Tùy thuộc vào nhu cầu phát sinh trong hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp có quyền nhập khẩu sản phẩm. Riêng đối với một số sản phẩm đặc thù thì doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện nhất định thì mới được quyền nhập khẩu. Muối là trong một những sản phẩm đặc thù và theo quy định này hiện này, sản phẩm này bị áp dụng hạn ngạch nhập khẩu. Bài viết này sẽ làm rõ quy định về việc áp dụng hạn ngạch nhập khẩu đối với sản phẩm muối.
1. Quy định chung về hạn ngạch nhập khẩu
Hạn ngạch nhập khẩu được hiểu là biện pháp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng để quyết định số lượng, khối lượng, trị giá của hàng hóa nhập khẩu với thuế suất ưu đãi hơn so với mức thuế suất ngoài hạn ngạch. Như đã đề cập tại phần mở đầu, chỉ có một số sản phẩm đặc thù thì mới được áp dụng hạn ngạch nhập khẩu. Việc áp dụng mức hạn ngạch nhập khẩu khi hàng hoá thuộc một trong các trường hợp:
- theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; hoặc
- đối với hàng hóa bảo đảm cân đối vĩ mô, tăng trưởng kinh tế theo từng thời kỳ; hoặc
- khi nước nhập khẩu áp dụng biện pháp hạn ngạch nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam.
Theo đó, danh mục hàng hóa quản lý theo hạn ngạch nhập khẩu bao gồm:
- đường tinh luyện, đường thô;
- thuốc lá nguyên liệu;
- trứng gia cầm (Không bao gồm trứng đã thụ tinh để ấp thuộc các mã HS: 04071110, 04071190, 04071911, 04071919, 04071991 và 04071999);
- muối.
Theo quy định pháp luật hiện hành và các cam kết quốc tế, muối không thuộc Danh mục hàng hoá cấm nhập khẩu và thuộc danh mục hàng hoá quản lý theo hạn ngạch thuế nhập khẩu.
2. Mức hạn ngạch và điều kiện áp dụng
2.1 Mức hạn ngạch: Theo quy định của Thông tư 13/2023/TT-BCT, lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu đối với muối là 84.000 tấn. Tuy nhiên, mức hạn ngạch này có hiệu lực đến 31/12/2023 và có thể sẽ có sự thay đổi vào mỗi năm. Cụ thể, mức hạn ngạch sẽ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và điều chỉnh qua từng năm, chậm nhất trước ngày 15/11/20235, Bộ Công thương sẽ công bố lượng mức hạn ngạch mới sẽ được áp dụng vào năm 2024. Mức hạn ngạch này là một trong yếu tố ảnh hưởng đến mức thuế suất, bởi mức thuế trong hạn ngạch và ngoài hạn ngạch là không giống nhau.
2.2 Điều kiện áp dụng:
2.2.1 General conditions
- Thương nhân được Bộ Công Thương cấp Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan, hoặc được Bộ Công Thương thông báo bằng văn bản quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu;
- Không được dùng hàng hoá nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu.
2.2.2 Điều kiện riêng:
- Thương nhân có nhu cầu sử dụng muối cho sản xuất được cơ quan quản lý chuyên ngành xác nhận.
- Thương nhân trực tiếp muối nhập khẩu sử dụng làm nguyên liệu sản xuất thuốc, sản phẩm y tế và làm nguyên liệu sản xuất hóa chất.
Căn cứ vào mục đích sử dụng, để được nhập khẩu muối trong hạn ngạch và được hưởng mức thuế suất ưu đãi, thương nhân được quyền cấp giấy phép nhập khẩu hoặc thông báo bằng văn bản quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu phải phù hợp và tuân thủ một trong các mục đích nêu trên. Trường hợp thương nhân có nhu cầu nhập khẩu muối cho mục đích thương mại có thể không được xem xét hạn ngạch.
3. Mức thuế suất thuế nhập khẩu với sản phẩm muối áp dụng hạn ngạch
Căn cứ theo khoản 1 Điều 13 Thông tư 12/2018/TT-BCT, thương nhân được Bộ Công Thương cấp Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan hoặc được Bộ Công Thương thông báo bằng văn bản quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu thì được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan đối với số lượng hàng hóa nhập khẩu ghi trong Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan hoặc ghi trong thông báo quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu.
Mức thuế suất nhập khẩu đối với số lượng hàng hoá nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan được xác định như sau:
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi được quy định tại Mục I Phụ lục II Nghị định 26/2023/NĐ-CP; hoặc
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. Hiện nay, Việt Nam đã ký kết các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi với nhiều Quốc gia, thuế suất ưu đãi đặc biệt đối với mỗi Quốc gia xuất xứ sẽ khác nhau. Chẳng hạn như thuế suất nhập khẩu đối với mặt hàng “muối thực phẩm” tại Nhật Bản là 0%.
Dưới đây là bảng thuế suất nhập khẩu ưu đãi đối với muối được quy định tại Mục I Phụ Lục II Nghị định 26/2023/NĐ-CP:
Mã hàng | Mô tả hàng hoá | Thuế suất trong hạn ngạch (%) (Căn cứ theo Chương 25 Phụ lục II Nghị định 26/2023/NĐ-CP) |
Thuế suất ngoài hạn ngạch (%) (Căn cứ theo Phụ lục IV Nghị định 26/2023/NĐ-CP) |
25.01 | Muối (kể cả muối thực phẩm và muối đã bị làm biến tính) và natri clorua tinh khiết, có hoặc không có ở trong dung dịch nước hoặc có chứa chất chống đóng bánh hoặc chất làm tăng độ chẩy; nước biển | ||
2501.00.10 | – Muối thực phẩm | 30 | 60 |
2501.00.20 | – Muối mỏ chưa chế biến | 30 | 60 |
2501.00.50 | – Nước biển | 15 | 50 |
– Loại khác | |||
2501.00.91 | – – Có chứa hàm lượng natri clorua trên 60% nhưng dưới 97%, tính theo hàm lượng khô, đã bổ sung i ốt | 15 | 50 |
2501.00.92 | – – Có chứa hàm lượng natri clorua từ 97% trở lên, tính theo hàm lượng khô | 15 | 50 |
2501.00.99 | – – Loại khác | 15 | 50 |
Khuyến cáo:
Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.
Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.
Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Thương Mại Trong và Ngoài Nước. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi tại đây và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.