1| Thủ tục đăng ký nhãn hiệu[1]
(i) Chủ đơn chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký thuộc Bộ Kinh tế[2];
Chủ đơn đăng ký nhãn hiệu không có địa chỉ cư trú hoặc không có trụ sở kinh doanh trên lãnh thổ Trung Quốc phải chỉ định chủ thể có chức năng đăng ký nhãn hiệu có địa chỉ tại Trung Quốc[3].
Hai hoặc nhiều chủ thể có thể đăng ký trong cùng một đơn đăng ký nhãn hiệu.
(ii) Thẩm định hình thức
Nếu đơn đăng ký không tuân thủ hình thức, Cơ quan đăng ký thông báo cho chủ đơn sửa đổi trong một thời hạn xác định. Nếu chủ đơn không tiến hành sửa đổi trong thời hạn đã nêu thì đơn đăng ký nhãn hiệu đó sẽ bị hủy bỏ;
Tuy nhiên, trong trường hợp chủ đơn không sửa đổi đơn đăng ký đúng hạn vì lý do bất khả kháng hoặc bất kỳ lý do nào khác thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày kết thúc sự kiện đó, chủ đơn có thể nộp văn bản lên Cơ quan đăng ký nêu rõ lý do không sửa đổi đơn đúng hạn[4].
(iii) Thẩm định nội dung
Cơ quan đăng ký nhãn hiệu sẽ tiến hành thẩm định nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu liên quan tới tính khác biệt[5] và tính tương tự[6] của nhãn hiệu.
(iv) Từ chối đơn đăng ký nhãn hiệu
Khi nhãn hiệu không đáp ứng yêu cầu trong quá trình thẩm định nội dung, Cơ quan đăng ký sẽ từ chối đơn đăng ký nhãn hiệu đó. Trước khi ra quyết định từ chối, Cơ quan đăng ký sẽ gửi thông báo dự định từ chối đơn đăng ký nhãn hiệu cho chủ đơn, nêu rõ lý do từ chối và đưa ra thời hạn cho chủ đơn gửi văn bản trình bày ý kiến về việc từ chối đăng ký[7].
(v) Nộp phí đăng ký nhãn hiệu[8]
Chủ đơn phải nộp phí đăng ký nhãn hiệu trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày có quyết định quá trình thẩm định nội dung hoặc có quyết định xử lý việc từ chối đơn đăng ký;
Nếu chủ đơn không nộp phí đăng ký trong thời hạn đã nêu, đơn đăng ký nhãn hiệu sẽ không được công bố trên Công báo;
Trong trường hợp người nộp đơn không cố tình không trả phí trong khoảng thời hạn quy định, người nộp đơn có thể trả gấp đôi trong vòng sáu tháng kể từ ngày hết hạn quy định, trong trường hợp đó, Văn phòng Đăng ký sẽ công bố đơn đăng ký. Tuy nhiên, điều này sẽ không được áp dụng nếu đơn đăng ký nhãn hiệu được nộp hoặc quyền của nhãn hiệu mà bên thứ ba có được trong thời gian đó.
(vi) Công bố đơn đăng ký nhãn hiệu và cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu[9].
2| Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu[10]
(i) Đơn đăng ký nhãn hiệu;
(ii) Đơn đăng ký chỉ định tên và địa chỉ của chủ đơn, nhãn hiệu được yêu cầu bảo hộ, loại hàng hóa/dịch vụ được chỉ định bảo hộ và tên của hàng hóa/dịch vụ đó;
(iii) Mô tả nhãn hiệu;
(iv) Giấy ủy quyền trong trường hợp chỉ định chủ thể khác đăng ký đơn;
(v) Bản sao đơn đăng ký trước đó nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên;
(vi) Phí nộp đơn đăng ký nhãn hiệu;
(vii) Bản dịch sang tiếng Trung Quốc đơn đăng ký và tài liệu khác nếu chúng được viết bằng tiếng nước ngoài (khi Cơ quan đăng ký có yêu cầu).
