Các dịch vụ khác
Dịch vụ
Thủ tục thành lập công ty vốn nước ngoài mới nhất
Theo số liệu từ Bộ Kế hoạch & Đầu tư, tính đến ngày 20/9/2023, tổng số vốn FDI đăng ký vào Việt Nam bao gồm vốn đăng ký mới, vốn đăng ký điều chỉnh, giá trị góp vốn và mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài, đạt gần 20,21 tỷ USD, tăng 7,7% so với cùng kỳ năm 2020. Trong 9 tháng, đã có 2.254 dự án đầu tư mới được cấp giấy chứng nhận (tăng 66,3% so với cùng kỳ), với tổng số vốn đăng ký lên đến hơn 10,23 tỷ USD (tăng 43,6% so với cùng kỳ), và cũng đã thực hiện 2.539 giao dịch góp vốn để mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài, với tổng giá trị góp vốn đạt hơn 4,82 tỷ USD (tăng 47% so với cùng kỳ). Bên cạnh đó, việc điều chỉnh vốn của các dự án cũng tiếp tục tăng so với cùng kỳ, con số này chứng minh rằng Việt Nam vẫn luôn là một thị trường tiềm năng của các nhà đầu tư nước ngoài. Để hoạt động kinh doanh tại Việt Nam thuận lợi hơn, nhà đầu tư nước ngoài có thể tiến hành mua cổ phần, mua phần vốn góp hoặc góp vốn thành lập công ty. Trong bài viết sau đây, Apolat Legal sẽ giới thiệu chi tiết các quy trình, thủ tục để thành lập công ty vốn nước ngoài theo đúng quy định của pháp luật.
1. Các hình thức thành lập công ty/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Tại Điều 24 Luật Đầu tư 2020, quy định về các hình thức thành lập công ty có vốn đầu tư đầu tư tại Việt Nam gồm:
- Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.
- Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
- Thực hiện dự án đầu tư.
- Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
- Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.
Như vậy, để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài thì các nhà đầu tư sẽ thực hiện theo một trong hai hình thức là đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của công ty Việt Nam hoặc đầu tư thành lập tổ chức kinh tế có vốn nước ngoài. Cụ thể như sau:
1.1. Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài theo hình thức nhà đầu tư góp vốn ngay từ đầu
Trường hợp này, nhà đầu tư nước ngoài sẽ tiến hành góp vốn ngay từ khi bắt đầu thành lập công ty tại Việt Nam. Trong đó, tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài có thể dao động từ 1% – 100% vốn điều lệ tùy theo lĩnh vực hoạt động của công ty.
1.2. Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài theo hình thức góp vốn, mua cổ phần
Trường hợp này, nhà đầu tư nước ngoài sẽ tiến hành góp vốn vào công ty Việt Nam đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Theo đó, nhà đầu tư nước ngoài sẽ làm thủ tục để mua phần vốn góp/cổ phần của công ty Việt Nam với tỷ lệ từ 1% – 100% tùy vào lĩnh vực hoạt động. Sau khi hoàn tất các thủ tục, công ty Việt Nam sẽ chuyển đổi thành công ty có vốn đầu tư nước ngoài.
2. Điều kiện thành lập công ty/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài?
Để được đầu tư kinh doanh tại Việt Nam một cách hợp pháp, nhà đầu tư nước ngoài không chỉ phải tuân thủ các điều kiện chung khi thành lập doanh nghiệp mà còn phải đảm bảo đạt được những điều kiện riêng đối với nhà đầu tư nước ngoài. Cụ thể:
2.1. Điều kiện đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn từ đầu thành lập công ty
- Theo quy định tại Điều 22 Luật Đầu tư 2020, công ty/doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài đã được quy định tại Điều 9 của bộ luật này. Nghĩa là nhà đầu tư nước ngoài chỉ được phép tham gia một số ngành, nghề được nhà nước cho phép đầu tư và không được tham gia những ngành, nghề bị cấm;
- Để chuẩn bị cho việc thành lập công ty, nhà đầu tư nước ngoài cần có: dự án đầu tư; làm thủ tục xin cấp (điều chỉnh) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2.2. Điều kiện đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài mua vốn góp, mua cổ phần
- Theo quy định tại Điều 24, Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện về tiếp cận thị trường được quy định tại Khoản 3 Điều 9 của bộ luật này và Điều 15, 16, 17 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP;
- Phải bảo đảm quốc phòng, an ninh căn cứ theo quy định của Luật Đầu tư 2020;
- Tuân thủ quy định của luật đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.
