định của pháp luật. Trong đó, hồ sơ điều chỉnh chủ trương đầu tư được áp dụng chung đối với các dự án thuộc các cấp thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương khác nhau. Cụ thể hồ sơ gồm có:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư | Mẫu I.6 Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT | 4 Bản chính |
Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh | Mẫu I.8 Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT | 4 Bản chính |
Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức | 4 Bản chính | |
Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư 2020 (nếu có) | 4 Bản chính |
4. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
Thủ tục điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng chính phủ được quy định tại Điều 44 Nghị định 31/2021/NĐ-CP với 05 bước như sau:
- Bước 1: Nộp 08 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và đầu tư.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư.
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó.
- Bước 4: Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Thủ tướng Chính phủ.
- Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
Nơi nhận hồ sơ: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ ngày nhà đầu tư nộp hồ sơ hợp lệ, Thủ tướng Chính phủ ra quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
5. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Các dự án thuộc thẩm quyền điều chỉnh chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được thực hiện điều chỉnh chủ trương theo quy định tại Điều 45 Nghị định 31/2021/NĐ-CP với 05 bước như sau:
- Bước 1: Nộp 04 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và đầu tư.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư.
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó.
- Bước 4: Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Bước 5: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Cơ quan đăng ký đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
Nơi nhận hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 32 ngày làm việc kể từ ngày nhà đầu tư nộp hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
6. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
Đối với các dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, thủ tục điều chỉnh chấp thuận chủ trương được quy định tại Điều 46 Nghị định 31/2021/NĐ-CP với 04 bước sau:
- Bước 1: Nộp 04 bộ Hồ sơ cho Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó.
- Bước 4: Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
Nơi nhận: Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
7. Mẫu Văn bản đề nghị điều chỉnh chủ trương đầu tư
Văn bản đề nghị điều chỉnh chủ trương đầu tư là một văn bản pháp lý quan trọng thể hiện toàn bộ yêu cầu điều chỉnh của dự án. Hiện nay văn bản đề nghị điều chỉnh được quy định theo mẫu để nhà đầu tư có thể dễ dàng áp dụng.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký đầu tư
TÊN NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ … đề nghị điều chỉnh chủ trương đầu tư được quy định tại văn bản Quyết định chủ trương đầu tư……… (số, ngày cấp, cơ quan cấp) với các nội dung dưới đây:
- NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
- Nội dung điều chỉnh 1:
– Nội dung đã quy định tại Quyết định chủ trương đầu tư : …………………………..
– Nay đề nghị sửa thành: ………………………………………………………………………….
– Giải trình lý do, cơ sở đề nghị điều chỉnh: ………………………………………………..
- Nội dung điều chỉnh tiếp theo:
- NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:
-Về tính chính xác của nội dung của hồ sơ đầu tư
– Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Quyết định chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
III. HỒ SƠ KÈM THEO
– Các văn bản quy định tại các Điểm b,c, đ, Khoản 1 Điều 36 Nghị định……
– Bản sao quyết định chủ trương đầu tư
– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có).
……., ngày ….. tháng …..năm……
Nhà đầu tư
Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)
8. Điều chỉnh tổng mức đầu tư có phải điều chỉnh chủ trương đầu tư?
Không phải mọi điều chỉnh tổng mức đầu tư đều phải thực hiện điều chỉnh chủ trương đầu tư. Chỉ khi dự án điều chỉnh tổng mức đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư thì mới phải thực hiện điều chỉnh chủ trương đầu tư. Điều này được quy định tại điểm c khoản 3 Điều 41 Luật Đầu tư năm 2020.
Xem thêm bài viết: Điều kiện, thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư
Trên đây là tư vấn của Apolat Legal về các vấn đề pháp lý xoay quanh Điều chỉnh chủ trương đầu tư. Hy vọng với các thông tin hữu ích nêu trên, nhà đầu tư có thể thực hiện điều chỉnh dự án đầu tư một cách nhanh chóng, chính xác và hiệu quả. Trong trường hợp quý nhà đầu tư cần được hỗ trợ, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua các phương thức:
- Văn phòng HCM: Tầng 5, 99-101 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Hồ Chí Minh.
- Văn phòng HN: Tầng 10, số 5 Điện Biên Phủ, Phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Hà Nội.
- Phone: 0911 357 447
- Email: info@apolatlegal.com
- Website: apolatlegal.com
Khuyến cáo:
Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.
Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.
Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Doanh nghiệp và đầu tư. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Doanh nghiệp và đầu tư và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.