1. Tìm hiểu về hợp đồng thỏa thuận hôn nhân là gì?
1.1. Khái niệm
Pháp luật hiện nay chưa có quy định cụ thể về khái niệm hợp đồng thỏa thuận hôn nhân (hợp đồng hôn nhân, hợp đồng tiền hôn nhân). Trên thực tế, đây chỉ là cách gọi thông thường mang tính quy ước một loại văn bản thỏa thuận về tài sản của vợ chồng.
Bên cạnh đó theo Điều 385, Bộ luật Dân sự 2015 quy định về khái niệm của hợp đồng như sau:
“Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.”
Ngoài ra, căn cứ vào khoản 1, Điều 3, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 nêu rõ: “1. Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn.”
Như vậy, hợp đồng hôn nhân được hiểu là văn bản thỏa thuận của cặp đôi nam nữ vào thời điểm trước khi kết hôn, có nội dung đề cập về quy định chế độ tài sản của vợ chồng trong suốt thời kỳ hôn nhân.
1.2. Đặc điểm
Hợp đồng thỏa thuận hôn nhân có những đặc điểm sau:
- Thời điểm xác lập hợp đồng hôn nhân phải là trước khi kết hôn và chỉ có hiệu lực kể từ ngày cặp đôi đăng ký kết hôn.
- Hình thức hợp đồng hôn nhân phải thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực theo yêu cầu của vợ, chồng hoặc quy định của pháp luật.
- Nội dung của hợp đồng hôn nhân sẽ thỏa thuận những vấn đề liên quan đến tài sản, không bao gồm thỏa thuận về quyền nhân thân của mỗi bên.
Theo quy định tại Điều 48, Luật hôn nhân và gia đình 2014 thì chế độ tài sản theo thỏa thuận của vợ chồng có nội dung như sau:
- Tài sản được xác định là tài sản riêng, tài sản chung của hai vợ chồng.
- Quyền và nghĩa vụ của hai bên với tài sản chung, tài sản riêng và giao dịch có liên quan, tài sản đảm bảo nhu cầu thiết yếu của vợ chồng.
- Điều kiện, nguyên tắc và thủ tục phân chia tài sản khi chấm dứt thỏa thuận tài sản.
- Nội dung khác liên quan.
Ngoài ra, khi áp dụng thỏa thuận tài sản này trong thực tế mà phát sinh những vấn đề chưa được vợ chồng thống nhất hoặc chưa thỏa thuận rõ ràng thì có thể áp dụng quy định tương ứng với chế độ tài sản theo quy định của pháp luật.
Căn cứ theo Điều 50, Luật Hôn nhân và gia đình 2014, thỏa thuận về tài sản của vợ chồng sẽ không có hiệu lực trong những trường hợp sau đây:
“a) Không tuân thủ điều kiện có hiệu lực của giao dịch được quy định tại Bộ luật dân sự và các luật khác có liên quan;
b) Vi phạm một trong các quy định tại các điều 29, 30, 31 và 32 của Luật này;
c) Nội dung của thỏa thuận vi phạm nghiêm trọng quyền được cấp dưỡng, quyền được thừa kế và quyền, lợi ích hợp pháp khác của cha, mẹ, con và thành viên khác của gia đình.”
Tóm lại, các cặp đôi trước khi kết hôn có thể tìm hiểu kỹ càng và xác lập hợp đồng thỏa thuận hôn nhân để hạn chế những mâu thuẫn, tranh chấp về tài sản trong thời kỳ hôn nhân, từ đó có cuộc sống vợ chồng hòa thuận, hạnh phúc hơn.
1.3. Ý nghĩa
- Đảm bảo và đề cao quyền lợi cá nhân của mỗi người trong quan hệ hôn nhân
Khi ký kết hợp đồng hôn nhân, vợ chồng sẽ đi đến thống nhất chung trong việc phân định rõ ràng tài sản chung – tài sản riêng của mỗi người. Nhờ vậy mà bảo vệ tối đa lợi ích của mỗi người trong quan hệ hôn nhân, giúp họ thực hiện các quyền sở hữu cá nhân với tài sản của mình mà vẫn đảm bảo được lợi ích chung của gia đình.
- Giảm thiểu những tranh chấp giữa vợ chồng
Với hợp đồng hôn nhân, các cặp đôi sẽ hạn chế được những mâu thuẫn phát sinh do bất đồng quan điểm về tài chính. Đây cũng là một trong những lý do lớn dẫn đến ly hôn. Ngoài ra nếu không may phải ly hôn thì Tòa án cũng có cơ sở giải quyết vụ án nhanh chóng căn cứ trên những thỏa thuận từ trước trong hợp đồng hôn nhân.
- Là động lực để vợ, chồng phát triển cá nhân, tự chủ tài chính
Nhờ việc xác nhận rõ tài sản chung – riêng trong hợp đồng hôn nhân mà mỗi cá nhân có thể tự tin phát triển các hoạt động kinh doanh bằng tài sản riêng của mình, làm chủ tài chính mà không cần phải quá lo lắng làm ảnh hưởng đến kinh tế của gia đình chung.
