1. Doanh nghiệp tư nhân là gì?
Theo Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Điểm đặc biệt của doanh nghiệp tư nhân là không có quyền phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào, khác biệt hoàn toàn so với các loại hình doanh nghiệp khác.
Mỗi cá nhân chỉ được phép thành lập một doanh nghiệp tư nhân, không thể đồng thời là chủ hộ kinh doanh hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh. Điều này nhấn mạnh sự độc đáo và độ riêng biệt của doanh nghiệp tư nhân.
Doanh nghiệp tư nhân cũng không có quyền góp vốn để thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong các loại hình công ty như công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần. Điều này giới hạn phạm vi hoạt động và quyền lợi của doanh nghiệp tư nhân trong lĩnh vực này.
Ví dụ về doanh nghiệp tư nhân tại Việt Nam: Doanh nghiệp tư nhân Mây tre Thanh Bình, chuyên sản xuất các mặt hàng từ mây tre, gỗ, nứa,… do 1 chủ sở hữu đại diện pháp luật.
Khi thành lập doanh nghiệp tư nhân, chủ doanh nghiệp cũng cần đáp ứng những điều kiện và quy định riêng của pháp luật. Cụ thể mời quý khách tham khảo thông tin dưới đây.
2. Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân
Theo Điều 27 Luật doanh nghiệp 2020, điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
- Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật này;
- Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
- Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác, doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra, pháp luật còn có các quy định riêng đối với doanh nghiệp tư nhân căn cứ theo tại Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020 và khoản 1 Điều 189 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:
- Doanh nghiệp tư nhân là dạng doanh nghiệp mà một cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm hoàn toàn bằng toàn bộ tài sản của mình đối với mọi hoạt động của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
- Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
- Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
- Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân được tự chủ động đăng ký. Chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm đăng ký đầy đủ và chính xác tổng số vốn đầu tư, bao gồm số vốn được thể hiện bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ có thể tự do chuyển đổi, vàng và các loại tài sản khác. Đối với vốn đầu tư bằng các loại tài sản khác, phải cung cấp thông tin chi tiết về loại tài sản, số lượng và giá trị hiện tại của mỗi loại tài sản.
Như vậy, doanh nghiệp tư nhân sẽ có những đặc điểm khác biệt với các loại hình doanh nghiệp khác được pháp luật quy định. Để thành lập doanh nghiệp tư nhân, chủ doanh nghiệp sẽ thực hiện theo quy trình, thủ tục sau đây.
3. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân
Theo Điều 21 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân bao gồm các giấy tờ sau:
- 01 Bản chính giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- 01 Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
Người nộp đơn cần nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Sau đó, doanh nghiệp sẽ nhận giấy biên nhận xác nhận rằng hồ sơ đã được nhận và chờ đợi kết quả giải quyết từ Phòng Đăng ký kinh doanh.
4. Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân
Trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân được thực hiện thông qua 03 trường hợp sau:
4.1. Trường hợp đăng ký trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Nghị định số 01/2021/NĐ-CP phải nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh của địa phương mà doanh nghiệp có trụ sở chính đặt tại đó.
Sau khi nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ để chứng thực việc tiếp nhận hồ sơ. Trong thời gian làm việc trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo bằng văn bản về nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
4.2. Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng
Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có thể thực hiện việc kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký xác thực hồ sơ và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại: https://dangkykinhdoanh.gov.vn.
Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
Trong trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành cấp đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc đã cấp đăng ký doanh nghiệp. Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện để cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
4.3. Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh
Người nộp hồ sơ có thể sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để thực hiện kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn). Nếu có trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử, văn bản ủy quyền cần cung cấp thông tin liên hệ của người ủy quyền để xác thực quá trình nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp trong trường hợp hồ sơ đủ điều kiện và thông báo việc cấp đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp. Trong trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
5. Thời hạn giải quyết yêu cầu đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân
Thời hạn giải quyết yêu cầu đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với cả 3 trường hợp ở trên.
6. Phí, lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân
Lệ phí đăng ký doanh nghiệp tư nhân là 50.000 đồng/lần.
Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp tư nhân là 100.000 đồng/lần.
Đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử hoặc chuyển đổi từ hộ kinh doanh, sẽ được miễn lệ phí đăng ký.
Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp sẽ nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ. Các khoản phí có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh, chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp không được cấp đăng ký, phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp sẽ được hoàn trả lại cho doanh nghiệp.
7. Các việc cần làm sau khi thành lập doanh nghiệp tư nhân
Sau khi thành lập doanh nghiệp tư nhân, để công ty có thể tiến hành hoạt động kinh doanh bình thường chủ doanh nghiệp cần thực hiện 4 công việc sau đây:
- Khắc con dấu doanh nghiệp: Bên cạnh việc công bố thông tin, cần phải tiến hành khắc con dấu doanh nghiệp. Trong đó, chủ doanh nghiệp toàn quyền quyết định số lượng, hình thức và loại dấu cho doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị trực thuộc. Tuy nhiên, các doanh nghiệp thành lập từ ngày 01/01/2021 công ty không cần thực hiện thủ tục thông báo mẫu con dấu.
