Thủ tục ly thân theo quy định của pháp luật hiện nay

Trên thực tế, ly thân được hiểu là vợ chồng không còn chung sống và sinh hoạt chung với nhau trong khi quan hệ hôn nhân của họ vẫn còn hiệu lực về mặt pháp lý. Vậy thủ tục ly thân được quy định như thế nào theo Luật Hôn nhân gia đình năm 2014? Apolat Legal sẽ giải đáp đến bạn trong khuôn khổ bài viết dưới đây!

 

thủ tục ly thân
Thủ tục ly thân theo quy định của pháp luật

1. Căn cứ pháp lý

Luật Hôn nhân gia đình năm 2014

2. Ly thân là như thế nào?

Hiện nay, trong các văn bản pháp luật hiện hành về hôn nhân và gia đình không có khái niệm cụ thể về ly thân. Do đó trên thực tế, thuật ngữ ly thân sẽ không được công nhận về mặt pháp lý và giai đoạn “ly thân” vẫn được tính là thời kỳ hôn nhân của cả hai người.

Song, khái niệm ly thân được hiểu là vợ chồng không còn sống chung với nhau như trước đây, nhưng vẫn chưa ly hôn và vẫn giữ quyền pháp lý về mặt hôn nhân. Ly thân có thể xem như một bước đệm để tiến tới việc ly hôn.

nộp đơn ly thân ở đâu
Khái niệm về thuật ngữ “ly thân”

Trong hệ thống pháp luật của Việt Nam, thuật ngữ “ly thân” không được ghi nhận ở bất kỳ điều luật nào. Luật hôn nhân và gia đình của nước ta, bao gồm Luật hôn nhân và gia đình năm 1959, năm 1986, năm 2000 và năm 2014, đều không đề cập đến khái niệm ly thân. Do đó, nếu một cặp vợ chồng muốn yêu cầu Toà án công nhận ly thân, yêu cầu này sẽ bị bác bỏ. Tuy nhiên, nếu vợ chồng muốn sống riêng và yêu cầu chia tài sản chung, Toà án sẽ áp dụng các quy định về chia tài sản chung của vợ chồng khi hôn nhân vẫn còn tồn tại để giải quyết yêu cầu này.

3. Thủ tục ly thân theo quy định của pháp luật

Trên thực tế, luật hôn nhân và gia đình 2014 cũng như các văn bản pháp luật hiện hành khác chưa có bất kỳ quy định cụ thể nào liên quan đến ly thân hay trình tự, thủ tục ly thân. Do đó, Tòa án sẽ không thể tiến hành giải quyết các vấn đề ly thân cũng như sẽ bác bỏ yêu cầu ly thân của họ. Vì vậy, ly thân cũng không cần ra toà.

Bản chất của ly thân đơn giản chỉ là việc cả hai không còn chung sống với nhau và là khoảng thời gian để giải quyết những vướng mắc phát sinh trong đời sống hôn nhân trước khi tiến đến quyết định cuối cùng. Trong khoảng thời gian này, cả hai vẫn còn quan hệ pháp lý về mặt vợ chồng và có quyền, nghĩa vụ chung đối với con cái và tài sản

quy định về ly thân
Thủ tục ly thân do đích thân vợ chồng thỏa thuận và bàn bạc

Như vậy, thủ tục ly thân sẽ do vợ chồng tự thỏa thuận với nhau thông qua một văn bản thỏa thuận. Nếu như trong thời gian ly thân, vấn đề của cả hai không thể giải quyết mà ngày càng trầm trọng thì có thể tiến hành thực hiện thủ tục ly hôn theo pháp luật.

4. Quyền và nghĩa vụ của vợ chồng sau khi ly thân

Bản chất của ly thân khác hoàn toàn với ly hôn về mặt pháp lý, hành động này không làm kết thúc mối quan hệ vợ chồng nên các quyền và nghĩa vợ của vợ chồng sau ly thân vẫn được đảm bảo các đặc quyền như trước khi chưa ly thân.

Điều 19 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng như sau:

  1. Vợ chồng có nghĩa vụ thương yêu, chung thủy, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau; cùng nhau chia sẻ, thực hiện các công việc trong gia đình.
  2. Vợ chồng có nghĩa vụ sống chung với nhau, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác hoặc do yêu cầu của nghề nghiệp, công tác, học tập, tham gia các hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và lý do chính đáng khác.
ly thân là như thế nào
Các quyền và nghĩa vụ của vợ chồng sau khi ly thân

5. Văn bản thỏa thuận ly thân

Như đề cập ở trên, quy định ly thân không bắt buộc phải làm đơn và việc ly thân do vợ chồng thỏa thuận. Tuy nhiên, hiện nay không ít cặp đôi tiến hành làm đơn ly thân trước khi tiến đến ly hôn. Văn bản thỏa thuận ly thân hiện nay như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

VĂN BẢN THỎA THUẬN VỀ LY THÂN

Tên của chồng/vợ: ……………………………………………………

Sinh năm: ………………………………. Hiện cư ngụ tại: …………………………….

