Kế toán trưởng là người đứng đầu bộ máy kế toán của đơn vị có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán trong đơn vị kế toán. Đây là một trong những vị trí quan trọng trong hệ thống quản lý tài chính – kế toán của doanh nghiệp. Pháp luật Việt Nam có những quy định tương đối chặt chẽ về điều kiện bổ nhiệm, trách nhiệm của kế toán trưởng. Trong khi đó, việc hiểu rõ các quy định này không chỉ giúp doanh nghiệp phòng ngừa rủi ro pháp lý mà còn góp phần củng cố hệ thống quản trị minh bạch, hiệu quả. Bài viết dưới đây sẽ phân tích một số vấn đề pháp lý quan trọng liên quan đến kế toán trưởng trong doanh nghiệp.
1. Doanh nghiệp có bắt buộc phải có kế toán trưởng hay không?
Trong kế toán, doanh nghiệp được xem là đơn vị kế toán trong lĩnh vực kinh doanh.1 Theo đó, các đơn vị kế toán trong kinh doanh phải bố trí kế toán trưởng, ngoại trừ các doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật. Theo đó, các doanh nghiệp siêu nhỏ bao gồm:2
- Doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 3 tỷ đồng.
- Doanh nghiệp trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 3 tỷ đồng.
Trường hợp doanh nghiệp chưa bổ nhiệm được ngay vị trí kế toán trưởng, pháp luật cho phép doanh nghiệp bố trí người phụ trách kế toán trong thời gian tối đa là 12 tháng hoặc thuê dịch vụ làm kế toán trưởng theo. Sau khi hết thời gian 12 tháng bố trí người phụ trách kế toán, doanh nghiệp bắt buộc phải bố trí kế toán trưởng.3
Việc tuân thủ đúng nghĩa vụ này không chỉ là yêu cầu pháp lý mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến tính hợp lệ của các báo cáo tài chính, quyết toán thuế và khả năng kiểm toán – thanh tra của doanh nghiệp trong các hoạt động kinh doanh.
2. Tiêu chí bổ nhiệm kế toán trưởng trong doanh nghiệp
Kế toán trưởng phải đảm bảo các tiêu chuẩn và điều kiện sau:4
(i) Không thuộc trường hợp người không được làm kế toán theo quy định pháp luật, gồm:5
- Người chưa thành niên; người bị Tòa án tuyên bố hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người đang phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
- Người đang bị cấm hành nghề kế toán theo bản án hoặc quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, tội phạm về chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích.
- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột của người đại diện theo pháp luật, của người đứng đầu, của giám đốc, tổng giám đốc và của cấp phó của người đứng đầu, phó giám đốc, phó tổng giám đốc phụ trách công tác tài chính – kế toán, kế toán trưởng trong cùng một đơn vị kế toán, trừ doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu và các trường hợp khác do Chính phủ quy định.
- Người đang là người quản lý, điều hành, thủ kho, thủ quỹ, người mua, bán tài sản trong cùng một đơn vị kế toán, trừ trong doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu và các trường hợp khác do Chính phủ quy định.
(ii) Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;
(iii) Có trình độ chuyên môn nghiệp vụ kế toán từ trình độ trung cấp trở lên;
(iv) Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng;
(v) Có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 02 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên và thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 03 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán trình độ trung cấp, cao đẳng.
Đối với trường hợp doanh nghiệp cử người phụ trách kế toán thay kế toán trưởng thì người phụ trách kế toán vẫn phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện đối với kế toán trưởng được nêu trên đây.6
3. Quyền và trách nhiệm của kế toán trưởng
Theo Điều 53.3 Luật Kế toán 2015, kế toán trưởng chịu sự lãnh đạo của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và sẽ có các quyền và nghĩa vụ sau:7
- Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong doanh nghiệp
- Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của Luật Kế toán 2015.
- Lập báo cáo tài chính tuân thủ chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán.
- Có quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán.
4. Lưu ý về thuê dịch vụ làm kế toán trường
Theo quy định tại Điều 56 của Luật Kế toán 2015, khi có nhu cầu thuê dịch vụ làm kế toán trưởng, doanh nghiệp bắt buộc phải ký hợp đồng dịch vụ bằng văn bản với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hộ kinh doanh dịch vụ kế toán theo quy định pháp luật.
Nói cách khác, doanh nghiệp không được phép giao kết hợp đồng dịch vụ kế toán đối với cá nhân để thuê cá nhân đó làm kế toán trưởng.
Trường hợp doanh nghiệp muốn thuê kế toán trưởng làm việc không thông qua đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán, doanh nghiệp có thể ký kết hợp đồng lao động với cá nhân đó. Việc giao kết hợp đồng lao động và sử dụng người lao động của doanh nghiệp phải đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật lao động.
(1) Điều 3.1 Nghị định 174/2016/NĐ-CP
(2) Điều 5 Nghị định 80/2021/NĐ-CP
(3) Điều 20.1 Nghị định 174/2016/NĐ-CP
(4) Điều 54 Luật Kế toán 2015
(5) Điều 52 Luật Kế toán 2015
(6) Điều 53.4 Luật Kế toán 2015
(7) Điều 55.1 và Điều 55.2 Luật Kế toán 2015
Khuyến cáo:
Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.
Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.
Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Doanh nghiệp và đầu tư. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Doanh nghiệp và đầu tư và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.