2.3. Điều kiện về chủ thể và quốc tịch của nhà đầu tư nước ngoài
Chủ thể đầu tư nước ngoài có thể là cá nhân trên 18 tuổi, tổ chức, doanh nghiệp mang quốc tịch của thành viên WTO hoặc có ký điều ước song phương liên quan đến đầu tư với Việt Nam.Tuy nhiên, một số ngành nghề mà chỉ nhà đầu tư nước ngoài là pháp nhân mới được phép đầu tư tại Việt Nam. Những nhà đầu tư cá nhân mang hộ chiếu có nội dung “đường lưỡi bò” sẽ không thể góp vốn đầu tư tại Việt Nam hoặc đảm nhận vai trò người đại diện quản lý phần vốn đầu tư cho các tổ chức hoặc công ty được thành lập tại Việt Nam theo quy định của pháp luật
Không có quy định cụ thể về quốc tịch của nhà đầu tư nước ngoài. Nhà đầu tư nước ngoài từ bất kỳ quốc gia nào đều có thể đầu tư tại Việt Nam, miễn là tuân thủ các quy định pháp luật và thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam đã ký kết.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng việc đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam cần phải được phê duyệt và tuân thủ các quy định liên quan đến an ninh quốc gia, cạnh tranh, và phê duyệt doanh nghiệp. Các điều khoản cụ thể về quy định chủ thể và quốc tịch của nhà đầu tư nước ngoài có thể được tìm thấy trong các luật như Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và các văn bản pháp luật khác liên quan đến việc đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
2.4. Điều kiện về năng lực tài chính của nhà đầu tư nước ngoài
Nhà đầu tư nước ngoài phải có đủ năng lực tài chính để đầu tư và cần chứng minh được năng lực tài chính đầu tư tại Việt Nam tùy theo ngành nghề đã chọn. Tuy nhiên, các yêu cầu tài chính cụ thể có thể khác nhau tùy thuộc vào các quy định và chính sách cụ thể của chính phủ Việt Nam. Các nhà đầu tư nước ngoài phải tiến hành thẩm định và làm quen với các luật và quy định liên quan điều chỉnh lĩnh vực họ đã chọn để đảm bảo họ đáp ứng tất cả các yêu cầu tài chính cần thiết trước khi tiến hành kế hoạch đầu tư. Ngoài ra, nhà đầu tư nước ngoài nên tham khảo ý kiến của các cố vấn pháp lý và tài chính có chuyên môn về luật đầu tư của Việt Nam để đảm bảo tuân thủ.
2.5. Điều kiện về trụ sở công ty dự định đăng ký và địa điểm thực hiện dự án
Nhà đầu tư nước ngoài cần có địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam thông qua hợp đồng thuê địa điểm, hợp đồng thuê nhà, thuê đất, và giấy tờ nhà đất hợp pháp của bên cho thuê để làm trụ sở công ty và địa điểm thực hiện dự án.
Đối với dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất, nhà đầu tư phải chứng minh đủ điều kiện cho thuê nhà xưởng và có hợp đồng thuê nhà xưởng trong các cụm, khu công nghiệp.
2.6. Điều kiện về năng lực kinh nghiệm và các điều kiện đặc thù theo lĩnh vực đầu tư
Nhà đầu tư nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện cụ thể đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện cho nhà đầu tư nước ngoài. Đối với lĩnh vực thương mại, bán buôn bán lẻ hàng hóa, nhà đầu tư cần chứng minh có năng lực kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư.