- Bảo vệ quyền và lợi ích của bên thứ ba
Bên thứ ba sẽ được đảm bảo quyền lợi hợp pháp của mình nếu thực hiện các giao dịch dân sự với vợ, chồng hoặc cả hai vợ chồng.
1.4. Cách xác lập
Căn cứ theo Điều 28, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 về áp dụng chế độ tài sản của vợ chồng thì: “Vợ chồng có quyền lựa chọn áp dụng chế độ tài sản theo luật định hoặc chế độ tài sản theo thỏa thuận”. Để xác lập hợp đồng hôn nhân thì cặp đôi có thể lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận và thể hiện thành văn bản.
Nội dung thỏa thuận cần thống nhất ý kiến về tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân. Văn bản thỏa thuận hôn nhân cũng cần được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.
2. Hồ sơ, thủ tục xác nhận tài sản riêng trong hôn nhân
2.1. Hồ sơ
Để thực hiện việc xác nhận tài sản riêng trong hôn nhân, vợ chồng cần chuẩn bị hồ sơ gồm các tài liệu, giấy tờ như sau:
- Văn bản xác nhận tài sản riêng của vợ chồng có đầy đủ chữ ký của hai người. Văn bản này có thể được vợ chồng tự soạn thảo hoặc yêu cầu công chứng viên tại phòng công chứng soạn thảo.
- Phiếu yêu cầu công chứng điền đầy đủ thông tin người công chứng, nội dung công chứng và danh mục tài liệu liên quan.
- Bản gốc Giấy đăng ký kết hôn.
- Bản sao giấy tờ tùy thân của vợ, chồng (CMND, CCCD, hộ chiếu).
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản cần xác nhận là tài sản riêng.
- Những giấy tờ, tài liệu khác liên quan đến việc xác nhận.
2.2. Thủ tục
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp tại phòng công chứng
Người yêu cầu công chứng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp tại văn phòng công chứng hoặc chứng thực tại Ủy Ban Nhân Dân cấp xã có thẩm quyền.
Người yêu cầu công chứng cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ và giải quyết
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chứng viên sẽ kiểm tra và phản hồi cho người yêu cầu về kết quả tiếp nhận:
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: yêu cầu sửa đổi, bổ sung. Riêng trường hợp được yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nhưng người yêu cầu công chứng không thực hiện thì công chứng viên có thể từ chối tiếp nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ: Tiếp nhận hồ sơ và bắt đầu thụ lý
Với hồ sơ được tiếp nhận, công chứng viên sẽ hướng dẫn về các quy định của thủ tục công chứng, quyền & nghĩa vụ, ý nghĩa, hậu quả pháp lý khi vợ chồng thực hiện xác lập văn bản thỏa thuận tài sản riêng.
Tiếp theo, công chứng viên sẽ soạn thảo hoặc thẩm định dự thảo văn bản xác nhận tài sản riêng của vợ chồng. Nếu có gì sai sót thì sẽ yêu cầu người công chứng chỉnh sửa cho hợp lệ. Sau đó, công chứng viên chuyển văn bản cho người công chứng kiểm tra và xác nhận lại nội dung văn bản xác nhận.
- Bước 3: Ký văn bản thỏa thuận xác nhận tài sản riêng trong hôn nhân
Nếu đã đồng ý với nội dung văn bản thỏa thuận xác nhận tài sản riêng thì vợ chồng sẽ ký tên hoặc điểm chỉ vào từng trang của văn bản thỏa thuận. Việc này phải được thực hiện tại văn phòng công chứng hoặc dưới sự chứng kiến của Công chứng viên.
- Bước 4: Nộp lệ phí và nhận kết quả công chứng
Sau khi ký tên xong, người yêu cầu công chứng sẽ tiến hành nộp lệ phí công chứng và nhận kết quả văn bản thỏa thuận xác nhận tài sản riêng trong hôn nhân có con dấu của văn phòng công chứng.
3. Mẫu hợp đồng thỏa thuận hôn nhân
Mẫu hợp đồng thỏa thuận hôn nhân
Thông tin liên hệ:
- HCM: Tầng 5, 99-101 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Hồ Chí Minh.
- HN: Tầng 10, số 5 Điện Biên Phủ, Phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Hà Nội.
- Điện thoại: 0911 357 447
- Email: info@apolatlegal.com
- Website: apolatlegal.com
Tham khảo các bài viết liên quan đến thoả thuận hôn nhân
-
Phân biệt tài sản hình thành sau hôn nhân
-
Cách phân chia tài sản trong hôn nhân theo pháp luật
-
Những quy định về tài sản chung vợ chồng cập nhật mới nhất
-
Thủ tục thẩm quyền xác nhận tài sản riêng 2023
-
Thỏa thuận tài sản riêng vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân
-
Ý nghĩa về việc xác lập chế độ tài sản theo thỏa thuận của vợ chồng
Khuyến cáo:
Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.
Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.
Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Giải quyết tranh chấp. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Giải quyết tranh chấp và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.