Danh mục công nghệ cần lưu ý khi chuyển giao

1. Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao

Theo quy định tại Điểm b) Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2018 của Chính Phủ, khi thực hiện hoạt động chuyển giao công nghệ, các doanh nghiệp thực hiện cần chú ý danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao bao gồm:

– Công nghệ chuyển giao từ nước ngoài vào Việt Nam và trong lãnh thổ Việt Nam.

– Công nghệ chuyển giao từ Việt Nam ra nước ngoài.

a) Công nghệ chuyển giao từ nước ngoài vào Việt Nam và trong lãnh thổ Việt Nam:

Đối với danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao này, khi thực hiện hoạt động chuyển giao công nghệ, doanh nghiệp cần chú ý các công nghệ sau:

– Thứ nhất, các loại hình công nghệ sản xuất bao gồm:

  1. Công nghệ sản xuất đèn chiếu sáng bằng sợi đốt trong khí trơ.
  2. Công nghệ sản xuất linh kiện điện tử chân không, linh kiện bán dẫn mức độ tích hợp thấp.
  3. Công nghệ sản xuất các loại mạch in 1 lớp, 2 lớp.
  4. Công nghệ sản xuất thép bằng lò cảm ứng, lò chuyển, lò điện hồ quang dung lượng lò nhỏ dưới 70 tấn/mẻ.
  5. Công nghệ sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
  6. Công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng sử dụng Amiăng trắng.
  7. Công nghệ sản xuất gạch gốm ốp lát có công suất nhỏ hơn 3 triệu m2/năm.
  8. Công nghệ sản xuất gạch đất sét nung bằng lò tuynel sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
  9. Công nghệ sản xuất kính nổi có mức tiêu hao nhiên liệu và năng lượng như sau: Dầu FO lớn hơn 160 kg/tấn sản phẩm; dầu DO lớn hơn 0,5 kg/tấn sản phẩm; điện lớn hơn 100 KWh/tấn sản phẩm.
  10. Công nghệ sản xuất phát sinh chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POPs).
  11. Công nghệ sản xuất phân bón hóa học thông thường có công suất dưới 1.000 tấn/năm.
  12. Công nghệ sản xuất thuốc bảo quản lâm sản chứa chất độc hại thạch tín (arsenic).
  13. Công nghệ sản xuất các loại thuốc sát trùng gia dụng, thuốc diệt côn trùng, diệt chuột bằng phương pháp sinh học gây độc hại cho con người và môi trường.
  14. Công nghệ sản xuất các giống cây trồng nhiễm sinh vật gây hại (sâu, bệnh) nặng.
  15. Công nghệ sản xuất ván dăm, ván sợi theo phương pháp ướt/công suất nhỏ hơn 100.000 m3/năm.
  16. Công nghệ sản xuất vật liệu trang sức đồ gỗ, bảo quản lâm sản chứa lưu huỳnh hoặc dư lượng hợp chất hữu cơ bay hơi hàm lượng cao.

– Thứ hai, các loại hình công nghệ còn lại bao gồm:

  1. Công nghệ truyền hình số mặt đất, truyền hình số vệ tinh không tương thích tiêu chuẩn của DVB; công nghệ truyền hình tương tự.
  2. Công nghệ chế tạo, thiết kế hệ thống thông tin – tín hiệu bằng rơ le.
  3. Công nghệ làm giàu các chất phóng xạ đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
  4. Công nghệ luyện thép có dây chuyền cán không liên tục.
  5. Công nghệ nhiệt điện sử dụng dầu, than.
  6. Công nghệ làm sạch vỏ tàu bằng hạt Nix.
  7. Công nghệ đồng phân hóa sử dụng các axit flohydric, axit sulfuric làm xúc tác.
  8. Công nghệ sử dụng hóa chất độc hại trong nuôi, trồng, chế biến, bảo quản nông sản, thủy sản đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
  9. Công nghệ sử dụng các loài sinh vật phi bản địa có nguy cơ xâm lấn chưa rõ nguồn gốc, đặc tính bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, bảo vệ thực vật và các lĩnh vực khác.
  10. Công nghệ tạo giống cây trồng, vật nuôi bằng phương pháp biến đổi gen trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy hải sản.
  11. Công nghệ sử dụng giống biến đổi gen.
  12. Công nghệ nuôi trồng, sản xuất, chế biến thực phẩm, thủy hải sản sử dụng chất bảo quản thực phẩm, chất kích thích tăng trưởng chưa được phép sử dụng.
  13. Công nghệ chế biến bột cá dạng hở không gây ô nhiễm môi trường.
  14. Công nghệ in, đúc tiền; công nghệ sản xuất giấy in tiền, mực in tiền.
  15. Công nghệ in tráng phim sử dụng hóa chất độc hại đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
  16. Công nghệ, máy móc phục vụ sản xuất phim, chiếu phim bằng chất liệu nhựa 35 mm.
  17. Công nghệ tái chế dầu nhờn đã qua sử dụng bằng phương pháp xử lý nhiệt, hấp phụ và/hoặc dung môi.
  18. Công nghệ hạn chế chuyển giao theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

