Hướng dẫn thủ tục cấp phép thành lập trung tâm đào tạo ngoại ngữ có vốn nước ngoài

Căn cứ pháp lý: Nghị định 86/2018/NĐ-CP quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan và chi tiết về những điều kiện tiên quyết, quy trình từng bước, các loại giấy tờ cần thiết và thủ tục cụ thể để thành lập trung tâm đào tạo ngoại ngữ có vốn nước ngoài. 

1. Trình tự thành lập trung tâm đào tạo ngoại ngữ có vốn nước ngoài

Theo quy định của Điều 2.2 Nghị định 86/2018/NĐ-CP, Trung tâm đào tạo ngoại ngữ có vốn đầu tư nước ngoài được xác định nghĩa là “Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn”. 

Theo đó, việc cho phép thành lập cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện theo trình tự tại Điều 31.1 Nghị định 86/2018/NĐ-CP, gồm 02 bước như sau: 

Bước 1: Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; 

Bước 2: Cấp quyết định cho phép hoạt động giáo dục và thông báo trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp phép. 

Trong bài viết này sẽ làm rõ hơn về các thủ tục cần thực hiện tại Bước 2. 

2. Điều kiện thành lập trung tâm đào tạo ngoại ngữ có vốn nước ngoài

Đối với việc thành lập Trung tâm đào tạo ngoại ngữ, nhà đầu tư nước ngoài cần phải đáp ứng các điều kiện sau: 

1. Tên của trung tâm

– Tên của trung tâm phải được sắp xếp theo trật tự sau: “Trung tâm giáo dục hoặc đào tạo”, “Ngành hoặc nhóm ngành đào tạo chính” và tên riêng; 

Lưu ý: Tên của trung tâm không được đặt trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của cơ sở giáo dục đã đăng ký, với tên của doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư; không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam. 

2.Học viên 

  • Học viên học tại trung tâm có thể là người nước ngoài hoặc người Việt Nam 

3. Vốn đầu tư 

  • Trường hợp có xây dựng trụ sở: phải có suất đầu tư ít nhất là 20 triệu đồng/học viên (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ thời điểm có quy mô dự kiến cao nhất. 
  • Trường hợp thuê trụ sở: mức đầu tư ít nhất phải đạt 70% các mức vốn đầu tư quy định của trường hợp có xây dựng trụ sở. Đến thời điểm thẩm định cho phép hoạt động giáo dục, giá trị đầu tư phải thực hiện được trên 50% tổng số vốn đầu tư và nhà đầu tư phải cam kết đầu tư đủ số vốn trong thời hạn 5 năm kể từ ngày có quyết định cho phép hoạt động. 

4. Cơ sở, vật chất, thiết bị 

  • Bảo đảm ánh sáng, bàn ghế, thiết bị, đồ dùng giảng dạy theo yêu cầu của chương trình giáo dục; 
  • Có diện tích dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 2,5 m2/người học; 
  • Có văn phòng của ban giám đốc, lãnh đạo, phòng giáo viên, thư viện và các phòng chức năng khác. 

Lưu ý:  Trường hợp thuê cơ sở vật chất: Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài được phép thuê cơ sở vật chất ổn định theo chu kỳ thời gian ít nhất 05 năm. 

5. Chương trình giáo dục 

Có thể giảng dạy: 

  • Chương trình giáo dục Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam. 
  • Chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ ngắn hạn của nước ngoài trong khuôn khổ các liên kết đào tạo với nước ngoài. 

6. Về đội ngũ nhân sự

Cơ cấu tổ chức của trung tâm bao gồm: 

  • Giám đốc 
  • Phó giám đốc (nếu có). 
  • Các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ. 
  • Các hội đồng tư vấn (nếu có). 
  • Tổ chức Đảng (nếu có) và các tổ chức đoàn thể. 

7. Đội ngũ giáo viên 

  • Giáo viên của trung tâm ngoại ngữ là người làm nhiệm vụ giảng dạy, hướng dẫn thực hành, gồm giáo viên cơ hữu, giáo viên hợp đồng, giáo viên là người Việt Nam, giáo viên là người bản ngữ (đối với từng trường hợp cụ thể), người nước ngoài; 
  • Giáo viên phải có bằng cao đẳng ngoại ngữ hoặc tương đương, có ngành đào tạo phù hợp với chuyên môn được phân công giảng dạy; 
  • Tỉ lệ học viên trên một giáo viên là 25 học viên/giáo viên. 

