Nông nghiệp chăn nuôi vẫn luôn là một trong các lĩnh vực kinh tế quan trọng của Việt Nam. Ngày 01/01/2025 được xem là một dấu mốc quan trọng đối với các chủ đầu tư của các cơ sở chăn nuôi, bởi đây là thời điểm mà các cơ sở chăn nuôi xây dựng và hoạt động trước ngày 01/01/2020 phải hoàn thiện các điều kiện chăn nuôi đáp ứng quy định của Luật Chăn Nuôi số 32/2018/QH14 ban hành vào ngày 19/11/2018 bởi Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV (“Luật Chăn Nuôi 2018”). Bài viết này nêu lên và phân tích các điều kiện mà cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô lớn phải đáp ứng theo Luật Chăn Nuôi 2018.
1. Xác định trang trại chăn nuôi quy mô lớn
Căn cứ Điều 52, Điều 53 Luật Chăn Nuôi 2018, Điều 21.2 Nghị định 13/2020/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 46/2021/NĐ-CP (sau đây gọi là “Nghị Định 13/2020”), chăn nuôi trang trại quy mô lớn là việc chăn nuôi có quy mô từ 300 “đơn vị vật nuôi” trở lên tại cơ sở chăn nuôi ở cùng một thời điểm. Số đơn vị vật nuôi (gọi tắt là “ĐVN”) được xác định theo công thức:
ĐVN = HSVN x Số con
Trong đó HSVN là “hệ số vật nuôi” theo Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị Định 13/2020, ví dụ: gà công nghiệp hướng thịt có khối lượng hơi trung bình là 2,5 kg/con thì có hệ số đơn vị vật nuôi là 0,005. Như vậy, một cơ sở chăn nuôi gà hướng thịt có quy mô 60.000 con/lứa thì có ĐVN là 300 và được xem là cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô lớn.
2. Điều kiện kinh doanh trang trại chăn nuôi quy mô lớn
Căn cứ Điều 55 Luật Chăn Nuôi 2018, trang trại chăn nuôi quy mô lớn phải đáp ứng các điều kiện sau:
2.1 Về vị trí:
- Vị trí xây dựng trang trại phải phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của địa phương, vùng, chiến lược phát triển chăn nuôi; đáp ứng yêu cầu về mật độ chăn nuôi của địa phương theo Điều 53 Luật Chăn Nuôi 2018, Điều 22 Nghị Định 13/2020;
- Có khoảng cách an toàn từ khu vực chăn nuôi trang trại đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hoạt động chăn nuôi và từ nguồn gây ô nhiễm đến khu vực chăn nuôi trang trại. Theo đó, khoảng cách từ trang trại chăn nuôi quy mô lớn đến khu tập trung xử chất thải sinh hoạt, công nghiệp, cộng đồng dân cư tối thiểu là 400 mét; trường học, bệnh viện, chợ, nguồn nước sinh hoạt cho cộng đồng dân cư tối thiểu là 500 mét(1).
2.2 Về nguồn nước: Chủ đầu tư phải đảm bảo có đủ nguồn nước bảo đảm chất lượng cho hoạt động chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi;
2.3 Về bảo vệ môi trường: Chủ đầu tư phải có biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
2.4 Về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị: Chủ đầu tư phải có chuồng trại, trang thiết bị chăn nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi;
2.5 Về việc theo dõi quá trình chăn nuôi: Chủ đầu tư phải có hồ sơ ghi chép quá trình hoạt động chăn nuôi, sử dụng thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vắc-xin và thông tin khác để bảo đảm truy xuất nguồn gốc; lưu giữ hồ sơ trong thời gian tối thiểu là 01 năm sau khi kết thúc chu kỳ chăn nuôi;
2.6 Về giấy phép chăn nuôi, chủ đầu tư phải được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi.
3. Trình tự, thủ tục xin cấp giấy phép chăn nuôi cho trang trại chăn nuôi quy mô lớn(2)
3.1 Cơ quan cấp phép: Sở Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn (“SNN&PTNN”) tại địa phương nơi có dự án.
3.2 Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi theo Mẫu số 01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị Định 13/2020;
- Bản thuyết minh về điều kiện chăn nuôi theo Mẫu số 02.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 13/2020;
- Giấy ủy quyền đối với cá nhân được ủy quyền nộp hồ sơ.
3.3 Trình tự, thủ tục:
Bước 1: Chủ đầu tư gửi hồ sơ đến SNN&PTNN tại địa phương nơi có dự án.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, SNN&PTNN thẩm định nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, SNN&PTNN yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, SNN&PTNN thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở chăn nuôi.
Bước 4:
- Trường hợp cơ sở đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực tế, SNN&PTNN cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi. Trường hợp SNN&PTNN từ chối cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi, SNN&PTNN phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp cơ sở không đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày lập biên bản đánh giá, chủ đầu tư khắc phục và gửi báo cáo kết quả khắc phục bằng văn bản đến cơ quan có thẩm quyền để được thẩm định và đánh giá lại điều kiện thực tế (nếu cần thiết).
(1) Điều 55.3 Luật Chăn Nuôi 2018, Điều 5 Thông tư 23/2019/TT-BNNPTNT sửa đổi bởi Thông tư 18/2023/TT-BNNPTNT
(2) Điều 55 Luật Chăn Nuôi 2018, Điều 23 Nghị Định 13/2020
Bài viết liên quan:
1/ Điều kiện kinh doanh đại lý bảo hiểm cho nhà đầu tư nước ngoài
2/ Điều Kiện Kinh Doanh Dịch Vụ Cầm Đồ Và Một Số Vấn Đề Thực Tiễn
3/ Kinh doanh ngành nghề cho thuê lại lao động cần điều kiện gì?
Khuyến cáo:
Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.
Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.
Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Doanh nghiệp và đầu tư. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Doanh nghiệp và đầu tư và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.