Thủ tục cấp mới chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng III

Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là cơ sở pháp lý để tổ chức được phép tham gia các hoạt động xây dựng phù hợp với phạm vi năng lực được cấp. Việc xin cấp chứng chỉ năng lực, đặc biệt đối với hạng III, cần được thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục, thành phần hồ sơ theo quy định pháp luật. 

Bài viết dưới đây cung cấp thông tin chi tiết về trình tự thực hiện thủ tục hành chính, yêu cầu về hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền giải quyết và các nội dung liên quan đến việc cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng nhằm giúp tổ chức có sự chuẩn bị đầy đủ, đúng quy định và kịp thời trong quá trình thực hiện thủ tục. 

1. Trình tự thực hiện1 

Bước 1: Tổ chức nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Xây dựng nơi tổ chức đặt trụ sở chính hoặc Tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện đối với chứng chỉ năng lực hạng III. 

Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Xây dựng hoặc Tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, phải thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực. 

Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng hoặc Tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện có trách nhiệm cấp chứng chỉ năng lực

Bước 4: Sau khi được cấp chứng chỉ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ có trách nhiệm đăng tải thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức lên trang thông tin điện tử do mình quản lý, đồng thời tích hợp thông tin trên trang thông tin điện tử http://www.nangluchdxd.gov.vn. Thời gian thực hiện đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng không quá 05 ngày, kể từ ngày cấp chứng chỉ. 

2. Thành phần, số lượng hồ sơ2 

  • Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 03 Phụ lục IV Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ; 
  • Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định: Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập; 
  • Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy địnhQuyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức còn thời hạn hoặc thỏa thuận theo pháp luật Dân sự về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình); 
  • Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy địnhChứng từ hoặc hợp đồng thuê, mua máy, thiết bị kê khai trong đơn (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát xây dựng, thi công xây dựng công trình);
  • Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định: Chứng chỉ năng lực đối với cá nhân đảm nhận các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề. Đối với cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng thì thay thế bằng văn bằng được đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận tương ứng với quy định tại Mục 07 Phụ lục VI Nghị định này, kèm theo bản kê khai theo Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định này; văn bằng được đào tạo của các cá nhân tham gia thực hiện công việc;  
  • Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định: Hợp đồng lao động và giấy tờ liên quan đến bảo hiểm xã hội của cá nhân đảm nhận các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề thuộc tổ chức; 
  • Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định: Tài liệu liên quan đến nội dung về chia, tách, sáp nhập, hợp nhất của tổ chức (đối với trường hợp tổ chức được chia, tách, sáp nhập, hợp nhất theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp). 

3. Thời hạn giải quyết 

20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 

4. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: 

Sở Xây dựng, Tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện. 

5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. 

6. Phí, Lệ phí:

Theo quy định tại Tiểu mục 21.2 Mục III Bảng B Phụ lục số 01 của Luật Phí và Lệ phí năm 2015 của Bộ Tài chính. 


(1) Điều 100 Nghị định 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 về Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về Quản lý hoạt động xây dựng (Nghị định 93/2019/NĐ-CP)

(2) Điều 99 Nghị định 175/2024/NĐ-CP

Bài viết liên quan

  1. 5 Điều Cần Biết Về Chứng Chỉ Năng Lực Hoạt Động Xây Dựng
  2. Nghị định số 20/2022/NĐ-CP: Một số sửa đổi, bổ sung về bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng

Khuyến cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.

Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Xây dựng & Cơ sở hạ tầng. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi tại đây và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.

Chia sẻ: share facebook share twitter share linkedin share instagram

Tìm hiểu cách chúng tôi có thể giúp doanh nghiệp của bạn

Khách hàng của chúng tôi

Liên hệ tư vấn



    Send Contact
    Call Us
    Zalo