Vào ngày …./…./… Tôi có kết hôn với anh/chị ….. sinh năm …. cư ngụ tại ……

Chúng tôi đăng ký kết hôn tại: …………………………………….

Thời gian sống chung với nhau, chúng tôi có một/hai cháu trai (gái) tên là …………………….. sinh năm …………

Trong cuộc hôn nhân này, chúng tôi thường xảy ra mâu thuẫn nhiều lần, nhưng không giải quyết được.

Về nội dung thỏa thuận ly thân:

  • Tiền cấp dưỡng cho chồng hoặc vợ: mức cấp dưỡng, thời gian cấp dưỡng.
  • Tiền cấp dưỡng con cái: Mức cấp dưỡng, thời gian cấp dưỡng.
  • Quyền nuôi con: Vợ hoặc chồng thỏa thuận để một bên nuôi dưỡng, chăm sóc con trong thời gian này.
  • Quyền thăm nom: Thời gian, số lần thăm…
  • Thỏa thuận về tài sản cá nhân
  • Thỏa thuận về các tài sản chung: Do ai trực tiếp sử dụng, bảo quản…
  • Thỏa thuận về người chi trả thuế vụ
  • Thỏa thuận về việc trả nợ chung
  • Trách nhiệm của từng bên khi trong thời gian ly thân một bên phát sinh nợ
  • Thỏa thuận về việc vợ hoặc chồng có được hay không được phép đến nơi làm việc, chỗ ở của nhau
  • Các thỏa thuận khác…

Nay chúng tôi làm văn bản này để xác nhận thời gian ly thân của chúng tôi bắt đầu.

Thời gian ly thân kể từ ngày …/…/…

Tôi xin chân thành cảm ơn!

…. ngày… tháng …năm..

Chữ ký của chồng hoặc vợ                     Người viết đơn 

  

6. Một số câu hỏi thường gặp về ly thân

6.1. Ly thân có phải ra tòa không?

Ly thân là một thuật ngữ xã hội được sử dụng để miêu tả tình trạng một cặp vợ chồng sống riêng nhau mà không chấm dứt quan hệ hôn nhân. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng ly thân không phải là một thuật ngữ pháp lý được công nhận trong hệ thống pháp luật của Việt Nam. Trái với việc ly hôn, ly thân KHÔNG CẦN RA TÒA.

6.2. Phân chia tài sản trong giai đoạn ly thân như thế nào?

Theo nguyên tắc, việc ly thân không chấm dứt mối quan hệ hôn nhân chính, do đó tài sản thuộc quyền chung của cả hai vợ chồng trong thời gian ly thân. Do đó, khi bạn yêu cầu ly hôn, vợ bạn vẫn có quyền yêu cầu tòa án chia tài sản, trừ trường hợp tài sản bạn có được từ thừa kế riêng hay được tặng riêng.

6.3. Ly thân trong thời gian bao lâu thì ly hôn?

Hiện tại, luật pháp Việt Nam không quy định thời gian cụ thể cho việc ly thân hoặc yêu cầu ly hôn một cách đơn phương. Tuy nhiên, thời gian mà hai vợ chồng sống ly thân có thể được sử dụng như một cơ sở để đề nghị giải quyết việc ly hôn.

6.4. Mua nhà sau khi ly thân được tính là tài sản chung hay riêng?

Căn cứ Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, tài sản sau khi kết hôn là tài sản chung, trừ khi có thừa kế riêng, tặng riêng hoặc thông qua giao dịch bằng tài sản riêng. Nếu không có căn cứ để chứng minh tài sản là riêng của mỗi bên trong tranh chấp, thì nó được coi là tài sản chung.

6.5. Vợ chồng ly thân có được hưởng thừa kế tài sản không?

Theo quy định tại Điều 680 Bộ Luật Dân sự, nếu vợ chồng đã chia tài sản chung khi hôn nhân vẫn tồn tại và sau đó một trong hai người qua đời, người còn sống vẫn có quyền thừa kế tài sản.

Như vậy, pháp luật hiện nay không có bất kỳ định chế nào về vấn đề ly thân, mà thủ tục ly thân đều phụ thuộc vào thỏa thuận và quyết định của vợ chồng. Trên đây là toàn bộ giải đáp của Apolat Legal, nếu bạn có bất kỳ vướng mắc nào trong quá trình tìm hiểu, liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn nhanh chóng!

Thông tin liên hệ:

  • HCM: Tầng 5, 99-101 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Hồ Chí Minh.
  • HN: Tầng 10, số 5 Điện Biên Phủ, Phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Hà Nội.
  • Phone: 0911 357 447
  • Email: info@apolatlegal.com
  • Website: apolatlegal.com

Khuyến cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.

Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Giải quyết tranh chấp. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Giải quyết tranh chấp và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Việt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.

Chia sẻ: share facebook share twitter share linkedin share instagram

Tìm hiểu cách chúng tôi có thể giúp doanh nghiệp của bạn

Khách hàng của chúng tôi

Liên hệ tư vấn

    Send Contact
    Call Us
    Zalo