b) Công nghệ chuyển giao từ Việt Nam ra nước ngoài.

Khi thực hiện hoạt động chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài, danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao mà doanh nghiệp cần phải chú ý bao gồm:

– Thứ nhất, các công nghệ sản xuất bao gồm:

  1. Công nghệ sản xuất giống, nuôi, trồng sản phẩm nông, lâm, thủy sản xuất khẩu chủ lực.
  2. Công nghệ sản xuất, nhân, nuôi trồng các giống cây trồng, vật nuôi quý hiếm thuộc danh mục quý hiếm hạn chế xuất khẩu.
  3. Công nghệ sản xuất giống, các đối tượng sinh vật bản địa có nguồn gen quý, có tiềm năng phát triển thành sản phẩm quốc gia, các đối tượng sinh vật bản địa có nguy cơ tuyệt chủng, nguy cấp cần bảo vệ.
  4. Công nghệ sản xuất thực phẩm thuộc ngành nghề truyền thống có sử dụng các chủng giống vi sinh vật có đặc tính quý hiếm.

– Thứ hai, các loại công nghệ chuyển giao còn lại bao gồm:

  1. Công nghệ chế biến sản phẩm nông sản, thủy sản, dược phẩm của Việt Nam có thương hiệu và giá trị gia tăng cao.
  2. Công nghệ hạn chế chuyển giao theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

2. Danh mục công nghệ cấm chuyển giao

Khi thực hiện hoạt động chuyển giao công nghệ, bên cạnh việc phải chú ý về danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao, danh mục công nghệ cấm chuyển giao cũng là một vấn đề mà các doanh nghiệp cần phải đặc biệt lưu ý.

Trong đó, theo quy định tại Điểm c) Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2018 của Chính Phủ, danh mục công nghệ cấm chuyển giao bao gồm:

– Công nghệ chuyển giao từ nước ngoài vào Việt Nam và trong lãnh thổ Việt Nam.

– Công nghệ chuyển giao từ Việt Nam ra nước ngoài.

a) Công nghệ chuyển giao từ nước ngoài vào Việt Nam và trong lãnh thổ Việt Nam.

Theo quy định pháp luật, khi thực hiện hoạt động chuyển giao công nghệ, các loại hình công nghệ thuộc danh mục công nghệ cấm chuyển giao bao gồm: 

– Thứ nhất, các loại công nghệ sản xuất bao gồm:

  1. Công nghệ sản xuất pin bằng phương pháp hồ điện dịch.
  2. Công nghệ sản xuất sơn chống hà sử dụng thủy ngân.
  3. Công nghệ sản xuất điện thoại công nghệ PHS.
  4. Công nghệ sản xuất modem tương tự và dial-up, ADSL.
  5. Công nghệ sản xuất tivi, máy tính cá nhân sử dụng tia điện tử để tạo hình ảnh theo công nghệ analog.
  6. Công nghệ sản xuất động cơ 2 kỳ dùng cho xe cơ giới.
  7. Công nghệ sản xuất xe ô tô không đáp ứng tiêu chuẩn khí thải Euro 3 và không đáp ứng tiêu chuẩn khí thải Euro 4 kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
  8. Công nghệ sản xuất các sản phẩm hóa nổ bằng phương pháp thủ công.
  9. Công nghệ sản xuất các loại vũ khí, khí tài, vật liệu nổ các loại trừ vật liệu nổ công nghiệp, trang thiết bị kỹ thuật quốc phòng, an ninh (trừ trường hợp chuyển giao phục vụ nhu cầu quốc phòng, an ninh).
  10. Công nghệ sản xuất xi măng lò đứng.
  11. Công nghệ sản xuất xi măng lò quay bằng phương pháp ướt.
  12. Công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng sử dụng Amiăng Amfibole (Amiăng nâu và xanh).
  13. Công nghệ sản xuất xi măng lò quay có công suất lò nung nhỏ hơn 4.000 tấn clanhke/ngày.
  14. Công nghệ sản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công, thủ công cải tiến, lò đứng liên tục, lò vòng, lò vòng cải tiến (kiểu lò Hoffman) sử dụng nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí).
  15. Công nghệ sản xuất keo gỗ và chất phụ gia có hại cho sức khỏe và môi trường Urea-Formaldehyde, keo Phenol-Formaldehyde, sản phẩm có hàm lượng Formaldehyde tự do vượt quá giới hạn (Formaldehyde class > E2).
  16. Công nghệ sản xuất thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng ở Việt Nam.
  17. Công nghệ sản xuất phân bón hỗn hợp NPK theo phương pháp thủ công (chảo quay, trộn thô).
  18. Công nghệ sản xuất thuốc bảo quản lâm sản chứa chất độc hại cho sức khỏe và môi trường Pentachlorophenol (PCP), Dichloro Diphenyl Trichloroethane (DDT).
  19. Công nghệ sản xuất axit sulfuric bằng phương pháp tiếp xúc đơn, hấp thụ đơn.

– Thứ hai, các loại công nghệ khác bao gồm:

  1. Công nghệ điều chế chất ma túy.
  2. Công nghệ nhân bản vô tính phôi người.
  3. Công nghệ in, sắp chữ bằng bản chì.
  4. Công nghệ điện phân dùng điện cực thủy ngân.
  5. Công nghệ sử dụng thủy ngân trong khai thác vàng quy mô nhỏ.
  6. Công nghệ DECT sử dụng tần số không phù hợp với quy hoạch tần số của Việt Nam.
  7. Công nghệ thông tin di động CDMA 2000-1X.
  8. Công nghệ vô hiệu hóa chức năng an toàn thông tin hoặc tấn công/xâm nhập hệ thống thông tin trừ trường hợp phục vụ nhu cầu quốc phòng, an ninh.