3. Thủ tục thành lập công ty/ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư góp vốn ngay từ đầu
Thủ tục thành lập công ty với vốn đầu tư nước ngoài, trong đó nhà đầu tư nước ngoài đóng góp từ 1% đến 100% vốn ngay từ khi công ty được thành lập, bao gồm 09 bước cụ thể như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Nhà đầu tư nước ngoài chuẩn bị hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý:
- Đối với nhà đầu tư tổ chức: yêu cầu cung cấp bản sao của Giấy chứng nhận thành lập hoặc văn bản pháp lý khác tương đương để xác minh tư cách pháp lý.
- Đối với nhà đầu tư cá nhân: cần bản sao của Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu.
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm: thông tin nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, vốn đầu tư, quy mô đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm,thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu lao động, đánh giá tác động hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư;
- Văn bản chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư:
- Đối nhà đầu tư với tổ chức: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất/Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ /Cam kết tài chính của tổ chức tài chính/ Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư/ Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
- Đối nhà đầu tư với cá nhân: Giấy tờ xác nhận số dư tài khoản/Sổ tiết kiệm,..
- Hợp đồng thuê nhà (trụ sở), Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng minh có chức năng kinh doanh bất động sản bên cho thuê, các giấy tờ khác tương đương).
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu dự án không nhận đất/thuế đất từ nhà nước/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì thay thế bằng bảo sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu liên quan xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án đầu tư);
- Giải trình về việc sử dụng công nghệ (trường hợp dự án có sử dụng công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật): tên công nghệ, sơ đồ quy trình, xuất xứ, thông số kỹ thuật chính, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính, tình trạng sử dụng máy móc;
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh BBC (dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC).
Bước 2: Nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Để thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư phải thực hiện theo các bước sau đây:
Kê khai các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.
- Trước khi tiến hành thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư cần nhập thông tin về dự án đầu tư trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.
- Sau khi nhận được hồ sơ, Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài cho nhà đầu tư để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ.
- Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền
Nhà đầu tư cần nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đầu tư trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính đối với các ngành nghề theo quy định tại Luật Đầu tư 2020 và Nghị định 99/2003/NĐ-CP về Quản lý Khu công nghệ cao, cụ thể như sau:
- Dự án đầu tư không nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
- Dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại các địa phương chưa có Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.
- Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố dưới sự quản lý của chính phủ Trung ương;
- Dự án đầu tư được thực hiện đồng thời cả trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
- . Các loại dự án đầu tư khác nhau có yêu cầu khác nhau về nơi nộp hồ sơ, bao gồm dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, dự án phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, dự án đa tỉnh, và dự án trong khu công nghiệp.
Nhà đầu tư nộp trực tiếp tại ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính
- Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
- Dự án đầu tư thực hiện trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Thời gian xử lý cho dự án đầu tư phụ thuộc vào loại dự án và quy trình xử lý của cơ quan chức năng. Cụ thể:
- Dự án đầu tư trực tiếp từ trung ương có thời gian xử lý là 15-20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đầy đủ.
- Dự án đầu tư theo quyết định đầu tư, thời gian xử lý là 5-10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định đầu tư.
Lưu ý rằng: thời gian nêu trên chỉ áp dụng cho dự án đầu tư trực tiếp từ trung ương. Đối với dự án đầu tư tại các tỉnh thành, thời gian xử lý có thể khác nhau tùy theo quy trình và cơ quan chức năng địa phương theo quy định Luật Đầu tư 2020 và Nghị định 99/2003/NĐ-CP về Quản lý Khu Công nghệ Cao.
Bước 4: Chuẩn bị và nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi công ty vốn đầu tư nước ngoài đã nhận được giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Nhà đầu tư nước ngoài bắt đầu làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên hoặc cổ đông;
- Bản sao các giấy tờ: CMND/CCCD/Hộ chiếu hoặc tài liệu chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cá nhân;
- Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của người đại diện đối với trường hợp là tổ chức;
- Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì cần bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài đã được cấp.
Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và đầu tư cấp Tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính.
Thời gian xử lý: Từ 03 đến 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 5: Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì nhà đầu tư cần thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và tiến hành nộp phí theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm:
- Thông tin về ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp,
- Danh sách cổ đông sáng lập, và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).
Việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp phải được thực hiện tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Nếu doanh nghiệp không công bố thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng theo Điều 26 Nghị định 50/2016/NĐ-CP áp dụng cho việc phạt tiền cho những người đầu tư không tiết lộ hoặc tiết lộ thông tin không chính xác trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh. Đây là một biện pháp trừng phạt mà nhà đầu tư cần nhận thức, và các doanh nghiệp cũng phải tuân thủ tất cả các quy định pháp lý và thủ tục liên quan đến hoạt động kinh doanh của họ.
Bước 6: Khắc dấu công ty
Dấu bao gồm dấu được tạo ra tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. Doanh nghiệp quyết định về loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị khác của doanh nghiệp do chính doanh nghiệp quyết định.
Doanh nghiệp có thể chủ động ủy quyền hoặc tự mình thực hiện việc khắc dấu và cung cấp mẫu con dấu tới Sở Kế hoạch và Đầu tư. Quá trình này bao gồm 3 bước sau đây:
- Thiết kế mẫu con dấu: Doanh nghiệp được quyền lựa chọn hình thức, số lượng, và nội dung của con dấu, tuy nhiên, phải thể hiện đầy đủ tên và mã số của doanh nghiệp.
- Khắc con dấu: Mang theo một bản sao của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và mẫu thiết kế con dấu đến một cơ sở khắc dấu để tiến hành thủ tục khắc con dấu pháp nhân.
- Nhận con dấu pháp nhân: Sau khi quá trình khắc dấu hoàn tất, mang theo bản gốc của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến cơ sở khắc dấu để nhận con dấu. Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy biên nhận cho doanh nghiệp. Đồng thời, thông tin về mẫu con dấu sẽ được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia và thông báo về việc đăng tải thông tin mẫu con dấu của doanh nghiệp sẽ được cung cấp cho chính doanh nghiệp.
Việc quản lý và bảo quản dấu được thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc các đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.
Bước 7: Cấp Giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép đủ điều kiện hoạt động
Trường hợp doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa hoặc lập cơ sở bán lẻ hàng hóa sẽ cần xin cấp Giấy phép kinh doanh. Ngoài ra với một số ngành nghề có điều kiện, doanh nghiệp còn phải xin thêm các giấy phép liên quan khác thì mới được phép hoạt động.
Ví dụ: doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực kinh doanh giáo dục phải xin Giấy phép đào tạo, lĩnh vực thực phẩm xin Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm,…
Điều kiện tổng quan để được cấp Giấy phép kinh doanh trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa đối với nhà đầu tư nước ngoài:
- Là công dân nước ngoài, tổ chức, doanh nghiệp thuộc quốc gia hoặc vùng lãnh thổ có cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa dưới các hiệp định quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
- Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia;
- Có kế hoạch tài chính để thực hiện hoạt động kinh doanh;
- Không nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập công ty tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
Điều kiện theo từng lĩnh vực để được cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ hàng hóa:
- Phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành.
- Phù hợp với mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động.
- Có khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước.
- Có khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.
Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ hàng hóa cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP);
- Bản giải trình bao gồm các nội dung sau:
- Giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh theo quy định tại Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.
- Kế hoạch kinh doanh: Mô tả nội dung, phương thức thực hiện hoạt động kinh doanh; trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của kế hoạch kinh doanh.
- Kế hoạch tài chính: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài chính.
- Tình hình kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa. Tình hình tài chính của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tính tới thời điểm đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh.
-
Hồ sơ của cơ quan thuế xác nhận rằng không có nợ thuế quá hạn.
-
Bản sao các tài liệu sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có).
Thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ hàng hóa cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
- Sở Công thương tại nơi doanh nghiệp có trụ sở chính.
- Thời gian xử lý: Khoảng 30-45 ngày làm việc.
Bước 8: Mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Sau khi hoàn thiện các bước trên, nhà đầu tư nước ngoài cần mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và thực hiện chuyển vốn vào tài khoản này đúng theo thời hạn góp vốn đã ghi nhận tại Giấy chứng nhận đầu tư.
Ngoài ra, công ty có vốn đầu tư nước ngoài cũng cần mở tài khoản giao dịch để nhận tiền từ tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài cho các thủ tục thu chi tại Việt Nam sau này.
