Sơ lược quy định pháp luật về hoạt động của nhà cung cấp dịch vụ không có cơ sở hạ tầng mạng

Hoạt động viễn thông bao gồm nhiều hoạt động, trong đó có đầu tư và kinh doanh các dịch vụ viễn thông cơ bản và giá trị gia tăng, kinh doanh hàng hóa viễn thông, hoạt động viễn thông công ích, cấp và quản lý giấy phép viễn thông, kết nối và chia sẻ cơ sở hạ tầng, quản lý tài nguyên viễn thông và giám sát các tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng dịch vụ và giá cả,….   

Về mặt quy định pháp luật, Luật Viễn thông 2023 điều chỉnh hoạt động của doanh nghiệp viễn thông. Trong khuôn khổ này, doanh nghiệp viễn thông được định nghĩa theo là các tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam và được phép kinh doanh dịch vụ viễn thông. Doanh nghiệp viễn thông được phân thành hai loại: (a) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng là doanh nghiệp thực hiện việc thiết lập, sở hữu mạng viễn thông công cộng và cung cấp dịch vụ viễn thông và (b) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng là doanh nghiệp thực hiện việc cung cấp dịch vụ viễn thông nhưng không thiết lập, không sở hữu mạng viễn thông công cộng. 

Bài viết này tập trung chủ yếu vào các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng, một loại hình doanh nghiệp ngày càng phổ biến trong thực tế. Bài thảo luận sẽ tìm hiểu định nghĩa pháp lý, các hoạt động được phép, điều kiện cấp phép, thẩm quyền cấp phép và các yêu cầu về thủ tục khác điều chỉnh loại hình Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng theo Luật Viễn thông năm 2023

1. Định nghĩa về nhà cung cấp dịch vụ không có cơ sở hạ tầng mạng 

Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng  là doanh nghiệp thực hiện việc cung cấp dịch vụ viễn thông nhưng không thiết lập, không sở hữu mạng viễn thông công cộng. (1)

2. Hoạt động của nhà cung cấp dịch vụ không có cơ sở hạ tầng mạng (2)

  • Xây dựng, lắp đặt, sở hữu hệ thống thiết bị viễn thông và đường truyền dẫn trong phạm vi cơ sở và điểm phục vụ công cộng của mình để cung cấp dịch vụ viễn thông cho người sử dụng dịch vụ viễn thông;
  • Thuê đường truyền dẫn để kết nối hệ thống thiết bị viễn thông, các cơ sở, điểm phục vụ công cộng của mình với nhau và với mạng viễn thông công cộng của doanh nghiệp viễn thông khác; 
  • Thuê đường truyền dẫn hoặc mua lưu lượng, dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp viễn thông khác để bán lại cho người sử dụng dịch vụ viễn thông; 
  • Cho doanh nghiệp viễn thông khác thuê lại cơ sở hạ tầng viễn thông mà mình đã thuê nếu được doanh nghiệp viễn thông cho thuê cơ sở hạ tầng viễn thông đồng ý; 
  • Được phân bổ tài nguyên viễn thông theo quy định của Luật này về quản lý tài nguyên viễn thông; 
  • Nghiên cứu phát triển, triển khai thử nghiệm công nghệ mới, mô hình mới trong hoạt động viễn thông; 
  • Thực hiện các quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan. 

3. Điều kiện cấp giấy phép cung cấp dịch vụ của các dịch vụ viễn thông không có cơ sở hạ tầng mạng (3)

  • Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và/hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; 
  • Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng không đang trong thời gian giải thể, phá sản theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng phương án kỹ thuật, phương án kinh doanh phù hợp với quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông, các quy định của Luật này về tài nguyên viễn thông, kết nối, giá dịch vụ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng dịch vụ viễn thông, bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ viễn thông và quy định khác của pháp luật có liên quan. 

Lưu ý: Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có cơ sở hạ tầng mạng có hiệu lực không quá 10 năm. (4)

4. Cơ quan có thẩm quyền cấp phép (5)

Bộ Thông tin và Truyền thông. 

5. Thành phần hồ sơ (6)

Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng phải gửi 01 bộ hồ sơ tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ. Hồ sơ đề nghị cấp phép bao gồm: 

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 163/2024/NĐ-CP;

b) Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (hoặc giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật về doanh nghiệp) bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền in từ các văn bản điện tử từ cơ sở dữ liệu quốc gia đối với trường hợp thông tin gốc được lưu trữ trên cơ sở dữ liệu quốc gia hoặc bản sao đối chiếu với bản chính;

c) Bản sao Điều lệ đang có hiệu lực của doanh nghiệp và có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp;

d) Kế hoạch kinh doanh trong 05 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

đ) Kế hoạch kỹ thuật trong 05 năm đầu tiên tương ứng với kế hoạch kinh doanh trong 05 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định Nghị định 163/2024/NĐ-CP. 

6. Quy trình xử lý hồ sơ (7)

Bước 1: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) xét tính hợp lệ của hồ sơ trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Viễn thông thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp. 

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) xét cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông cho doanh nghiệp theo thẩm quyền. 

Trường hợp từ chối cấp phép, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Cục Viễn thông thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho doanh nghiệp đề nghị cấp phép biết. 

Bước 2: Trường hợp doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, cơ quan cấp phép có trách nhiệm gửi Bộ Công an một bản sao để phối hợp kiểm soát, bảo đảm an ninh thông tin. 

Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp có trách nhiệm công khai nội dung giấy phép quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm d khoản 5 Điều 35 Nghị định 163/2024/NĐ-CP. 

Bước 4: Doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) việc chính thức cung cấp dịch vụ viễn thông theo Mẫu số 45 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 163/2024/NĐ-CP trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày chính thức cung cấp dịch vụ viễn thông. 

(1) Điều 3.29.b Luật Viễn thông 2023. 

(2) Điều 13 Luật Viễn thông 2023. 

(3) Điều 36.3 Luật Viễn thông năm 2023. 

(4) Điều 33.2.b Luật Viễn thông năm 2023. 

(5) Điều 33.4 Luật Viễn thông 2023. 

(6) Điều 35.2 Nghị định 163/2024/NĐ-CP. 

(7) Điều 35.4 Nghị định 163/2024/NĐ-CP. 

Bài viết liên quan:

1/ Sơ lược quy định pháp luật Việt Nam về hoạt động môi giới bảo hiểm

2/ Quy định pháp luật về tập trung kinh tế tại Việt Nam

3/ Quy định pháp luật về sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường


Khuyến cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.

Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Doanh nghiệp và đầu tư. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Doanh nghiệp và đầu tư và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.

Chia sẻ: share facebook share twitter share linkedin share instagram

Tìm hiểu cách chúng tôi có thể giúp doanh nghiệp của bạn

Khách hàng của chúng tôi

Liên hệ tư vấn



    Send Contact
    Call Us
    Zalo