1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Áp dụng cho tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh TPBVSK trên lãnh thổ Việt Nam.
- Không áp dụng đối với sản phẩm rượu bổ được công bố là TPBVSK.
2. Giới hạn tối đa các chất ô nhiễm
- Kim loại nặng:
- Arsen (As):
- Tổng số: 5,0 mg/kg hoặc mg/L
- Vô cơ: 1,5 mg/kg hoặc mg/L (chỉ giám sát khi As tổng số > 1,5 mg/kg hoặc mg/L)
- Cadmi (Cd):
- 3,0 mg/kg hoặc mg/L (nếu chứa thành phần từ rong biển hoặc nhuyễn thể hai mảnh vỏ)
- 1,0 mg/kg hoặc mg/L (nếu không chứa các thành phần trên)
- Chì (Pb): 10,0 mg/kg hoặc mg/L
- Thủy ngân (Hg): 0,5 mg/kg hoặc mg/L
- Vi sinh vật:
- Tổng số vi sinh vật hiếu khí
- Tổng số nấm men, nấm mốc
3. Phương pháp thử nghiệm
- Áp dụng các phương pháp xác định hàm lượng kim loại nặng và vi sinh vật theo tiêu chuẩn quốc tế như AOAC.
4. Điều khoản chuyển tiếp
- Sản phẩm TPBVSK đã được cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm, sản xuất trước ngày Thông tư có hiệu lực, nếu chưa phù hợp với quy chuẩn mới, được tiếp tục nhập khẩu, kinh doanh, lưu thông đến hết hạn sử dụng, trừ trường hợp có cảnh báo về an toàn thực phẩm.
- Các hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đã nộp trước thời điểm Thông tư có hiệu lực được tiếp tục giải quyết theo quy định tại thời điểm nộp hồ sơ.
- Kể từ ngày Thông tư có hiệu lực, đối với các sản phẩm đã được cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm, nếu Tiêu chuẩn nhà sản xuất chưa phù hợp với quy chuẩn mới, tổ chức, cá nhân phải điều chỉnh Tiêu chuẩn nhà sản xuất cho phù hợp và thực hiện thông báo theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định 15/2018/NĐ-CP.
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế | Số công báo: | 895&896-08/2024 |
Số hiệu: | 12/2024/TT-BYT | Ngày đăng công báo: | 05/08/2024 |
Loại văn bản | Thông tư | Người ký: | Đỗ Xuân Tuyên |
Ngày ban hành: | 18/07/2024 | Ngày hết hiệu lực: | |
Áp dụng: | 01/08/2025 | Tình trạng hiệu lực: | Chưa áp dụng |
Lĩnh vực | Y tế, Sức khỏe | Ngày cập nhật | 18/07/2024 |