Hợp đồng hợp tác kinh doanh (hợp đồng BCC) và những vấn đề cần lưu ý

Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.

Đầu tư theo hợp đồng BCC là một trong những hình thức đầu tư được quy định trong Luật Đầu tư 2020 và có các đặc điểm như sau: 

  1. Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
  2. Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư 2020. 
  3. Các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận. 

Như vậy có thể thấy rằng, các nhà đầu tư có thể linh hoạt hợp tác với nhiều dự án với nhiều đối tác khác nhau mà không cần phải thành lập tổ chức kinh tế và tiết kiệm được chi phí cho việc vận hành, quản lý công ty. 

Việc ký kết Hợp đồng BCC giúp các nhà đầu tư chủ động trong việc tự do thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ, cách thức chia lợi nhuận, vận hành dự án. Tuy nhiên để đạt đến sự thành công trong việc ký kết Hợp đồng BCC, các nhà đầu tư cần có kinh nghiệm trong việc thỏa thuận các dự án BCC này để tránh phát sinh mâu thuẫn cũng như không lườn trước các rủi ro phải đối mặt khi ký Hợp đồng BCC. 

Hợp đồng hợp tác kinh doanh hợp đồng BCC
Hợp đồng hợp tác kinh doanh (hợp đồng BCC) và những điều cần lưu ý

Những vấn đề mà các Nhà đầu tư cần lưu ý khi ký kết Hợp đồng BCC: 

1. Xác định Nhà đầu tư phù hợp  

Việc tìm kiếm nhà đầu tư là vô cùng quan trọng trong việc bắt đầu hợp tác 1 dự án kinh doanh trung và dài hạn. Sự tương đồng về định hướng, chiến lược kinh doanh và tầm nhìn là những yếu tố quan trọng để lựa chọn nhà đầu tư. 

Việc lựa chọn nhà đầu tư không phù hợp dẫn đến việc hợp tác gây khó khăn trong việc thống nhất định hướng và cách thức vận hành dự án. 

2. Nội dung cơ bản của một Hợp đồng BCC

Hợp đồng BCC bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

  1. Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư; 
  2. Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh; 
  3. Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên; 
  4. Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng; 
  5. Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng; 
  6. Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng; 
  7. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp. 

Các bên tham gia hợp đồng BCC có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật. 

 

3. Xin cấp Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Đầu Tư 

Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Nếu như dự án BCC thuộc diện phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư, thì nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục xin chấp thuận chủ trương đầu tư trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. 

Đối với Hợp đồng BCC được ký kết giữa các Nhà đầu tư trong nước thì không phải thực hiện bước này. Các Nhà đầu tư có thể tiến hành thực hiện dự án sau khi ký kết Hợp đồng BCC và tuân thủ các điều khoản đã thỏa thuận trừ trường hợp dự án đầu tư có yêu cầu xin giấy phép con trước khi hoạt động (nếu có). 

4. Góp vốn vào dự án 

Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài, sau khi hoàn tất việc xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, các Nhà đầu tư nước ngoài tham gia hợp đồng BCC phải mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp và phải đáp ứng các quy định cơ bản sau:

  1. Phải mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ tại 01 (một) ngân hàng được phép để thực hiện các giao dịch thu, chi hợp pháp bằng ngoại tệ liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam; 
  2. Tương ứng với loại ngoại tệ thực hiện góp vốn đầu tư, chỉ được mở 01 (một) tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng loại ngoại tệ đó tại 01 (một) ngân hàng được phép; 
  3. Trường hợp thực hiện đầu tư bằng đồng Việt Nam, được mở 01 (một) tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng đồng Việt Nam tại ngân hàng được phép nơi đã mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ để thực hiện các giao dịch thu, chi hợp pháp bằng đồng Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam; 
  4. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài tham gia nhiều hợp đồng BCC, nhà đầu tư nước ngoài phải mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp riêng biệt tương ứng với mỗi hợp đồng BCC. 

Các Nhà đầu tư tiến hành góp vốn vào tài khoản vốn đầu tư trực tiếp trong thời gian đã cam kết. 

Trường hợp, Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước thì các nhà đầu tư thực hiện góp vốn theo thỏa thuận được quy định trong Hợp đồng BCC. Pháp luật Việt Nam không quy định các nhà đầu tư trong nước phải mở một tài khoàn riêng cho dự án để thực hiện việc góp vốn. Do đó, các Nhà đầu tư có thể linh động thỏa thuận phương án góp vốn và cách quản lý nguồn vốn cho phù hợp. 

5. Thành lập văn phòng điều hành

Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC được thành lập văn phòng điều hành tại Việt Nam để thực hiện hợp đồng. Văn phòng này có con dấu; được mở tài khoản, tuyển dụng lao động, ký hợp đồng và tiến hành các hoạt động kinh doanh trong phạm vi quyền và nghĩa vụ quy định tại hợp đồng BCC và Giấy chứng nhận đăng ký thành lập văn phòng điều hành. 

Việc thành lập văn phòng này là không bắt buộc. Tuy nhiên, việc thành lập văn phòng điều hành giúp các Nhà đầu tư dễ dàng quản lý nguồn tài chính của dự án, rạch ròi các hoạt động của dự án đối với các hoạt động của công ty Nhà đầu tư và người lao động. 

Trên đây là một số vấn đề liên quan đến Hợp đồng BCC mà các Nhà đầu tư cần quan tâm trước khi thực hiện một dự án nào đó. Cơ bản pháp luật Việt Nam quy định không quá chi tiết đối với Hợp đồng này, do đó các bên có thể linh hoạt điều chỉnh và quy định các quyền và nghĩa vụ để đảm bảo quyền lợi các bên cũng như chủ động điều chỉnh Hợp đồng BCC trong quá trình thực hiện dự án.

Khuyến cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.

Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Rà Soát Và Soạn Thảo Hợp Đồng. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Rà Soát Và Soạn Thảo Hợp Đồng và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Việt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.

Chia sẻ: share facebook share twitter share linkedin share instagram

Tìm hiểu cách chúng tôi có thể giúp doanh nghiệp của bạn

Khách hàng của chúng tôi

Liên hệ tư vấn



    Send Contact
    Call Us
    Zalo
    This site is registered on wpml.org as a development site. Switch to a production site key to remove this banner.