  9. Công nghệ phá sóng, chèn sóng vô tuyến điện (trừ trường hợp chuyển giao phục vụ nhu cầu quốc phòng, an ninh).
  10. Công nghệ chặn thu, giải mã các hệ thống thông tin (trừ trường hợp chuyển giao phục vụ nhu cầu quốc phòng, an ninh).
  11. Công nghệ vô hiệu hóa các thiết bị ghi âm, ghi hình, đo, đếm, tính tải trọng, tốc độ phương tiện giao thông, trừ trường hợp phục vụ nhu cầu an ninh.
  12. Công nghệ vô hiệu hóa thiết bị đo, đếm, tính lượng điện năng sử dụng.
  13. Công nghệ vô hiệu hóa thiết bị tính thời gian sử dụng điện thoại.
  14. Công nghệ động cơ điện sức kéo dùng điện 1 chiều đối với đầu máy toa xe đường sắt.
  15. Công nghệ sử dụng mạch điện đường ray đối với hệ thống tín hiệu điều khiển chạy tàu trên đường sắt đô thị.
  16. Công nghệ có hệ thống cung cấp điện sức kéo cấp điện áp 3kV một chiều đối với đường sắt.
  17. Công nghệ chế tạo công cụ hỗ trợ, phương tiện, phần mềm có khả năng vô hiệu hóa các thiết bị phát hiện việc truy cập, đánh cắp dữ liệu mạng máy tính điện tử (trừ trường hợp chuyển giao phục vụ nhu cầu an ninh, quốc phòng, an ninh).
  18. Công nghệ vô hiệu hóa thiết bị kiểm tra, phát hiện vũ khí, vật liệu nổ, ma túy và đồ vật nguy hiểm khác (trừ trường hợp chuyển giao phục vụ nhu cầu quốc phòng, an ninh).
  19. Công nghệ tuyển, luyện kim, tinh chế kim loại, sản xuất vật liệu sử dụng hóa chất độc hại, chất phóng xạ không đáp ứng tiêu chuẩn an toàn, gây ô nhiễm môi trường.
  20. Công nghệ xử lý chất thải bằng phương pháp đốt một cấp hoặc công nghệ đốt chất thải không có hệ thống xử lý khí thải.
  21. Công nghệ xử lý chất thải nguy hại chứa các thành phần halogen hữu cơ vượt ngưỡng chất thải nguy hại bằng công nghệ một buồng và hai buồng có nhiệt độ khói buồng 2 thấp hơn 1200°C.
  22. Công nghệ sử dụng lò đốt chất thải rắn sinh hoạt có quy mô công suất nhỏ hơn 300 kg/h.
  23. Công nghệ nhân giống cây trồng, gây trồng, sử dụng các loài sinh vật ngoại lai (động vật, thực vật và vi sinh vật) thuộc danh mục các loài ngoại lai xâm hại.
  24. Công nghệ sử dụng các loài sinh vật phi bản địa bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật thuộc Danh mục các loài ngoại lai xâm hại.
  25. Công nghệ sử dụng chất CFC và HCFC.
  26. Công nghệ sử dụng các hợp chất hữu cơ khó phân hủy POPs.
  27. Công nghệ sử dụng thủy ngân nằm trong công ước hạn chế thủy ngân Minamata.
  28. Công nghệ thi công nền mặt đường sử dụng các hóa chất, phụ gia độc hại ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe con người.
  29. Công nghệ cấm chuyển giao theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

