1. Khái niệm địa điểm kinh doanh
Căn cứ khoản 3 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020, “Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể”.
Như vậy, nói một cách dễ hiểu, địa điểm kinh doanh là vị trí vật lý hoặc không gian mà một công ty, doanh nghiệp hoặc cá nhân sử dụng để thực hiện hoạt động kinh doanh. Nó có thể là một cửa hàng, văn phòng, nhà xưởng, nhà hàng, khách sạn, cơ sở sản xuất, hoặc bất kỳ địa điểm nào khác phù hợp với loại hình kinh doanh. Việc chọn địa điểm kinh doanh quan trọng vì nó có thể ảnh hưởng đến sự thành công và phát triển của một doanh nghiệp.
2. Các trường hợp và điều kiện giải thể địa điểm kinh doanh
2.1 Các trường hợp giải thể địa điểm kinh doanh
Khoản 1 Điều 213 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: “Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp được chấm dứt hoạt động theo quyết định của chính doanh nghiệp đó hoặc theo quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền”.
Đồng thời, khoản 4 Điều 70 Nghị định 01/2021/NĐ-CP cũng ghi nhận: “Trước khi nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh”.
Như vậy, có thể điểm qua một số trường hợp phổ biến giải thể địa điểm kinh doanh như:
– Giải thể tự nguyện: Một địa điểm kinh doanh có thể giải thể tự nguyện khi chủ sở hữu hoặc cổ đông thông qua quyết định giải thể công ty. Thường thì điều này xảy ra khi doanh nghiệp không còn có lợi nhuận, chủ sở hữu muốn nghỉ hưu hoặc có một thỏa thuận chung giữa cổ đông để giải thể công ty.
– Phá sản: Nếu một địa điểm kinh doanh trở nên không thanh toán được nợ và không đủ khả năng trả nợ, có thể mở thủ tục phá sản.
– Chấm dứt hoạt động: Một địa điểm kinh doanh có thể giải thể nếu không thực hiện hoạt động kinh doanh trong vòng 12 tháng kể từ ngày cấp giấy phép đăng ký doanh nghiệp hoặc nếu tạm ngừng hoạt động trong một khoảng thời gian không gián đoạn là 12 tháng.
– Sáp nhập hoặc hợp nhất: Một địa điểm kinh doanh có thể bị giải thể do sáp nhập hoặc hợp nhất với một công ty khác. Trong trường hợp này, tài sản, nợ, quyền lợi và nghĩa vụ của công ty giải thể được chuyển giao cho công ty sống sót hoặc công ty mới thành lập.
– Các trường hợp khác: Luật Doanh nghiệp 2020 cũng quy định về các trường hợp giải thể khác cụ thể, chẳng hạn như giải thể do lệnh tòa án do vi phạm nghiêm trọng pháp luật, giải thể do sự cố bất khả kháng hoặc giải thể do hết hạn thời gian quy định trong điều lệ công ty.
Tóm lại, giải thể địa điểm kinh doanh sẽ xảy ra trong 02 trường hợp chính: (1) Do doanh nghiệp tự chủ động giải thể theo quyết định của chính doanh nghiệp đó hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc (2) Do doanh nghiệp bị giải thể.
2.2 Điều kiện giải thể địa điểm kinh doanh
Căn cứ Điều 213 Luật Doanh nghiệp 2020, điều kiện để thực hiện thủ tục giải thể địa điểm kinh doanh bao gồm:
– Phải có quyết định của doanh nghiệp hoặc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Phải thực hiện thủ tục thông báo đóng địa điểm kinh doanh theo quy định;
– Phải có đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật;
– Doanh nghiệp phải chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh tại địa chỉ đó sau khi thông báo đóng địa điểm kinh doanh;
– Địa điểm kinh doanh đã phải hoàn thành nghĩa vụ thuế.
3. Hồ sơ cần chuẩn bị khi tiến hành giải thể địa điểm kinh doanh
3.1 Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế
Căn cứ khoản 1 Điều 14 Thông tư 105/2020/NĐ-CP, hồ sơ chấm dứt mã số thuế trước khi giải thể địa điểm kinh doanh bao gồm:
– Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế của địa điểm kinh doanh;
– Bản sao quyết định/thông báo chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh;
– Văn bản uỷ quyền của người được uỷ quyền thực hiện thủ tục kèm giấy tờ chứng thực cá nhân (CCCD/CMND/Hộ chiếu còn hiệu lực).
Xem thêm: Phá sản thời Covid-19, chủ doanh nghiệp tự giải cứu mình tại đây.
3.2 Hồ sơ giải thể địa điểm kinh doanh
Sau khi mã số thuế của địa điểm kinh doanh đã được đóng, doanh nghiệp gửi hồ sơ thông báo giải thể địa điểm kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 72 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, bao gồm:
– Thông báo giải thể địa điểm kinh doanh;
– Văn bản uỷ quyền của người được uỷ quyền thực hiện thủ tục kèm giấy tờ chứng thực cá nhân (CCCD/CMND/Hộ chiếu còn hiệu lực).
4. Trình tự, thủ tục giải thể diễn ra như thế nào?
– Bước 1. Tiến hành đóng mã số thuế địa điểm kinh doanh
- Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ (nêu trên), nộp tại Chi cục thuế quận, huyện hoặc nộp tại Website của Bộ Kế hoạch – Đầu tư để tiến hành thủ tục giải thể địa điểm kinh doanh.
- Sau 5 – 10 ngày làm việc, cơ quan thuế kiểm tra sổ sách kế toán, tình hình báo cáo nộp tờ khai, đóng thuế của địa điểm kinh doanh để tiến hành thủ tục khóa mã số thuế địa điểm kinh doanh.
– Bước 2. Tiến hành làm thủ tục hồ sơ trả con dấu địa điểm kinh doanh
– Bước 3. Làm thủ tục trả Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh
– Bước 4. Giải quyết thủ tục giải thể địa điểm kinh doanh
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ các hồ sơ về việc giải thể địa điểm kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan quản lý đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ ra thông báo giải thể địa điểm kinh doanh và xóa dữ liệu của địa điểm kinh doanh trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
Bằng việc tuân thủ đúng quy trình và nắm bắt thông tin quan trọng, bạn có thể giải quyết các thủ tục giải thể một cách hiệu quả và đạt được kết quả mà bạn mong đợi. Tuy nhiên, để đảm bảo sự thành công, chúng tôi khuyến nghị bạn tìm kiếm sự tư vấn từ chuyên gia pháp lý hoặc cơ quan có thẩm quyền để đảm bảo việc giải thể được tiến hành đúng quy định.
Hy vọng rằng thông qua bài viết này, bạn đã có được kiến thức cần thiết để tiếp cận với quá trình giải thể địa điểm kinh doanh một cách tự tin và hiệu quả. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc ý kiến, xin vui lòng để lại bình luận dưới đây. Chúng tôi sẽ cố gắng hỗ trợ bạn trong quá trình này.
Khuyến cáo:
Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.
Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.
Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Tái cấu trúc và giải thể. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Tái cấu trúc và giải thể và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Việt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.