Những vấn đề pháp lý về quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo tại Việt Nam - Apolat Legal
pinnup

Những vấn đề pháp lý về quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo tại Việt Nam

1. Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo là gì?

Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo là quỹ được hình thành từ vốn góp của các nhà đầu tư tư nhân để thực hiện đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo các nguyên tắc sau đây:1  

  • Đầu tư vào doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo không quá 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp sau khi nhận đầu tư;  
  • Nhà đầu tư tư nhân góp vốn vào quỹ phải có điều kiện tài chính và chịu trách nhiệm về vốn góp của mình. 

Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo không có tư cách pháp nhân, do tối đa 30 nhà đầu tư góp vốn thành lập trên cơ sở Điều lệ quỹ. Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo không được góp vốn vào quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo khác.2 

2. Quy định về vốn của Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo 

Vốn góp của quỹ là tổng giá trị tài sản do các nhà đầu tư đã góp vào quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo. Tài sản góp vốn có thể bằng Đồng Việt Nam, vàng, giá trị quyền sử dụng đất và các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.3 

Nhà đầu tư không được sử dụng vốn vay để góp vốn thành lập quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo.4 

Toàn bộ số vốn góp và tài sản của các nhà đầu tư tại quỹ phải được hạch toán độc lập với công ty thực hiện quản lý quỹ.5 

3. Hoạt động của Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo 

Danh Mục và hoạt động đầu tư của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo bao gồm:6 

  • Gửi tiền tại các ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật; 
  • Đầu tư không quá 50% vốn Điều lệ của doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo sau khi nhận đầu tư. 

Các nhà đầu tư góp vốn thành lập quỹ tự thỏa thuận về thẩm quyền quyết định danh Mục đầu tư và nội dung này phải được quy định tại Điều lệ quỹ và hợp đồng với công ty thực hiện quản lý quỹ (nếu có). 7 

4. Điều lệ quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo

Điều lệ quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo phải được tất cả nhà đầu tư thông qua. Bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây: 

  • Tên quỹ đầu tư, ngày thành lập, thời hạn hoạt động của quỹ, công ty thực hiện quản lý quỹ; 
  • Mục tiêu hoạt động; lĩnh vực đầu tư; nguyên tắc hoạt động; thời hạn hoạt động của quỹ; 
  • Vốn góp của quỹ và quy định về tăng, giảm vốn góp của quỹ; 
  • Quyền và nghĩa vụ (bao gồm lương, thưởng, phí hoạt động) của công ty thực hiện quản lý quỹ, Ban đại diện quỹ, Giám đốc quỹ; các trường hợp thay đổi công ty thực hiện quản lý quỹ, Ban đại diện quỹ, Giám đốc quỹ; 
  • Quy định về Đại hội nhà đầu tư; 
  • Quy định về thẩm quyền quyết định danh Mục đầu tư; 
  • Quy định về việc lưu giữ sổ đăng ký nhà đầu tư của quỹ; 
  • Quy định về phân chia lợi nhuận; 
  • Quy định về giải quyết xung đột lợi ích; 
  • Quy định về chế độ báo cáo; 
  • Quy định về giải thể, thanh lý quỹ; 
  • Quy định về chuyển nhượng Phần vốn góp của các nhà đầu tư; 
  • Thể thức tiến hành sửa đổi, bổ sung Điều lệ quỹ; 
  • Các nội dung khác (nếu có). 

Lưu ý: Phần Mục tiêu hoạt động tại Điều lệ quỹ phải ghi rõ khuyến cáo như sau: Quỹ này nhằm Mục tiêu đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo. Việc đầu tư vào quỹ này chỉ phù hợp đối với các nhà đầu tư sẵn sàng chấp nhận mức rủi ro cao tiềm tàng từ việc đầu tư của quỹ. Nhà đầu tư vào quỹ này cần cân nhắc kỹ trước khi tham gia góp vốn, quyết định đầu tư. 

5. Tổ chức quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo

Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo được tổ chức quản lý theo một trong các mô hình sau: 

  • Đại hội nhà đầu tư, công ty thực hiện quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo; 
  • Đại hội nhà đầu tư, Ban đại diện quỹ hoặc Giám đốc quỹ, công ty thực hiện quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo; 
  • Đại hội nhà đầu tư, Ban đại diện quỹ và Giám đốc quỹ, công ty thực hiện quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo. 