8. Có quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục

9. Về hình thức dạy học

  • Hoạt động dạy học được tổ chức linh hoạt theo hình thức dạy học trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc trực tiếp kết hợp với trực tuyến; 
  • Học viên được tổ chức học và quản lý theo lớp học. Mỗi lớp học có một cán bộ hoặc giáo viên theo dõi, quản lý. 

10. Về thi, kiểm tra, đánh giá

  • Đối với các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ để cấp chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân, trung tâm tổ chức thi, cấp chứng chỉ khi đủ Điều kiện về tổ chức thi và cấp chứng chỉ ngoại ngữ, theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 
  • Đối với các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ khác trung tâm tổ chức kiểm tra, đánh giá và cấp giấy xác nhận hoàn thành. 

11. Về điều kiện tuyển sinh

  • Hằng năm, trung tâm xây dựng kế hoạch tuyển sinh và thông báo công khai các thông tin về khóa học gồm chương trình, tài liệu dạy học, mục tiêu chuẩn đầu ra, Điều kiện học tập, giáo viên, phương thức kiểm tra đánh giá, xác nhận kết quả học tập, thời gian khai giảng, học phí và các thông tin cần thiết khác. 
  • Đối với kế hoạch tuyển sinh các khóa học thiết kế theo nhu cầu riêng của người học, các thông tin về khóa học được trung tâm thống nhất với học viên và thông báo công khai trước thời điểm khai giảng khóa học. 

12. Chứng chỉ, bằng cấp

  • Trung tâm phải đăng ký mẫu chứng chỉ tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để được thừa nhận trên toàn lãnh thổ Việt Nam. 

3. Hồ sơ xin cấp Giấy phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ 

Hồ sơ xin cấp Giấy phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ gồm: 

  • Đơn đăng ký hoạt động giáo dục  
  • Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của quyết định cho phép thành lập đối với cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài; bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền khai thác được thông tin này từ Cơ sở dữ liệu chuyên ngành hoặc từ cơ quan nhà nước thì tổ chức, cá nhân không cần phải cung cấp văn bản này. 
  • Quy chế tổ chức, hoạt động của cơ sở giáo dục. 
  • Báo cáo tiến độ thực hiện dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện. 
  • Báo cáo giải trình về việc cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học đã đáp ứng các nội dung quy định tại các Điều 35, 36, 37 và 38 Nghị định này, đồng thời gửi kèm: 
    • Danh sách hiệu trưởng (giám đốc), phó hiệu trưởng (phó giám đốc), trưởng các khoa, phòng, ban và kế toán trưởng. Đối với hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động giáo dục của phân hiệu cơ sở giáo dục đại học, cần bổ sung danh sách cán bộ phụ trách phân hiệu và cơ cấu, bộ máy tổ chức của phân hiệu; 
    • Danh sách và lý lịch cá nhân của cán bộ, giáo viên, giảng viên (cơ hữu, thỉnh giảng); 
    • Mô tả cấp học, trình độ đào tạo, ngành đào tạo; 
    • Chương trình, kế hoạch giảng dạy, tài liệu học tập, danh mục sách giáo khoa và tài liệu tham khảo chính; 
    • Đối tượng tuyển sinh, quy chế và thời gian tuyển sinh; 
    • Quy chế đào tạo; 
    • Quy mô đào tạo (học sinh, sinh viên, học viên); 
    • Các quy định về học phí và các loại phí liên quan; 
    • Quy định về kiểm tra, đánh giá, công nhận hoàn thành chương trình môn học, mô đun, trình độ đào tạo; 
    • Mẫu văn bằng, chứng chỉ sẽ được sử dụng. 

4. Thủ tục cho phép hoạt động giáo dục

  • Nhà đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký hoạt động đến Sở Giáo Dục Và Đào Tạo  
  • Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Giáo Dục Và Đào chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định các điều kiện theo quy định để trình cấp có thẩm quyền xem xét, cấp quyết định cho phép hoạt động. 
  • Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc thư điện tử cho nhà đầu tư. 
  • Trường hợp cơ sở giáo dục chưa đủ điều kiện để hoạt động, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cấp có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lời bằng văn bản cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do. 

Bài viết liên quan:

1/ Những rào cản pháp lý khi nhà đầu tư nước ngoài mở trung tâm ngoại ngữ tại Việt Nam

2/ Điều kiện và trình tự thủ tục xin cấp phép thành lập trung tâm ngoại ngữ


Khuyến cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.

Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Doanh nghiệp và đầu tư. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi tại đây và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.

Chia sẻ: share facebook share twitter share linkedin share instagram

Tìm hiểu cách chúng tôi có thể giúp doanh nghiệp của bạn

Khách hàng của chúng tôi

Liên hệ tư vấn



    Send Contact
    Call Us
    Zalo