Điều kiện, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công nghệ cao

Trong bối cảnh phát triển của kỷ nguyên công nghệ số, các doanh nghiệp công nghệ cao luôn đi đầu trong quá trình hội nhập và mang lại nguồn thu lớn đóng góp vào ngân sách quốc gia. Tuy nhiên, để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công nghệ cao tại Việt Nam không phải là một điều dễ dàng vì có rất nhiều tiêu chí mà doanh nghiệp cần phải đáp ứng. Bài viết dưới đây sẽ mang lại một góc nhìn tổng quan về điều kiện, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công nghệ cao tại Việt Nam, từ đó cung cấp cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư những thông tin quan trọng trong việc điều chỉnh, phát triển chiến lược cho doanh nghiệp.  

1. Điều kiện để trở thành doanh nghiệp công nghệ cao 

Để trở thành doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp cần đáp ứng các tiêu chí sau: 

Thứ nhất, doanh nghiệp phải thực hiện sản xuất sản phẩm công nghệ cao thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển. Theo đó, sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển là sản phẩm công nghệ cao được tạo ra từ công nghệ thuộc Danh mục và đáp ứng các điều kiện sau đây: 

  • Có tỷ trọng giá trị gia tăng cao trong cơ cấu giá trị sản phẩm; 
  • Có tính cạnh tranh cao và hiệu quả kinh tế – xã hội lớn; 
  • Có khả năng xuất khẩu hoặc thay thế sản phẩm nhập khẩu;
  • Góp phần nâng cao năng lực khoa học và công nghệ quốc gia.

Thứ hai, tổng chi bình quân của doanh nghiệp trong 3 năm liền cho hoạt động nghiên cứu và phát triển được thực hiện tại Việt Nam phải đạt ít nhất 1% tổng doanh thu hằng năm, từ năm thứ tư trở đi phải đạt trên 1% tổng doanh thu. Công thức xác định tỷ lệ được quy định tại khoản 2 Điều 3 Quyết định 10/2021/QĐ-TTg như sau: 

 

Trong đó: 

  • Tổng chi cho hoạt động nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp bao gồm:
    • Khấu hao đầu tư cơ sở hạ tầng, tài sản cố định, chi thường xuyên hàng năm cho hoạt động nghiên cứu và phát triển; 
    • Chi hoạt động đào tạo, hỗ trợ đào tạo cho lao động nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp, các tổ chức khoa học và công nghệ, cơ sở đào tạo tại Việt Nam; 
    • Phí bản quyền, chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp phục vụ hoạt động nghiên cứu và phát triển; 
    • Phí đăng ký công nhận hoặc bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích tại Việt Nam.
  • Giá trị đầu vào bao gồm: Giá trị nguyên vật liệu, linh kiện phục vụ sản xuất nhập khẩu và mua nội địa hằng năm. 
  • Tỷ lệ X phải tương ứng như sau: 
    • Đối với doanh nghiệp có tổng nguồn vốn từ 6.000 tỷ đồng và tổng số lao động từ 3.000 người trở lên: X >= 0,5%; 
    • Đối với doanh nghiệp không thuộc trường hợp (i), có tổng nguồn vốn từ 100 tỷ đồng và tổng số lao động từ 200 người trở lên: X >= 1%;
    • Đối với doanh nghiệp không thuộc trường hợp (i) và (ii) nêu trên: X >= 2%. 

Thứ ba, doanh thu bình quân của doanh nghiệp trong 3 năm liền từ sản phẩm công nghệ cao phải đạt ít nhất 60% trong tổng doanh thu hằng năm, từ năm thứ tư trở đi phải đạt 70% trở lên; 

Thứ tư, số lao động của doanh nghiệp có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên trực tiếp thực hiện nghiên cứu và phát triển phải đạt ít nhất 5% tổng số lao động. Công thức xác định tỷ lệ như sau: 

Trong đó:  

  • Số lao động trực tiếp nghiên cứu và phát triển CNC phải đáp ứng điều kiện: 
    • Có trình độ chuyên môn từ cao đẳng trở lên;
    • Đã ký hợp đồng lao động có thời hạn từ 01 năm trở lên hoặc hợp đồng không xác định thời hạn. 

Lưu ý: Trong đó. lao động có trình độ cao đẳng không vượt quá 30%. 

  • Tỷ lệ Y phải tương ứng như sau: 
    • Đối với doanh nghiệp có tổng nguồn vốn từ 6.000 tỷ đồng và tổng số lao động từ 3.000 người trở lên: Y >= 1%; 
    • Đối với doanh nghiệp không thuộc trường hợp (i), có tổng nguồn vốn từ 100 tỷ đồng và tổng số lao động từ 200 người trở lên: Y >= 2,5%;
    • Đối với doanh nghiệp không thuộc trường hợp (i) và (ii) nêu trên: Y >= 5%.

2. Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công nghệ cao

Bước 1: Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gốc và 01 bộ hồ sơ photo 

Thành phần hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công nghệ cao bao gồm: 

  • Đơn đề nghị công nhận doanh nghiệp công nghệ cao theo mẫu quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ; 
  • Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ; 
  • Bản thuyết minh doanh nghiệp đã đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Công nghệ cao; 
  • Hồ sơ minh chứng về các hoạt động nghiên cứu và phát triển được thực hiện tại Việt Nam; 
  • Báo cáo tài chính của doanh nghiệp (được kiểm toán xác nhận) (Lưu ý: phải là doanh nghiệp hoạt động được ít nhất 01 năm); 
  • Báo cáo bóc tách về chi phí thực hiện hoạt động nghiên cứu và phát triển và doanh thu từ sản phẩm công nghệ cao; 
  • Hồ sơ về về lực lượng lao động tham gia hoạt động nghiên cứu và phát triển (danh sách và văn bằng);
  • Hồ sơ về hệ thống quản lý chất lượng; 
  • Hồ sơ về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm mà doanh nghiệp áp dụng;
  • Hồ sơ Giải trình việc tuân thủ các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về môi trường, tiết kiệm năng lượng.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia 

Bước 3: Bộ Khoa học và Công nghệ lấy ý kiến của Bộ ngành, Ủy ban Nhân dân có liên quan 

Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ Khoa học và Công nghệ phải có công văn yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho doanh nghiệp đề nghị công nhận doanh nghiệp công nghệ cao. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn yêu cầu của Bộ Khoa học và Công nghệ, doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao có trách nhiệm bổ sung, sửa chữa và gửi lại Bộ Khoa học và Công nghệ.  

Trong trường hợp cần thiết, Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức cuộc họp với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương liên quan để làm rõ những vấn đề nêu trong hồ sơ đề nghị công nhận doanh nghiệp công nghệ cao. 

Bước 4: Thẩm định và cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao 

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thẩm định và cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao và gửi cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao thì phải thông báo lý do bằng văn bản cho doanh nghiệp đề nghị công nhận doanh nghiệp công nghệ cao. 

 


Khuyến cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.

Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Doanh Nghiệp và Đầu Tư. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi tại đây và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.

Chia sẻ: share facebook share twitter share linkedin share instagram

Tìm hiểu cách chúng tôi có thể giúp doanh nghiệp của bạn

Khách hàng của chúng tôi

Liên hệ tư vấn



    Send Contact
    Call Us
    Zalo
    This site is registered on wpml.org as a development site. Switch to a production site key to remove this banner.