Các nhà đầu tư của quỹ có thể thành lp hoặc thuê công ty thực hiện quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo. Công ty thực hiện quản lý quỹ có trách nhiệm thực hiện các thủ tục thành lập quỹ và thông báo bổ sung ngành, nghề quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp khi thực hiện quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo. 

  • Trừ khi Điều lệ quỹ có quy định khác, công ty thực hiện quản lý quỹ có trách nhiệm báo cáo cho Ban đại diện quỹ, Giám đốc quỹ định kỳ 03 tháng các thông tin: 
    • Thông tin về danh Mục đầu tư của quỹ, bao gồm số tiền đã đầu tư tại từng doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo. 
    • Thông tin về kế hoạch đầu tư, thoái vốn dự kiến (nếu có). 
    • Chi phí quản lý, phí thưởng (nếu có) trả cho công ty thực hiện quản lý quỹ, Ban đại diện quỹ, Giám đốc quỹ và các phí dịch vụ khác được quy định tại Điều lệ quỹ phát sinh trong kỳ báo cáo. 
    • Các thông tin khác theo yêu cầu của Ban đại diện quỹ, Giám đốc quỹ. 

6. Thông báo thành lập quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo

a. Quy định về thủ tục: 

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo được thành lập, công ty thực hiện quản lý quỹ phải gửi thông báo theo Mẫu số 01a và 01b tại Phụ lục kèm theo Nghị định 38/2018/NĐ-CP về việc thành lập quỹ tới cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính trước khi quỹ hoạt động. Thông báo kèm các tài liệu sau: 

  • Điều lệ quỹ; 
  • Hợp đồng thuê công ty thực hiện quản lý quỹ (nếu có); 
  • Giấy xác nhận của ngân hàng về quy mô vốn đã góp; 
  • Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước đối với nhà đầu tư là cá nhân; quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức; 
  • Biên bản họp và quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị, quyết định của Hội đồng thành viên hoặc của chủ sở hữu phù hợp với quy định tại Điều lệ công ty của nhà đầu tư là tổ chức góp vốn về việc tham gia góp vốn vào quỹ, về việc cử người đại diện Phần vốn góp theo ủy quyền kèm theo hồ sơ cá nhân của người này. 

b. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu Tư 

c. Thời gian xử lý: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo thành lập quỹ hợp lệ, công ty thực hiện quản lý quỹ công bố thông tin về việc thành lập quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo trên cổng thông tin điện tử của công ty thực hiện quản lý quỹ và gửi bản sao thông báo thành lập quỹ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để công bố trên Cổng thông tin quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Quỹ chỉ được hoạt động sau khi thông tin của quỹ được công bố trên Cổng thông tin quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. 

7. Một số lưu ý trong quá trình hoạt động 

a. Thông báo thay đổi: Công ty thực hiện quản lý quỹ phải thực hiện thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính để công khai thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi có các thay đổi sau: Tăng, giảm vốn góp của quỹ; gia hạn thời gian hoạt động của quỹ; thanh lý, giải thể quỹ; chuyển nhượng Phần vốn góp giữa các nhà đầu tư của quỹ.12 

b. Tăng, giảm vốn góp của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo: việc tăng, giảm vốn phải tuân thủ các quy định sau:13 

  • Điều lệ quỹ có quy định việc tăng, giảm vốn góp của quỹ; 
  • Việc tăng, giảm vốn góp của quỹ đã được Đại hội nhà đầu tư quỹ thông qua. 

Việc tăng vốn thực hiện thông qua hình thức huy động thêm từ các nhà đầu tư hiện hữu, hoặc huy động vốn từ các nhà đầu tư mới nhưng phải đảm bảo số lượng nhà đầu tư không vượt quá 30 người. 