Bước 9: Thực hiện các thủ tục sau thành lập công ty
Các thủ tục sau khi thành lập của công ty có vốn đầu tư nước ngoài tương tự như công ty Việt Nam bao gồm:
- Treo biển tên tại trụ sở;
- Đăng ký chữ ký số;
- Đề nghị phát hành hóa đơn điện tử;
- Báo cáo tình hình thực hiện dự án theo quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Kê khai nộp thuế.
Xem ngay bài viết: Các việc cần làm sau khi thành lập công ty
4. Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài theo dạng góp vốn, mua cổ phần
Trường hợp doanh nghiệp thực hiện thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài theo dạng góp vốn, mua cổ phần sẽ có 6 bước như sau:
Bước 1: Thành lập công ty Việt Nam
Nhà đầu tư nước ngoài chỉ được quyền tham gia đầu tư, mua cổ phần trong một doanh nghiệp Việt Nam sau khi đã có sẵn doanh nghiệp tại Việt Nam. Nếu chưa hoàn tất các thủ tục lập doanh nghiệp, đối tác Việt Nam cần thiết lập công ty mới với toàn bộ vốn đầu tư từ Việt Nam.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký mua phần vốn góp,cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài
Nhà đầu tư nước ngoài chuẩn bị hồ sơ như sau:
- Hồ sơ đăng ký đầu tư góp vốn hoặc mua cổ phần bao gồm thông tin chi tiết về doanh nghiệp mà nhà đầu tư quốc tế dự định góp vốn hoặc mua cổ phần. Hồ sơ phải nêu rõ tỷ lệ vốn sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài sau khi thực hiện góp vốn hoặc mua cổ phần, phần vốn góp;
- Đối với nhà đầu tư cá nhân, hồ sơ cần có bản sao các giấy tờ pháp lý cá nhân; đối với nhà đầu tư tổ chức, cần bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu pháp lý khác;
- Văn bản thỏa thuận về việc góp vốn/mua cổ phần/mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhận góp vốn/mua cổ phần/mua phần vốn góp;
- Văn bản kê khai (kèm theo bản sao) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế nhận góp vốn/mua cổ phần/mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
Bước 3: Nộp hồ sơ
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký đầu tư, Sở KH&ĐT cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ phát hành Thông báo xác nhận việc thỏa mãn các điều kiện cần thiết để thực hiện góp vốn, mua cổ phần hoặc phần vốn góp vào công ty tại Việt Nam.
Bước 4: Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện mua cổ phần, góp vốn, mua phần vốn góp của doanh nghiệp Việt Nam
Nếu nhà đầu tư nước ngoài góp vốn trên 51% vốn điều lệ thì công ty Việt Nam sẽ thực hiện mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp. Sau đó, nhà đầu tư sẽ thực hiện chuyển số vốn góp thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp. Bên cạnh đó, các thành viên và cổ đông đã chuyển nhượng vốn cần thực hiện kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân và doanh nghiệp (nếu áp dụng) đúng như pháp luật đã quy định.
Bước 5: Thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi quá trình góp vốn, mua cổ phần hoặc phần vốn góp được hoàn thành, công ty cần tiến hành các thủ tục cần thiết để thay đổi đăng ký kinh doanh. Điều này đòi hỏi việc cập nhật thông tin liên quan đến việc góp vốn và mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài vào hồ sơ đăng ký kinh doanh tại cơ quan có thẩm quyền. Các giấy tờ cần chuẩn bị bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh;
- Quyết định về việc thay đổi của công ty (nếu có);
- Biên bản cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông hoặc Công ty Trách nhiệm Hữu hạn về các nội dung liên quan đến thay đổi (nếu có);
- Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của đại diện pháp luật của công ty;
- Danh sách thành viên góp vốn/Danh sách cổ đông là người nước ngoài;
- Bản sao công chứng hộ chiếu/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà đầu tư.
Quy trình thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải được tiến hành tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt trụ sở chính của công ty.