Lưu ý:
- Đơn đăng ký nhãn hiệu có thể nộp trực tiếp, bằng phương thức trực tuyến hoặc qua bưu điện. Không được gửi đơn đăng ký qua fax;
- Đơn đăng ký phải được ký và đóng dấu bởi chủ đơn. Nếu chủ đơn chỉ định chủ thể có chức năng đăng ký nhãn hiệu thì đơn chỉ có thể được ký và đóng dấu bởi chủ thể được chỉ định đó;
- Chủ đơn phải nộp 05 mẫu chép nhãn hiệu kích thước tối đa 8cm x 5cm. Không sử dụng giấy ảnh[11]. Văn phòng Đăng ký có thể yêu cầu người nộp đơn cung cấp một mô tả và mẫu vật của nhãn hiệu, nếu thấy cần thiết để giúp kiểm tra việc sao chép[12];
- Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày nộp đơn đăng ký đầu tiên, chủ thể phải nộp tài liệu yêu cầu hưởng quyền ưu tiên về nhãn hiệu cho một số hay tất cả hàng hóa/dịch vụ tương tự phải được nộp trong vòng 03 tháng kể từ ngày nộp đơn đăng ký tại Đài Loan[13];
- Chủ thể được phép yêu cầu hưởng quyền ưu tiên[14]:
- Chủ đơn tại các quốc gia công nhận đối ứng quyền ưu tiên với Trung Quốc; hoặc quốc gia là thành viên WTO;
- Nếu chủ đơn tại các quốc gia không có sự công nhận đối ứng quyền ưu tiên với Trung Quốc hoặc tại các quốc gia không phải là thành viên của WTO có thể yêu cầu hưởng quyền ưu tiên nếu cư trú hoặc có cơ sở kinh doanh tại các quốc gia có sự công nhận đối ứng quyền ưu tiên hoặc trong lãnh thổ của bất kỳ thành viên WTO nào.
3| Lệ phí nộp đơn đăng ký nhãn hiệu[15]
(i) Phí nộp đơn đăng ký nhãn hiệu
Đối với nhãn hiệu hoặc nhãn hiệu tập thể
- Từ nhóm 1 đến nhóm 34:
Với 20 hàng hóa được chỉ định hoặc ít hơn: 3.000 NDT cho mỗi nhóm;
Đối với hơn 20 hàng hóa được chỉ định: thêm 200 NDT cho mỗi hàng hóa.
- Từ nhóm 35 đến nhóm 45: 3.000 NDT mỗi nhóm. Đối với nhóm 35 với các dịch vụ bán lẻ được chỉ định của hàng hóa cụ thể: Cộng thêm 500 NDT cho mỗi dịch vụ bán lẻ được chỉ định của hàng hóa cụ thể trên 5 dịch vụ bán lẻ hàng hóa cụ thể.
Nhãn hiệu tập thể (trong đó thành viên sử dụng là thành viên của một tổ chức cụ thể) hoặc nhãn hiệu chứng nhận: 5.000 NDT cho mỗi đơn đăng ký;
Phí nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu trực tuyến:
Được giảm 300 NDT cho mỗi đơn đăng ký;
Tất cả các hàng hóa hoặc dịch vụ được chỉ định trong đơn đăng ký này giống hệt với các điều khoản được đề xuất trong hệ thống nộp đơn điện tử: Giảm thêm 300 NDT mỗi nhóm.
Phí đăng ký
- Nhãn hiệu hoặc nhãn hiệu tập thể:
500 NDT cho mỗi nhóm;
Đối với những người chọn trả phí đăng ký theo hai đợt và đã trả đợt đầu tiên trước ngày 1 tháng 7 năm 2012: Số tiền trả góp lần thứ hai là 1.500 NDT mỗi nhôm.
- Nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận:
500 NDT cho mỗi nhãn hiệu;
Đối với những người chọn trả phí đăng ký theo hai đợt và đã trả đợt đầu tiên trước ngày 1 tháng 7 năm 2012: Số tiền trả góp lần thứ hai là 1.500 NDT mỗi nhãn hiệu.
4| Thời hạn bảo hộ nhãn hiệu[16]
Thời hạn bảo hộ nhãn hiệu là 10 năm kể từ ngày công bố đơn đăng ký nhãn hiệu. Thời hạn bảo hộ có thể gia hạn nhiều lần mỗi lần 10 năm.
Xem thêm:
– Đăng ký nhãn hiệu tại Nhật Bản.
– Đăng ký nhãn hiệu tại Hàn Quốc.
[1] https://www.tipo.gov.tw/en/cp-312-863918-b6203-2.html
[2] Điều 3 Luật Nhãn hiệu Đài Loan
[3] Điều 6 Luật Nhãn hiệu Đài Loan
[4] Điều 8 Luật Nhãn hiệu Đài Loan
[5] Điều 29 Luật Nhãn hiệu Đài Loan
[6] Điều 30 Luật Nhãn hiệu Đài Loan
[7] Điều 31 Luật Nhãn hiệu Đài Loan
[8] Điều 32 Luật Nhãn hiệu Đài Loan
[9] Điều 32 Luật Nhãn hiệu Đài Loan
[10] https://www.tipo.gov.tw/en/cp-312-183375-40b0f-2.html
[11] https://www.tipo.gov.tw/en/cp-312-183380-40e44-2.html
[12] Điều 13 Quy tắc thực thi Luật Nhãn hiệu
[13] Điều 20 Luật Nhãn hiệu Đài Loan
[14] Điều 20 Luật Nhãn hiệu Đài Loan
[15] Biểu phí đăng ký nhãn hiệu (có hiệu lực kể từ ngày 1/7/2012)
[16] Điều 33 Luật Nhãn hiệu Đài Loan