Những quy định cần biết về chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình

Trong lĩnh vực xây dựng, việc thiết kế công trình đóng vai trò quan trọng trong đảm bảo chất lượng, an toàn và hiệu quả của dự án. Để đảm bảo sự chuyên nghiệp và năng lực trong việc thiết kế, Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình đã được áp đặt như một tiêu chuẩn quan trọng. Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình là một tài liệu chứng nhận năng lực chuyên môn của các cá nhân hoặc tổ chức thiết kế trong ngành xây dựng. Nó không chỉ đánh dấu sự chuyên môn và đáng tin cậy trong thiết kế, mà còn đảm bảo tính an toàn và tuân thủ quy định pháp luật trong quá trình xây dựng. Bài viết này sẽ khám phá các quy định quan trọng cần biết về Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình, từ quá trình đăng ký, tiêu chuẩn và yêu cầu, cho đến tầm quan trọng của việc tuân thủ trong việc xây dựng các công trình an toàn và chất lượng. Hãy cùng tìm hiểu để hiểu rõ hơn về vai trò và ý nghĩa của Chứng chỉ này trong ngành xây dựng ngày nay.

Những quy định cần biết về chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình

1. Các lĩnh vực cấp chứng chỉ hành kế thiết kế xây dựng công trình 

Căn cứ Phụ lục VII Lĩnh vực và phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng, theo đó, có 9 lĩnh vực cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình, cụ thể:

– Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình dân dụng;

– Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình nhà công nghiệp;

– Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản;

– Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp dầu khí;

– Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp năng lượng, gồm:

  • Nhiệt điện, điện địa nhiệt;
  • Điện hạt nhân;
  • Thuỷ điện;
  • Điện gió, điện mặt trời, điện thuỷ triều;
  • Điện sinh khối, điện rác, điện khí biogas;
  • Đường dây và trạm biến áp

Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình giao thông, gồm:

  • Đường bộ;
  • Đường sắt;
  • Cầu, hầm;
  • Đường thuỷ nội sinh, hàng hải.

– Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều).

– Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật:

  • Cấp nước, thoát nước;
  • Xử lý chất thải.

– Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt (cọc; gia cố, xử lý nền móng, kết cấu công trình; kết cấu ứng suất trước; kết cấu bao che, mặt dựng công trình;…).

2. Quy định chặt chẽ về việc cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình 

Căn cứ Điều 93 Nghị định 15/2021/NĐ-CP cũng quy định chặt việc cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình, cụ thể:

2.1 Hạng I

– Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn của thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề hạng I hoặc chứng chỉ hành nghề kiến trúc đối với dịch vụ thiết kế kiến trúc công trình, thẩm tra kiến trúc được cấp theo Luật Kiến trúc, phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;

– Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

– Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại.

2.2 Hạng II

– Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn của thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên hoặc chứng chỉ hành nghề kiến trúc đối với dịch vụ thiết kế kiến trúc công trình, thẩm tra kiến trúc được cấp theo Luật Kiến trúc, phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;

– Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

– Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại.

2.3 Hạng III

– Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn của thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên hoặc chứng chỉ hành nghề kiến trúc đối với dịch vụ thiết kế kiến trúc công trình, thẩm tra kiến trúc được cấp theo Luật Kiến trúc, phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;

– Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

3. Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình

Căn cứ Điều 76 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;

– Văn bản do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình;

Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam; 

– Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị nâng hạng chứng chỉ hành nghề;

– Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai;

– Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài;

– Kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình

Lưu ý: Các tài liệu tại 2, 3, 4, 6 phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu. 

4. Quy trình cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình 

Quy trình cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình được thực hiện như sau:

– Bước 1. Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình;

– Bước 2. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình. 

Trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình phải thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị. 

5. Thẩm quyền cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình 

Thẩm quyền cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình được quy định như sau:

– Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình hạng I;

– Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình hạng II, hạng III;

– Tổ chức xã hội – nghề nghiệp được công nhận đủ điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình. 

6. Thời hạn Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình 

Thời hạn Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình là 05 năm. Lưu ý, riêng đối với Chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài, hiệu lực được xác định theo thời hạn được ghi trong giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không quá 05 năm.

Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình đã trở thành một yếu tố quan trọng để đảm bảo sự chuyên nghiệp, an toàn và chất lượng trong ngành xây dựng. Qua việc đánh giá năng lực, kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm, Chứng chỉ này đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo rằng các công trình xây dựng được thiết kế và triển khai theo các tiêu chuẩn cao nhất. Việc tuân thủ Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình không chỉ là một nghĩa vụ pháp lý mà còn là một cam kết với sự an toàn và bền vững. Điều này đảm bảo rằng các công trình được xây dựng đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, môi trường và an toàn, góp phần vào sự phát triển bền vững của xã hội.  Qua bài viết này, chúng ta đã thấy rõ tầm quan trọng của Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình trong việc đảm bảo chất lượng và an toàn trong ngành xây dựng. Việc nắm vững quy định và yêu cầu của Chứng chỉ này là một bước quan trọng để xây dựng một ngành xây dựng chuyên nghiệp, tiến bộ và phát triển bền vững.

 

Khuyến cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.

Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến lĩnh vực xây dựng và cơ sở hạ tầng. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi tại đây và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.

Chia sẻ: share facebook share twitter share linkedin share instagram

Tìm hiểu cách chúng tôi có thể giúp doanh nghiệp của bạn

Khách hàng của chúng tôi

Liên hệ tư vấn



    Send Contact
    Call Us
    Zalo
    This site is registered on wpml.org as a development site. Switch to a production site key to remove this banner.