Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng

1. Khái niệm doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng 

Điều 3.29 Luật Viễn thông 2023 quy định về định nghĩa của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng cụ thể như sau: 

29. Doanh nghiệp viễn thông là doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam và được phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo quy định của Luật này. Doanh nghiệp viễn thông bao gồm: 

a) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng là doanh nghiệp thực hiện việc thiết lập, sở hữu mạng viễn thông công cộng và cung cấp dịch vụ viễn thông; 

b)Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng là doanh nghiệp thực hiện việc cung cấp dịch vụ viễn thông nhưng không thiết lập, không sở hữu mạng viễn thông công cộng. 

2. Nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng 

Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng phải thực hiện các nghĩa vụ được quy định tại Điều 13.2 Luật Viễn Thông 2023: 

“a) Đóng góp tài chính vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam theo quy định của pháp luật; 

b) Chịu trách nhiệm về chất lượng dịch vụ theo tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố; bảo đảm tính đúng, đủ, chính xác giá dịch vụ theo hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông; 

c)Chịu sự kiểm soát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin; 

d) Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về hoạt động viễn thông của doanh nghiệp theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; chịu trách nhiệm về tính chính xác, kịp thời của nội dung và số liệu báo cáo; 

đ) Thực hiện các biện pháp ngăn chặn kết nối, địa chỉ Internet, tên miền và các biện pháp ngăn chặn khác đối với hệ thống thiết bị viễn thông, dịch vụ viễn thông, dịch vụ ứng dụng viễn thông được sử dụng để thực hiện hành vi quy định tại khoản 1 Điều 9 của Luật này  khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; 

e) Có phương án sẵn sàng kết nối kỹ thuật phục vụ việc báo cáo số liệu bằng phương tiện điện tử đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về viễn thông theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; 

g) Thực hiện yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về huy động một phần hoặc toàn bộ cơ sở hạ tầng viễn thông, dịch vụ viễn thông trong trường hợp khẩn cấp theo quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh quốc gia, tình trạng khẩn cấp; 

h) Bảo đảm cho thuê bao viễn thông được giữ nguyên số thuê bao viễn thông khi thay đổi doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông trong cùng một loại hình dịch vụ viễn thông; 

i) Cung cấp dịch vụ cho người sử dụng dịch vụ viễn thông có thông tin thuê bao viễn thông đầy đủ, trùng khớp với thông tin trên giấy tờ tùy thân đã xuất trình khi giao kết hợp đồng theo quy định của pháp luật; 

k) Thực hiện xác thực, lưu giữ, sử dụng thông tin thuê bao viễn thông và xử lý SIM có thông tin thuê bao viễn thông không đầy đủ, không chính xác; 

l) Phòng, chống, ngăn chặn tin nhắn, cuộc gọi vi phạm pháp luật theo quy định của Chính phủ; 

m) Ngừng cung cấp dịch vụ viễn thông đối với thuê bao viễn thông vi phạm pháp luật về viễn thông; 

n) Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.” 

3. Điều kiện cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng 

Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng sẽ được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng theo hình thức nhóm.1

Hình thức cấp giấy phép nhóm được thực hiện trên cơ sở đáp ứng các điều kiện và nghĩa vụ quy định chung cho các tổ chức, doanh nghiệp.2 (Có thể hiểu rằng là điều kiện cấp giấy phép là áp dụng chung cho những doanh nghiệp cung cấp dịch vụ này).

Doanh nghiệp phải có Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng  (Giấy phép này thuộc Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông).3 Trừ các trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký, thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông: 

  • Đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông: Đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trung tâm dữ liệu;4 
  • Thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông: Đối với (i) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông cơ bản trên Internet, dịch vụ điện toán đám mây, dịch vụ thư điện tử, dịch vụ thư thoại, dịch vụ fax gia tăng giá trị; (ii) Tổ chức nước ngoài cung cấp qua biên giới đến người sử dụng dịch vụ trên lãnh thổ Việt Nam các dịch vụ viễn thông: Dịch vụ viễn thông cơ bản trên Internet, dịch vụ trung tâm dữ liệu, dịch vụ điện toán đám mây.5 

4. Điều kiện cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng6 

  • Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; 
  • Không đang trong quá trình giải thể, phá sản theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; 
  • Có phương án kỹ thuật, phương án kinh doanh phù hợp với quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông, các quy định của Luật này về tài nguyên viễn thông, kết nối, giá dịch vụ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng dịch vụ viễn thông, bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ viễn thông và quy định khác của pháp luật có liên quan. 

5. Hồ sơ xin cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng 

CSPL: Điều 35.2 Nghị định 163/2024/NĐ-CP: 

  • Thành phần hồ sơ: 

i. Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 163/2024/NĐ-CP; 

ii. Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (hoặc giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật về doanh nghiệp) bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền in từ các văn bản điện tử từ cơ sở dữ liệu quốc gia đối với trường hợp thông tin gốc được lưu trữ trên cơ sở dữ liệu quốc gia hoặc bản sao đối chiếu với bản chính; 

iii. Bản sao Điều lệ đang có hiệu lực của doanh nghiệp và có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp; 

iv. Kế hoạch kinh doanh trong 05 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 163/2024/NĐ-CP; 

v. Kế hoạch kỹ thuật trong 05 năm đầu tiên tương ứng với kế hoạch kinh doanh trong 05 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 163/2024/NĐ-CP. 

  • Cơ quan có thẩm quyền phụ trách: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) 
  • Số lượng hồ sơ: 01 bộ 
  • Thời hạn xử lý: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.7 
  • Công bố nội dung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông: Doanh nghiệp có nghĩa vụ phải công khai nội dung giấy phép trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép bao gồm:  

i. Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, tên viết tắt; địa điểm trụ sở chính; thông tin về giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; 

ii. Số giấy phép, ngày cấp giấy phép, ngày hết hạn giấy phép; 

iii. Loại mạng viễn thông, phạm vi thiết lập mạng viễn thông; 

iv. Loại hình dịch vụ viễn thông, phạm vi cung cấp dịch vụ viễn thông được phép kinh doanh; 

6. Thời hạn Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng:  

  • Thời hạn không quá 10 năm được cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng.8  
  • Doanh nghiệp có thể gia hạn thời hạn của Giấy phép.  

(1) Điều 35.2.b Luật Viễn Thông 2023.

(2) Điều 35.2 Luật Viễn Thông 2023.

(3) Điều 33.2 Luật Viễn Thông 2023.

(4) Điều 44.1 Nghị định 163/2024/NĐ-CP. 

(5) Điều 45.1 Nghị định 163/2024/NĐ-CP.

(6) Điều 36.3 và Điều 36.1.a, c, d Luật Viễn Thông 2023. 

(7) Điều 35.4 Nghị định 163/2024/NĐ-CP. 

(8) Điều 33.2.b Luật Viễn Thông 2023.

Bài viết liên quan

  1. Nghị định 163/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông
  2. Thông tư 08/2024/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết hoạt động bán buôn trong viễn thông
  3. Quy định về bán buôn trong viễn thông theo Luật viễn thông 2023
  4. Luật Viễn thông 2023

Khuyến cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.

Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Sở hữu trí tuệ. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Sở hữu trí tuệ và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.

Chia sẻ: share facebook share twitter share linkedin share instagram

Tìm hiểu cách chúng tôi có thể giúp doanh nghiệp của bạn

Khách hàng của chúng tôi

Liên hệ tư vấn



    Send Contact
    Call Us
    Zalo