Một số vấn đề chung về giấy phép môi trường

Khái niệm “Giấy phép môi trường” xuất hiện cùng với sự ra đời của Luật Bảo Vệ Môi Trường 2020 (“LBVMT 2020”). Giấy phép môi trường là văn bản tích hợp nhiều nội dung liên quan đến môi trường ở đa dạng các khía cạnh như quy định về xử lý chất thải nguy hại, xả nước thải vào nguồn nước, phương thức xả khí thải, giới hạn về tiếng ồn, độ rung, … Giấy phép môi trường thay thế cho một loạt các giấy phép về môi trường theo Luật Bảo Vệ Môi Trường 2014 như Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, Giấy phép xử lý chất thải nguy hại, Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, … Bài viết này tổng hợp một số nội dung đáng chú ý liên quan đến Giấy phép môi trường theo LBVMT 2020. 

1. Khái niệm và nội dung của giấy phép môi trường 

Căn cứ Điều 3.8 LBVMT 2020, Giấy phép môi trường là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. 

Nội dung giấy phép môi trường gồm có: (1)  

  • Nội dung thứ nhất – Các thông tin chung về dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp như: tên chủ dự án, địa điểm hoạt động, các thông tin đăng ký doanh nghiệp, mã số thuế, loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, phạm vi, quy mô, công suất của dự án.  
  • Nội dung thứ hai – Nội dung cấp phép môi trường, bao gồm: 
    • Nguồn phát sinh nước thải; lưu lượng xả nước thải tối đa; dòng nước thải; các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải; vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải; 
    • Nguồn phát sinh khí thải; lưu lượng xả khí thải tối đa; dòng khí thải; các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải; vị trí, phương thức xả khí thải;  
    • Nguồn phát sinh và giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung; 
    • Công trình, hệ thống thiết bị xử lý chất thải nguy hại; mã chất thải nguy hại và khối lượng được phép xử lý, số lượng trạm trung chuyển chất thải nguy hại, địa bàn hoạt động đối với dự án đầu tư, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại; 
    • Loại, khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu đối với dự án đầu tư, cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.  
  • Nội dung thứ ba – Yêu cầu về bảo vệ môi trường, bao gồm: 
    • Có công trình, biện pháp thu gom, xử lý nước thải, khí thải, giảm thiểu tiếng ồn, độ rung đáp ứng yêu cầu; trường hợp xả nước thải vào công trình thủy lợi phải có các yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với nguồn nước công trình thủy lợi; 
    • Có biện pháp, hệ thống, công trình, thiết bị lưu giữ, vận chuyển, trung chuyển, sơ chế, xử lý đáp ứng yêu cầu quy trình kỹ thuật và quản lý đối với dự án đầu tư, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại; 
    • Có kho, bãi lưu giữ phế liệu đáp ứng quy định; hệ thống thiết bị tái chế; phương án xử lý tạp chất; phương án tái xuất đối với dự án đầu tư, cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất; 
    • Có kế hoạch quản lý và giám sát môi trường, kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường; trang thiết bị, công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường, quan trắc môi trường; 
    • Quản lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; cải tạo, phục hồi môi trường; bồi hoàn đa dạng sinh học theo quy định của pháp luật; 
    • Yêu cầu khác về bảo vệ môi trường (nếu có). 

 

  • Nội dung thứ tư – thời hạn của Giấy phép môi trường: Tùy vào đối tượng được cấp Giấy phép môi trường, thời hạn của Giấy phép môi trường có thể là 07 năm, 10 năm hoặc một thời hạn khác ngắn hơn theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp. 
  • Nội dung khác (nếu có). 

2. Đối tượng phải có Giấy phép môi trường 

Căn cứ Điều 39 LBVMT 2020, các đối tượng phải có giấy phép môi trường bao gồm: 

Nhóm đối tượng thứ nhất: Các dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III (2) có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức, trừ các dự án thuộc trường hợp được miễn giấy phép môi trường theo Điều 39.3 LBVMT 2020, Điều 109.1.b Luật Địa chất và Khoáng sản 2024.  

Việc phân loại dự án đầu tư được xác định theo các tiêu chí về môi trường như sau: (i) Quy mô, công suất, loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; (ii) Diện tích sử dụng đất, đất có mặt nước, khu vực biển; quy mô khai thác tài nguyên thiên nhiên; (iii) Yếu tố nhạy cảm về môi trường theo quy định tại Điều 28.1.c LBVMT 2020. 