b) Công nghệ chuyển giao từ Việt Nam ra nước ngoài.

Bên cạnh việc chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam và trong lãnh thổ Việt Nam, các doanh nghiệp cũng cần phải lưu ý danh mục bị cấm chuyển giao khi chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài. Trong đó, danh sách công nghệ bị cấm chuyển giao bao gồm:

  1. Công nghệ cấm chuyển giao theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  2. Công nghệ thuộc Danh mục bí mật nhà nước.

3. Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao

Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao được ban hành kèm theo Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ liệt kê các ngành công nghệ được khuyến khích chuyển giao, bao gồm: 

Nhóm các công nghệ cao thuộc danh mục các công nghệ được ưu tiên và đầu tư phát triển theo quy định của pháp luật về công nghệ cao.

Một số công nghệ được khuyến khích chuyển giao khác, bao gồm: 

  1. Công nghệ sản xuất màn hình điốt phát quang hữu cơ (OLED, AMOLED), màn hình điốt phát quang (LED) và các màn hình tương tác.
  2. Công nghệ lưới điện thông minh (Smart grids).
  3.  Công nghệ chế tạo các thiết bị đo, cảm biến chính xác kỹ thuật số.
  4. Công nghệ sản xuất điện sử dụng năng lượng mặt trời, gió, sinh khối, điện tử rác thải sinh hoạt, khí sinh học có quy mô công nghiệp.
  5. Công nghệ sản xuất DAP – (NH4)2HPO4 kết hợp giữa công nghệ phản ứng tiền trung hòa và công nghệ phản ứng ống.
  6. Công nghệ tăng sản lượng khai thác dầu nhờ bơm các thành phần không có tính axit.
  7. Công nghệ nâng cao chất lượng gia cố ống chống lửng khi xây dựng giếng khoan dầu khí.
  8. Công nghệ nâng cao sản lượng khai thác dầu bằng dung môi chất xúc tác enzyme.
  9. Công nghệ dập giếng khi sửa chữa lớn giếng khoan trong điều kiện áp suất vỉa dị thường thấp.
  10. Công nghệ tuyển nổi và tự động hóa quá trình tuyển; tuyển trọng lực quặng hạt mịn; tuyển từ có từ trường siêu mạnh trong tuyển quặng kim loại màu.
  11. Công nghệ tuyển quặng apatit loại II, loại IV, quặng nghèo, quặng cromit có thu hồi Ni, Co, quặng sắt laterit vùng Tây Nguyên.
  12. Công nghệ sản xuất alumin phẩm cấp hóa chất (CGA);
  13. Công nghệ sản xuất các loại hợp kim ferro: Ferro Molipden (FeMo), Ferro Wonfram (FeW); các loại hợp kim ferro cacbon thấp, cực thấp.
  14. Công nghệ tiên tiến xử lý tro, xỉ, thạch cao phốt pho từ nhà máy nhiệt điện, nhà máy thép, nhà máy phân bón, hóa chất làm vật liệu xây dựng.
  15. Công nghệ tự động hóa trong quá trình thuộc da, quá trình sản xuất nguyên phụ liệu và các sản phẩm da – giầy.
  16. Công nghệ chế tạo, sản xuất phương tiện giao thông chạy điện quy mô công nghiệp, sử dụng năng lượng tái tạo, năng lượng sạch.
  17. Công nghệ hiện đại quan trắc các công trình giao thông trong giai đoạn vận hành khai thác.
  18. Công nghệ thiết kế, chế tạo, lắp ráp đầu máy – toa xe chất lượng cao, tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường.
  19. Công nghệ tiên tiến trong thi công công trình biển, công trình ngập trong nước; sản xuất bê tông từ cát biển, nước biển.
  20. Công nghệ tự động hóa trong chẩn đoán và điều trị, sản xuất dược, trang thiết bị y tế.
  21. Công nghệ tiên tiến sản xuất vắc-xin, sinh phẩm y tế.
  22. Công nghệ tiên tiến chiết xuất các hoạt chất hữu ích từ nguyên liệu nông, lâm, thủy, hải sản, dược liệu, vi sinh vật phục vụ cho các ngành, lĩnh vực.
  23. Công nghệ sản xuất các chế phẩm sinh học thay thế kháng sinh trong chăn nuôi.
  24. Công nghệ tiên tiến sản xuất thức ăn phục vụ chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản sử dụng protein, enzym, vi sinh vật đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
  25. Công nghệ sản xuất phân bón thế hệ mới có hiệu quả sử dụng cao hơn (tối thiểu 10%), ít tác động tiêu cực đến môi trường đất, nông sản so với phân bón cùng loại phổ biến, cùng thời điểm trên thị trường.