Trong trường hợp giảm vốn, tài sản phân bổ cho các nhà đầu tư có thể là tiền hoặc các tài sản khác theo quyết định của Đại hội nhà đầu tư quỹ. Công ty thực hiện quản lý quỹ có trách nhiệm phân bổ tài sản một cách công bằng tương ứng với tỷ lệ vốn góp của mỗi nhà đầu tư. Việc chuyển tên, đăng ký sở hữu tài sản cho các nhà đầu tư, nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan. 

c. Gia hạn thời gian hoạt động quỹ: Trong thời hạn ít nhất 15 ngày, trước khi quỹ kết thúc thời hạn hoạt động, công ty thực hiện quản lý quỹ thông báo cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính về việc gia hạn thời gian hoạt động của quỹ. 

d. Giải thể quỹ: việc giải thể quỹ được thực hiện theo quy định tại Điều 14 và 15 NĐ 38/2018/NĐ-CP khi: 

  • Kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ quỹ; 
  • Đại hội nhà đầu tư quyết định giải thể quỹ trước khi kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ quỹ; 
  • Công ty thực hiện quản lý quỹ bị giải thể, phá sản, hoặc bị thu hồi Giấy đăng ký doanh nghiệp mà ban đại diện quỹ không xác lập được công ty thực hiện quản lý quỹ thay thế trong thời hạn 02 tháng, kể từ ngày phát sinh sự kiện; hoặc 
  • Các trường hợp khác theo quy định của Điều lệ quỹ.

e. Phân chia lợi tức quỹ:14 

Nhà đầu tư được nhận lợi tức từ quỹ theo chính sách phân phối lợi nhuận quy định tại Điều lệ quỹ và phương án phân chia đã được Đại hội nhà đầu tư gần nhất thông qua. Việc chi trả lợi tức quỹ bảo đảm nguyên tắc: 

  • Quỹ chỉ được chia lợi tức cho các nhà đầu tư khi đầu tư kinh doanh có lãi, đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật; 
  • Phù hợp với chính sách phân chia lợi tức quy định tại Điều lệ quỹ; 
  • Mức chi trả lợi tức do Đại hội nhà đầu tư quyết định, phù hợp với Mục tiêu đầu tư, các quy định tại Điều lệ quỹ về chính sách phân chia lợi nhuận của quỹ;
  • Tối thiểu 15 ngày trước khi phân phối lợi tức, công ty thực hiện quản lý quỹ phải thông báo đến địa chỉ đăng ký của nhà đầu tư. 

f. Chuyển nhượng phần vốn góp tại quỹ 

Trừ trường hợp Điều lệ quỹ hoặc pháp luật có quy định khác, nhà đầu tư góp vốn vào quỹ được tự do chuyển nhượng Phần vốn góp tại quỹ nhưng phải đảm bảo số lượng nhà đầu tư tại Quỹ và thực hiện việc thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh về việc chuyển nhượng trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn tất giao dịch.15 

g. Báo cáo, kiểm tra hoạt động của quỹ 

Việc báo cáo tình hình hoạt động được thực hiện trước 15/01 hằng năm cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để công bố trên Cổng thông tin quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.16 

(1) Khoản 2 Điều 2 Nghị định 38/2018/NĐ-CP  khoản 2 Điều 18 Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ  vừa 2017 

(2) Khoản 1 Điều 5 Nghị định 38/2018/NĐ-CP 

(3) Khoản 2 Điều 5 Nghị định 38/2018/NĐ-CP 

(4) Khoản 2 Điều 5 Nghị định 38/2018/NĐ-CP 

(5) Khoản 4 Điều 5 Nghị định 38/2018/NĐ-CP 

(6) Khoản 3, Điều 5 NĐ 38/2018/NĐ-CP 

(9) Điều 6, NĐ 38/2018/NĐ-CP 

(10) Điều 7, NĐ 38/2018/NĐ-CP 

(11) Điều 11 NĐ 38/2018/NĐ-CP 

(12) Khoản 7 Điều 11 NĐ 38/2018/NĐ-CP 

(13) Điều 12 NĐ 38/2018/NĐ-CP 

(14) Điều 16 NĐ 38/2018/NĐ-CP 

(15) Khoản 2 Điều 17 NĐ 38/2018/NĐ-CP 

(16) Khoản 1 Điều 18 NĐ 38/2018/NĐ-CP  

 

Khuyến cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.

Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Doanh nghiệp và đầu tư. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Doanh nghiệp và đầu tư và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.

Chia sẻ: share facebook share twitter share linkedin share instagram

Tìm hiểu cách chúng tôi có thể giúp doanh nghiệp của bạn

Khách hàng của chúng tôi

Liên hệ tư vấn



    Send Contact
    Call Us
    Zalo
    This site is registered on wpml.org as a development site. Switch to a production site key to remove this banner.