Nhóm đối tượng thứ hai: Các dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động trước ngày 01/01/2022 mà có tiêu chí về môi trường như Nhóm đối tượng thứ nhất. 

3. Cơ quan có thẩm quyền giấy phép môi trường 

Căn cứ Điều 41 LBVMT 2020, tùy từng đối tượng mà cơ quan có thẩm quyền cấp phép sẽ khác nhau, gồm Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện. 

  • Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp giấy phép môi trường đối với: các dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh; 
  • Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép môi trường đối với các đối tượng sau đây (trừ dự án, cơ sở thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an):   
    • Đối tượng: (i) quy định tại Điều 39 của LBVMT 2020, và (ii) đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; 
    • Đối tượng: (i) quy định tại Điều 39 của LBVMT 2020, và (ii) nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;  
    • Đối tượng: (i) quy định tại Điều 39 của LBVMT 2020, và (ii) Cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;  
    • Đối tượng: (i) quy định tại Điều 39 của LBVMT 2020, và (ii) Cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại. 
  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép môi trường đối với các đối tượng sau đây (trừ dự án, cơ sở thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài nguyên và Môi trường):  
    • Dự án đầu tư nhóm II quy định tại Điều 39 của LBVMT 2020; 
    • Dự án đầu tư: (i) nhóm III quy định tại Điều 39 của LBVMT 2020, và (ii) nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên; 
    • Đối tượng: (i) quy định tại  Điều 39.2 của LBVMT 2020 và (ii) đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. 
  • Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép môi trường đối với đối tượng quy định tại Điều 39 của LBVMT 2020, trừ các đối tượng thuộc thẩm quyền của các cơ quan đề cập trên. 

4. Hồ sơ, căn cứ và trình tự thủ tục cấp giấy phép môi trường 

4.1 Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường bao gồm:(3)  

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường: thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 05/2025/NĐ-CP (sau đây gọi là “Nghị định 08/2022”);  
  • Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường: Tùy từng đối tượng xin cấp giấy phép môi trường, nội dung của báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường phải bao gồm các nội dung khác nhau theo quy định tại Điều 28 Nghị định 08/2022; 
  • Tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, cụ thể (4): 
    • Đối với dự án đầu tư, dự án đầu tư mở rộng của cơ sở đang hoạt động không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường: Bản sao báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư, dự án đầu tư mở rộng theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, xây dựng; 
    • Đối với dự án đầu tư, cơ sở thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường: Chủ dự án đầu tư, cơ sở không phải nộp tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường. 

4.2 Căn cứ cấp giấy phép môi trường bao gồm (5) 

a. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường như tại Mục 2.1 trên đây; 

b. Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kết quả thẩm định (nếu có); 

c. Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp tại thời điểm cấp giấy phép môi trường, quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; 

d. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường; 

e. Các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên nước và quy định khác của pháp luật có liên quan; 

4.3 Trình tự thủ tục cấp giấy phép môi trường: Thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định 08/2022. 

4.4 Kết quả: Trường hợp toàn bộ hồ sơ hợp lệ và dựa trên kết quả thẩm định, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp giấy phép môi trường cho đối tượng có yêu cầu theo Mẫu số 40 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BTNMT

(1) Điều 40.1 Luật Bảo Vệ Môi Trường 2020 

(2) Theo quy định chi tiết tại Điều 28 Luật Bảo Vệ Môi Trường 2020 

(3) Điều 43.1 LBVMT 2020, Điều 28, Điều 29 Nghị định 08/2022 

(4) Điều 29.1 Nghị định 08/2022 

(5) Điều 42.1 LBVMT 2020 

Bài viết liên quan:

1/ Những điều cần lưu ý khi thẩm định xin cấp giấy phép môi trường

2/ Dự án đầu tư nào phải cấp giấy phép môi trường, đăng ký môi trường

3/ Quy định pháp luật về sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường


Khuyến cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.

Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Doanh nghiệp và đầu tư. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Doanh nghiệp và đầu tư và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.

Chia sẻ: share facebook share twitter share linkedin share instagram

Tìm hiểu cách chúng tôi có thể giúp doanh nghiệp của bạn

Khách hàng của chúng tôi

Liên hệ tư vấn



    Send Contact
    Call Us
    Zalo