  26. Công nghệ tiên tiến trong chọn tạo, nhân giống cây trồng, vật nuôi, thủy hải sản năng suất, chất lượng cao, có sức kháng bệnh và thích ứng với biến đổi khí hậu.
  27. Công nghệ sinh học trong giám định, chẩn đoán, phòng ngừa và điều trị sinh vật hại cho cây trồng, vật nuôi.
  28. Công nghệ chế biến gỗ và lâm sản đạt tiêu chuẩn các nước, vùng lãnh thổ có công nghệ tiên tiến, phát triển (Châu Âu, Mỹ và Nhật Bản…).
  29. Công nghệ CAS (Cells Alive System) bảo quản nông sản, thực phẩm quy mô công nghiệp.
  30. Công nghệ biến tính gỗ, công nghệ nano, công nghệ sấy sinh thái, công nghệ ngâm, tẩm thân thiện với môi trường để bảo quản gỗ, nâng cao chất lượng, khả năng cạnh tranh của sản phẩm.
  31. Công nghệ mới, tiên tiến trong sản xuất quy mô công nghiệp các loại nguyên, vật liệu phụ trợ: Keo dán, sơn phủ bề mặt, phụ kiện cơ khí, chế tạo máy và thiết bị.
  32. Công nghệ chế tạo các vật liệu composite dạng dẻo, dạng bimetal, thrimetal.
  33. Công nghệ sản xuất vật liệu, chế phẩm xử lý ô nhiễm môi trường.
  34. Công nghệ chế tạo thiết bị xử lý nước và môi trường quy mô nhỏ, áp dụng cho các khu vực dân cư miền núi, vùng ven biển và vùng ngập mặn.
  35. Công nghệ làm sạch biogas.
  36. Công nghệ giám sát, đo đạc phát thải nhà kính.
  37. Công nghệ tác động vào thời tiết.
  38. Công nghệ sản xuất thang máy điện có vận tốc trên 2.5m/s.
  39. Công nghệ tiên tiến phục vụ cho việc dự báo bão, lũ, động đất, sóng thần và những hiện tượng thiên tai khác.
  40. Công nghệ tự động hóa phục vụ công tác truyền dữ liệu khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu tới người dùng.
  41. Công nghệ thiết kế, chế tạo ra hệ thống giám sát  các khí thải độc hại từ xa bằng phương pháp phổ hồng ngoại (FTIR).
  42. Công nghệ tự động hóa trong kiểm soát, xử lý  các môi trường nuôi trồng thủy sản thâm canh, siêu thâm canh.
  43. Công nghệ cải tạo, phục hồi môi trường, hệ sinh thái bị ô nhiễm và suy thoái môi trường nghiêm trọng; giúp ứng phó và khắc phục sự cố môi trường.
  44. Công nghệ xử lý, tái chế chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp kết hợp thu hồi năng lượng, không sinh ra sản phẩm phụ, chất thải độc hại.
  45. Công nghệ sản xuất các chất lỏng thủy lực, chất lỏng gia công kim loại thân thiện môi trường.
  46.  Công nghệ tưới giúp tiết kiệm nước, bổ sung dinh dưỡng, vi lượng, điều khiển tự động.
  47. Công nghệ hỗ trợ việc lưu giữ, bảo tồn, sản xuất giống và nuôi các loài thủy sản bản địa quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng.
  48. Công nghệ tự động hóa trong quá trình chăn nuôi, trồng trọt và thu hoạch các sản phẩm nông nghiệp.
  49. Công nghệ tiên tiến trong quy trình bảo quản và chế biến sản phẩm nông nghiệp, thủy hải sản quy mô công nghiệp theo chuỗi giá trị (bao gồm các khâu khai thác, chế biến phụ phẩm nông nghiệp và thủy sản).
  50. Công nghệ tiên tiến trong chế biến, bảo quản nguyên liệu, phụ gia phục vụ cho quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản không sử dụng hóa chất.
  51. Công nghệ sản xuất thuốc mới, biệt dược gốc, thuốc generic, thuốc điều trị bệnh hiểm nghèo, bệnh xã hội và bệnh dịch nguy hiểm.
  52. Công nghệ chế tạo thiết bị điều chỉnh tự động từ xa (nhiệt độ, áp suất, điện áp, lưu lượng, vòng quay) trên tàu thủy.
  53. Công nghệ truyền tin sử dụng sóng thủy âm, định vị dưới sông, biển (sonar) phục vụ khai thác tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ lãnh hải, cứu hộ, cứu nạn.
  54. Công nghệ chế tạo các chủng loại động cơ sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo có hiệu suất cao, thân thiện với môi trường.
  55. Công nghệ cào bóc, tái chế kết cấu áo đường mềm, mặt đường bê tông nhựa, mặt đường bê tông xi măng tại chỗ.
  56. Công nghệ sản xuất titan xốp bằng phương pháp Kroll.
