1. Phạm vi áp dụng
- Áp dụng cho sản phẩm dệt may trước khi đưa ra thị trường Việt Nam (không áp dụng với hàng mẫu, hàng tạm nhập, vải chưa xử lý v.v.)
2. Giới hạn hàm lượng chất cấm
- Formaldehyt:
- ≤ 30 mg/kg với sản phẩm trẻ em dưới 36 tháng
- ≤ 75 mg/kg với hàng tiếp xúc trực tiếp với da
- ≤ 300 mg/kg với hàng không tiếp xúc trực tiếp với da
- Amin thơm (chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo): mỗi loại ≤ 30 mg/kg.
3. Thời điểm có hiệu lực
- Ban hành ngày 23/10/2017, có hiệu lực từ 01/05/2018.
- Theo Thông tư 07/2018, lùi thời hạn hiệu lực sang 01/01/2019.
4. Phải công bố hợp quy
- Sản phẩm dệt may trước khi tiêu thụ tại Việt Nam phải công bố hợp quy theo dạng:
- Tự công bố nếu tự đánh giá đạt; hoặc
- Công bố dựa trên chứng nhận/giám định từ tổ chức chỉ định hoặc công nhận
Cơ quan ban hành | Bộ Công Thương | Số công báo: | Từ số 875 đến số 876 |
Số hiệu: | 21/2017/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | 05/12/2017 |
Loại văn bản | Thông tư | Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 23/10/2017 | Ngày hết hiệu lực: | |
Áp dụng: | 01/01/2019 | Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
Lĩnh vực | Dệt may | Ngày cập nhật | 23/10/2017 |