Bước 6: Cấp Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép đủ điều kiện hoạt động
Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa hoặc thành lập cơ sở bán lẻ hàng hóa phải đề xuất xin cấp Giấy phép kinh doanh. Đối với một số ngành nghề có điều kiện, việc cần thiết thêm các giấy phép khác là điều cần thiết để doanh nghiệp được phép thực hiện hoạt động.
5. Lợi ích của việc thành lập công ty/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài qua hình thức góp vốn, mua cổ phần?
Khi nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty theo hình thức góp vốn, mua cổ phần sẽ nhận được những lợi ích như sau:
- Không cần phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư giúp giảm thiểu những thủ tục liên quan khi có sự thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan nhà nước.
- Thủ tục thay đổi nhanh chóng đơn giản tương tự như doanh nghiệp Việt Nam.
- Không cần thực hiện các thủ tục cập nhật thông tin đầu tư tại hệ thống quản lý đầu tư.
- Làm thủ tục chứng minh năng lực tài chính đơn giản và dễ thực hiện hơn.
- Khi nhà đầu tư nước ngoài tham gia góp vốn, mua cổ phần của công ty Việt Nam đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì không cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (dù là mua 100% vốn góp của công ty). Lưu ý có một trường hợp ngoại lệ là khi công ty Việt Nam kinh doanh trong lĩnh vực đào tạo thì dù nhà đầu tư nước ngoài mua từ 1% vốn điều lệ cũng cần làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
6. Trường hợp nào nhà đầu tư nước ngoài mua phần vốn góp phải thực hiện đăng ký mua phần vốn góp?
Theo quy định tại Điều 26 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nước ngoài cần thực hiện các thủ tục đăng ký góp vốn vào hoặc mua cổ phần/phần vốn góp của công ty tại Việt Nam trong các trường hợp sau:
- Việc góp vốn vào hoặc mua cổ phần/phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài làm tăng tỷ lệ sở hữu của họ trong tổ chức kinh tế hoặc công ty mục tiêu hoạt động trong các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài.
- Việc góp vốn hoặc mua cổ phần/phần vốn góp dẫn đến việc nhà đầu tư nước ngoài và (các) tổ chức kinh tế nắm giữ trên 50% vốn điều lệ được nắm giữ bởi các đối tượng:
- Nhà đầu tư nước ngoài hoặc công ty hợp danh có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài.
- Tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc công ty hợp danh có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài.
- Theo quy định tại các điểm a, b và c của khoản 1 Điều 23 trong Luật này, khi nhà đầu tư nước ngoài thực hiện việc góp vốn, mua cổ phần, hoặc mua phần vốn góp nếu tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế vượt quá 50% trong tổ chức kinh tế, thì có các trường hợp sau đây:
- Tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%;
- Tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế.
- Nhà đầu tư nước ngoài cũng phải đáp ứng các điều kiện và được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi góp vốn, mua cổ phần, hoặc mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế tại các khu vực như đảo, xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển và các khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.
7. Những lưu ý khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
- Nhà đầu tư nước ngoài mở công ty tại Việt Nam phải có quốc tịch nằm trong các nước WTO hoặc nước có ký hiệp ước hợp tác thương mại với Việt Nam. Bên cạnh đó, phải có giấy tờ xác minh tư cách pháp nhân cũng như chứng minh được khả năng tài chính của mình (xác nhận số dư trong tài khoản ngân hàng).
- Mỗi lĩnh vực hoạt động đầu tư khác nhau sẽ có những điều kiện về tỷ lệ vốn góp, vốn đầu tư và hình thức đầu tư, thủ tục thực hiện riêng.
- Khi thuộc các trường hợp sau đây thì nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn:
- Nhà đầu tư nước ngoài có góp vốn vào các doanh nghiệp/công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh có điều kiện áp dụng với người góp vốn nước ngoài;
- Nhà đầu tư nước ngoài nắm từ 51% trở lên phần vốn điều lệ của công ty Việt Nam sau khi tiến hành góp vốn.