  57. Công nghệ tổng hợp và bán tổng hợp các sản phẩm hóa dược từ các nguồn nguyên liệu động thực vật có sẵn trong nước.
  58. Công nghệ tự động hóa trong điều độ giám sát tập trung tại các mỏ (nhà máy) than.
  59. Công nghệ cơ giới hóa khấu than bằng máy kết hợp chống giữ bằng giá khung hoặc giá xích.
  60. Công nghệ khai thác lò chợ xiên chéo chống bằng giàn mềm tại các mỏ hầm lò.
  61. Công nghệ nung tầng sôi tuần hoàn CFB và giảm áp, tách hơi tiên tiến trong sản xuất alumin.
  62. Công nghệ nấu luyện và tinh luyện kim loại, hợp kim từ quặng nghèo, quặng đa kim.
  63. Công nghệ tuyển và làm giàu, quặng hiếm (Liti, đất hiếm); công nghệ tuyển và chế biến quặng đất hiếm.
  64. Công nghệ ngăn ngừa và loại bỏ lắng đọng nhựa paraffin – asphalt ở các giếng Gaslift bằng phương pháp hóa lý trong khai thác dầu khí.
  65. Công nghệ sản xuất H2 sử dụng nguồn năng lượng tái tạo (địa nhiệt, gió, quang năng, năng lượng mặt trời…).
  66. Công nghệ viễn thám, lidar, hệ thống thông tin địa lý (GIS) phục vụ các ngành, lĩnh vực.
  67. Công nghệ mã hóa, xác thực, đo lường sinh trắc học, đo lường tâm lý học.
  68. Công nghệ sản xuất pin lithium- ion, pin nhiên liệu, tấm pin quang điện mặt trời, nguyên liệu điện cực.
  69. Công nghệ sản xuất methanol từ khí thiên nhiên, đặc biệt các nguồn khí thiên nhiên có hàm lượng tạp chất (CO2, N2…) cao.
  70. Công nghệ chẩn đoán bằng hình ảnh – thiết bị nội soi (bore scope) khi kiểm tra các động cơ, thiết bị quay cơ khí.
  71. Công nghệ chế biến cát xây dựng từ đuôi thải tuyển titan trong tầng cát đỏ.
  72. Công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng từ bùn đỏ trong sản xuất alumin.
  73. Công nghệ tiên tiến phục vụ kiểm tra, kiểm định các công trình cầu hầm, đê, đập; gia cố, sửa chữa vỏ hầm.
  74. Công nghệ thiết kế, chế tạo tàu đa năng sử dụng đồng thời cho quốc phòng, an ninh và dân dụng.
  75. Công nghệ tiên tiến phục vụ nghiên cứu, thăm dò, khai thác tài nguyên dưới đáy biển.
  76. Công nghệ gen và công nghệ di truyền sản xuất các chế phẩm dùng chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh tật.
  77. Công nghệ sản xuất chế phẩm vi sinh vật có nguồn gốc bản địa, có hoạt tính sinh học tốt, an toàn ứng dụng cho các sản phẩm lên men.
  78. Công nghệ nuôi nhân tế bào và tế bào gốc côn trùng phục vụ sản xuất thuốc sinh học bảo vệ thực vật vi rút.
  79. Công nghệ sản xuất các bộ KIT chẩn đoán nhanh bệnh hại cây trồng và dư lượng thuốc bảo vệ thực vật hóa học trong nông sản thu hoạch.
  80. Công nghệ gen/ADN phục vụ cho quản lý, bảo tồn động thực vật, đa dạng sinh học.
  81. Công nghệ vật liệu mới trong tạo vỏ bầu tự hủy, ruột bầu ươm cây giống.
  82. Công nghệ thu gom, lưu giữ và xử lý an toàn các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POPs).
  83. Công nghệ chế tạo các thiết bị quan trắc khí tượng thủy văn tự động và truyền tin thời gian thực.
  84. Công nghệ tiên tiến trong lưu giữ, bảo quản, phục chế tài liệu, hiện vật bảo tàng.
  85. Các công nghệ hiện đại hóa ngành nghề truyền thống.
  86. Công nghệ giám sát, cảnh báo các hiện tượng thời tiết nguy hiểm.
  87. Công nghệ quan trắc, giám sát tài nguyên, môi trường, đa dạng sinh học.
  88. Công nghệ sản xuất bao bì dễ phân hủy, an toàn, thân thiện môi trường.
  89. Công nghệ điều khiển thời gian ra hoa, kết trái và thu hoạch của các loại cây trồng.
  90. Công nghệ chế biến sâu sản phẩm nông nghiệp, thủy sản đem lại giá trị gia tăng cao (từ 15% trở lên).
  91. Công nghệ nuôi cấy sinh khối tổng hợp các chất có hoạt tính sinh học giá trị cao.
  92. Công nghệ cơ giới hóa khấu than đồng bộ, chống giữ bằng giàn tự hành.
  93. Công nghệ tuyển sâu các loại khoáng sản bauxite, sắt, đồng, titan.
  94. Công nghệ tiên tiến, thân thiện môi trường trong thu hồi kim loại quý từ các nguồn rác thải điện tử.