- Thủ tục kê khai thuế ban đầu: Chủ doanh nghiệp cần hoàn thiện nghĩa vụ kê khai thuế ban đầu trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh.
- Mở tài khoản và thông báo số tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp: Trong vòng 10 ngày kể từ ngày hoàn tất thủ tục mở tài khoản nhân hàng, doanh nghiệp cần thông báo lên Sở kế hoạch và Đầu tư nhằm đảm bảo toàn bộ các giao dịch được Sở kiểm soát.
- Thủ tục phát hành hóa đơn: Sau khi lựa chọn hình thức hóa đơn, doanh nghiệp cần báo cáo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Trong trường hợp cần được hỗ trợ thêm về các công việc sau thành lập nêu trên, Apolat Legal sẽ cung cấp dịch vụ liên quan kế toán, thuế giúp quý khách hoàn tất các thủ tục cần thiết để vận hành công ty nhanh chóng.
8.Ưu điểm và nhược điểm của doanh nghiệp tư nhân
So sánh với các loại hình doanh nghiệp khác, doanh nghiệp tư nhân có những ưu điểm và nhược điểm riêng. Chủ doanh nghiệp cần tìm hiểu rõ về các đặc điểm này để đưa ra quyết định có thành lập doanh nghiệp tư nhân không. Cụ thể:
Về ưu điểm:
- Doanh nghiệp tư nhân chỉ có một chủ sở hữu được quyết định mọi vấn đề liên quan đến doanh nghiệp.
- Chủ doanh nghiệp đồng thời là đại diện theo pháp luật cho doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp tư nhân có cơ cấu tổ chức đơn giản.
- Doanh nghiệp tư nhân có chế độ trách nhiệm vô hạn giúp tăng sự tin tưởng của đối tác, dễ dàng hơn trong hợp tác kinh doanh và huy động vốn.
- Chủ sở hữu có quyền bán hoặc cho thuê doanh nghiệp cho người khác.
Về nhược điểm:
- Doanh nghiệp tư nhân có tính rủi ro cao vì chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm vô hạn.
- Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân.
- Chủ sở hữu chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
- Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp trong các loại hình doanh nghiệp khác.
- Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành chứng khoán trên thị trường.
9. Câu hỏi thường gặp khi thành lập doanh nghiệp tư nhân
9.1. Ai được thành lập doanh nghiệp tư nhân?
Mọi cá nhân đều có quyền thành lập doanh nghiệp tư nhân, trừ những người không được phép thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam.
9.2. Có được ủy quyền đăng ký thành lập doanh nghiệp hay không?
9.3. Thành lập doanh nghiệp tư nhân có cần vốn điều lệ không?
Câu trả lời là CÓ. Ngoài vốn điều lệ, khi thành lập doanh nghiệp tư nhân còn cần chuẩn bị các hồ sơ bao gồm đặt tên doanh nghiệp, địa điểm đặt trụ sở đặt doanh nghiệp, lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
9.4. Thành lập doanh nghiệp tư nhân cần bao nhiêu vốn?
Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tự quyết định về vốn đầu tư của mình. Trong quá trình này, chủ doanh nghiệp tư nhân cần thực hiện nghĩa vụ đăng ký chính xác về tổng số vốn đầu tư. Trong đó nêu rõ thông tin cụ thể về số vốn được định bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ có thể chuyển đổi tự do, vàng cùng các tài sản khác. Đối với phần vốn là tài sản khác, chủ doanh nghiệp cần ghi rõ thông tin về loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của từng loại tài sản đó.
9.5. Doanh nghiệp tư nhân có tư cách pháp nhân không?
Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân. Theo khoản 1, Điều 74 quy định một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Được thành lập theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan;
- Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 83 của Bộ luật này;
- Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình;
- Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.
Còn doanh nghiệp tư nhân lại do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của công ty. Vì thế, tài sản doanh nghiệp tư nhân không độc lập với tài sản của cá nhân nên không đủ điều kiện để có tư cách pháp nhân.
Như vậy, Apolat Legal đã chia sẻ chi tiết về các điều kiện, ưu – nhược điểm và quy trình, thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân. Nếu quý khách cần được tư vấn chi tiết hơn về thành lập doanh nghiệp, vui lòng liên hệ với đội ngũ luật sư của chúng tôi qua thông tin dưới đây.
Thông tin liên hệ:
- HCM: Tầng 5, 99-101 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Hồ Chí Minh.
- HN: Tầng 10, số 5 Điện Biên Phủ, Phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Hà Nội.
- Phone: 0911 357 447
- Email: info@apolatlegal.com
- Website: apolatlegal.com
Tham khảo các bài viết liên quan đến thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân
- Điều kiện thành lập công ty TNHH mới nhất 2023
- Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là gì? Có đặc điểm, quyền và nghĩa vụ gì?
- Điều kiện và thủ tục khi thành lập công ty TNHH 1 thành viên theo quy định
- Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên
- Thủ tục thành lập công ty TNHH mới nhất hiện nay
Khuyến cáo:
Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.
Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.
Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Doanh nghiệp và đầu tư. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Doanh nghiệp và đầu tư và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.