7. Dịch vụ Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Apolat Legal
Apolat Legal cung cấp dịch vụ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Với đội ngũ luật sư tư vấn chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ các chủ đầu tư nước ngoài thành lập được công ty nhanh chóng và tiện lợi nhất bằng việc kết hợp nguồn lực và chuyên môn quốc tế, Apolat Legal đảm bảo mang đến các dịch vụ pháp lý chất lượng và đáng tin cậy cho khách hàng trong nước và quốc tế. Apolat Legal cam kết trở thành đối tác pháp lý hàng đầu cho các doanh nghiệp tầm cỡ tại Việt Nam cùng với sự chính trực, thấu hiểu và không ngừng đổi mới.
Với tầm nhìn và sự hiểu biết sâu sắc về môi trường kinh doanh tại Việt Nam, Apolat Legal luôn tìm cách cung cấp giải pháp pháp lý tối ưu nhằm đảm bảo lợi ích lâu dài cho khách hàng. Bên cạnh đó, Apolat Legal cũng không ngừng đổi mới để đáp ứng những thách thức và cơ hội mới trong môi trường kinh doanh đa biến này.
8. Các câu hỏi thường gặp về Thành lập công ty/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
8.1. Các hình thức nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam?
- Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam.
- Góp vốn để thành lập công ty liên doanh cùng nhà đầu tư Việt Nam.
- Mua cổ phần, vốn góp của công ty Việt Nam.
- Đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.
8.2. Công ty có vốn đầu tư nước ngoài có được ưu đãi đầu tư không?
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài có được ưu đãi đầu tư nhưng chỉ tương tự như các doanh nghiệp Việt Nam.
8.3. Công ty có vốn đầu tư nước ngoài cần phải đóng các loại thuế nào?
Những các khoản thuế doanh nghiệp phải nộp sẽ tương tự như công ty Việt Nam gồm: thuế môn bài, thuế VAT, thuế xuất nhập khẩu, thuế thu nhập doanh nghiệp.
Đối với người lao động là người nước ngoài thì thuế thu nhập cá nhân tính theo thu nhập toàn cầu.
8.4. Khi nào thành lập công ty có vốn nước ngoài phải cấp giấy chứng nhận đầu tư?
Sau khi công ty có vốn nước ngoài đăng ký thành lập (theo Điều 22 hoặc Điều 24 Luật Đầu tư 2020) thì cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
8.5. Các loại hình công ty có vốn nước ngoài có thể thành lập là gì?
Thông thường, thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài sẽ thành lập theo 3 loại hình sau:
- Công ty TNHH 1 thành viên;
- Công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
- Công ty cổ phần từ 3 cổ đông trở lên.
8.6. Công ty vốn nước ngoài có thành lập được văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh không?
Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam với các mục đích sau:
- Nghiên cứu thị trường
- Xúc tiến thương mại tại Việt Nam
8.7. Tại sao nên sử dụng dịch vụ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài?
Việc thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là một vấn đề phức tạp, gồm nhiều công đoạn và đòi hỏi có nhiều kiến thức chuyên môn về pháp luật để không bị nhầm lẫn giữa các thủ tục. Đặc biệt với các chủ đầu tư nước ngoài lại càng gặp nhiều khó khăn hơn nếu tự thực hiện các thủ tục này. Do đó, để giảm bớt thời gian và công sức nhưng vẫn có được kết quả tốt, bạn nên lựa chọn dịch vụ tư vấn thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại các đơn vị luật uy tín như Apolat Legal để thực hiện.
Trên đây là những thông tin chi tiết về những điều kiện và thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài. Hy vọng bài viết này sẽ cung cấp nhiều thông tin hữu ích cho các nhà đầu tư. Bên cạnh đó, nếu bạn cần được hỗ trợ thêm về nội dung này thì hãy liên hệ ngay với Apolat Legal theo thông tin sau đây nhé.
Thông tin liên hệ
- Địa chỉ
- HCM: Tầng 5, 99-101 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Hồ Chí Minh.
- Hà Nội: Tầng 10, số 5 Điện Biên Phủ, Phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Hà Nội.
- Phone: 0911 357 447
- Email: info@apolatlegal.com
- Website: apolatlegal.com
Khuyến cáo:
Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.
Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.
Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Doanh nghiệp và đầu tư. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Doanh nghiệp và đầu tư và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.