  95. Công nghệ chế tạo thiết bị quang điện tử hồng ngoại.
  96. Công nghệ ứng dụng mạng nơron trong xử lý các dạng tín hiệu.
  97. Công nghệ sản xuất acid phosphoric (H3PO4) thế hệ MARK IV.
  98. Công nghệ sản xuất thiết bị sạc điện nhanh.
  99. Công nghệ tiên tiến làm sạch các tháp phản ứng trong dây chuyền chế biến dầu khí.
  100. Công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực phun phủ, xử lý bề mặt trong chế tạo máy, cơ khí.
  101. Công nghệ khí hóa than ngầm (UCG – Underground Coal Gasification).
  102. Công nghệ đào chống lò bằng vì neo.
  103. Công nghệ luyện cốc không thu hồi sản phẩm phụ và dập cốc khô.
  104. Công nghệ cảnh báo tự động về mức độ an toàn của các công trình đập.
  105. Công nghệ tiên tiến phục vụ đo đạc và lập bản đồ địa hình đáy biển.
  106. Công nghệ tiên tiến sản xuất các thiết bị tự hành trên sông, biển hoặc dưới biển.
  107. Công nghệ sản xuất các giống tôm sú, tôm chân trắng có bố, mẹ sạch bệnh.
  108. Công nghệ sản xuất giống, nuôi cá ngừ đại dương, tôm hùm, san hô.
  109. Công nghệ bảo quản lạnh trứng, tinh trùng, hợp tử động vật.
  110. Công nghệ cấy truyền phôi.
  111. Công nghệ xử lý nước biển thành nước ngọt công suất trên 2000 lít/giờ.
  112. Công nghệ xử lý, tái sử dụng nước thải công nghiệp không sinh ra chất độc hại.
  113. Công nghệ đo đạc các yếu tố khí tượng thủy văn.
  114. Công nghệ thu hồi và lưu giữ cacbon.
  115. Công nghệ tái chế tiên tiến và tái sử dụng chất thải.
  116. Công nghệ sản xuất các loại sợi, vải carbon và các loại sợi gia cường composite.
  117. Công nghệ sản xuất các nguyên liệu in 3D.
  118. Công nghệ phát hiện sớm túi nước, túi khí CnH2n+2.
  119. Công nghệ sinh lý và sinh hóa côn trùng.
  120. Công nghệ sấy thóc siêu tốc sử dụng dung môi chất sấy nhiệt độ cao.
  121. Công nghệ nông nghiệp chính xác (Precision Agriculture).
  122. Công nghệ sử dụng trong kiểm nghiệm dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền.
  123. Công nghệ sản xuất chế phẩm enzym.
  124. Công nghệ chế tạo nghi khí hàng hải cho tàu thủy và công trình biển.
  125. Công nghệ cắt, hàn dưới nước.
  126. Công nghệ tiên tiến phát hiện, cảnh báo sớm trượt lở đất.
  127. Công nghệ BIM (Building Information Modeling).
  128. Công nghệ sản xuất và thi công bê tông nhựa ấm.
  129. Công nghệ thuộc da thân thiện với môi trường.
  130. Công nghệ thải khô bùn đỏ trong sản xuất alumin.
  131. Công nghệ sản xuất pigment titan bằng phương pháp clorua hóa.
  132. Công nghệ sản xuất xỉ titan bằng lò điện một chiều hai giai đoạn.
  133. Công nghệ than sạch CCT (Clean Coal Technology).
  134. Công nghệ tự động hóa hầm bơm trung tâm mỏ than hầm lò.
  135. Công nghệ khai thác và tuyển quặng titan trong tầng cát đỏ.
  136. Công nghệ thu hồi quặng sắt và sản xuất thép từ bùn đỏ.
  137. Công nghệ xử lý vùng cận đáy giếng bằng hợp chất Chelate tự nhiên tổng hợp.
  138. Công nghệ tiên tiến sản xuất biodiesel từ thực vật.
  139. Công nghệ tiên tiến trong lưu trữ năng lượng.
  140. Công nghệ sử dụng vật liệu biomass hiệu năng cao.
  141. Công nghệ tính toán, xử lý song song ứng dụng trong ngân hàng.
  142. Công nghệ nhận dạng giọng nói.
  143. Công nghệ chế tạo anten mảng pha.

 


Khuyến cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.

Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Nhượng quyền thương mại. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi tại đây và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.

Chia sẻ: share facebook share twitter share linkedin share instagram

Tìm hiểu cách chúng tôi có thể giúp doanh nghiệp của bạn

Khách hàng của chúng tôi

Liên hệ tư vấn



    Send Contact
    Call Us
    Zalo
    This site is registered on wpml.org as a development site. Switch to a production site key to remove this banner.