Thủ tục thành lập công ty, doanh nghiệp mới nhất năm 2023

Thủ tục thành lập công ty, doanh nghiệp mới nhất năm 2023

Nhu cầu thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam hiện nay là rất lớn, ước tính có đến hàng chục nghìn công ty mới được thành lập mỗi năm. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết thủ tục thành lập doanh nghiệp chi tiết, cụ thể bao gồm những bước gì. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải quyết những thắc mắc này, đồng thời cung cấp thông tin về dịch vụ thành lập doanh nghiệp uy tín, chất lượng tại Apolat Legal.

thủ tục thành lập doanh nghiệp
Thủ tục thành lập doanh nghiệp, công ty

1. Thành lập doanh nghiệp cần những gì?

Căn cứ theo nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, dưới đây là những điều kiện cần đáp ứng khi muốn thành lập công ty:

  • Địa chỉ trụ sở doanh nghiệp phải có quyền sử dụng hợp pháp trong kinh doanh. Địa chỉ này có thể thuê, mượn của người khác hoặc thuộc quyền sở hữu của bạn.
  • Chuẩn bị đầy đủ các thông tin liên quan đến doanh nghiệp như Tên doanh nghiệp, vốn điều lệ của công ty, đại diện về pháp luật… để thể hiện trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
  • Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ liên quan đến thành viên hoặc cổ đông doanh nghiệp. Ví dụ, với công ty TNHH 1 thành viên do bạn làm chủ sở hữu thì sẽ cần phải có bản sao căn cước hoặc chứng minh nhân dân.
  • Bên cạnh các điều kiện trên, sẽ có thêm các loại giấy tờ và công việc khác cần thực hiện khi tiến hành thủ tục thành lập doanh nghiệp.

2. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp gồm những giấy tờ gì? 

Căn cứ theo Điều 21, 22 Luật doanh nghiệp năm 2020, hồ sơ thành lập các loại hình doanh nghiệp Công ty TNHH hay công ty cổ phần sẽ phải chuẩn bị các loại giấy tờ như sau:

  • Đơn đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp;
  • Điều lệ thành lập công ty;
  • Danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông doanh nghiệp;
  • Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của chủ sở hữu doanh nghiệp;
  • Danh sách những người đại diện theo ủy quyền (nếu có);
  • Giấy ủy quyền của Giám đốc cho người đại diện nộp hồ sơ.
trình tự các bước thành lập doanh nghiệp
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp gồm những giấy tờ nào?

3. Thủ tục thành lập doanh nghiệp gồm các bước:

3.1. Bước 1: Chọn loại hình công ty

Hiện nay có 5 loại hình doanh nghiệp hiện hành được Luật Doanh nghiệp công nhận, bao gồm:

  • Công ty TNHH 1 thành viên;
  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
  • Công ty cổ phần;
  • Công ty hợp danh;
  • Doanh nghiệp tư nhân.

Trước khi tiến hành thủ tục thành lập doanh nghiệp, các cá nhân, tổ chức cần lựa chọn được loại hình công ty phù hợp. Phải nắm rõ được tính chất, đặc điểm và điều kiện thành lập của từng loại doanh nghiệp để chọn cho đúng.

Một cách đơn giản để lựa chọn loại hình công ty phù hợp là dựa theo số lượng thành viên tham gia thành lập công ty. Nếu chỉ có một chủ sở hữu thì nên lựa chọn Công ty TNHH 1 thành viên hoặc Doanh nghiệp tư nhân.

3.2. Bước 2: Xác định tên công ty, nơi đặt trụ sở, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh

Tên công ty

Căn cứ theo Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020 và hướng dẫn bởi Nghị định 01/2021/NĐ-CP, các tổ chức, cá nhân cần lưu ý một số điều sau đây khi đặt tên cho doanh nghiệp:

  • Tên công ty là tên tiếng Việt bao gồm 2 thành tố: Loại hình công ty và tên riêng.
  • Tên công ty không được trùng hay dễ gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác.
  • Không được sử dụng tên của tổ chức chính trị xã hội, tên cơ quan nhà nước để đặt cho doanh nghiệp.
  • Không được sử dụng các ký hiệu, từ ngữ vi phạm thuần phong mỹ tục, văn hóa và lịch sử Việt Nam.

Địa chỉ đặt trụ sở doanh nghiệp 

Căn cứ theo Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020, trụ sở chính của doanh nghiệp phải được đặt tại lãnh thổ Việt Nam và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính.

Vốn điều lệ công ty 

Căn cứ theo khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, nếu loại hình doanh nghiệp được lựa chọn là công ty cổ phần, công ty hợp danh hoặc công ty TNHH thì tổ chức, cá nhân sở hữu phải xác định số vốn điều lệ.

  • Với công ty cổ phần: Vốn điều lệ chính là tổng số cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp.
  • Với công ty hợp danh hoặc công ty TNHH: Vốn điều lệ là tổng số tài sản do chủ sở hữu và các thành viên trong công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập.

Lĩnh vực kinh doanh 

Doanh nghiệp có thể kinh doanh bất cứ ngành nghề nào mà không bị pháp luật cấm. Nghĩa là, các tổ chức, cá nhân cần loại trừ những lĩnh vực mà pháp luật không cho phép kinh doanh. Bên cạnh đó, cũng cần lưu ý đến danh sách những ngành nghề bị hạn chế đầu tư khi kinh doanh và các ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

3.3. Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kinh doanh

Căn cứ theo Điều 19,20,21,22 của Luật Doanh nghiệp 2020, tùy vào từng loại hình công ty mà hồ sơ đăng ký kinh doanh sẽ có sự khác biệt. Cụ thể:

Hồ sơ đăng ký công ty TNHH 

  • Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Điều lệ công ty
  • Danh sách thành viên trong công ty
  • Bản sao các loại giấy tờ sau đây:
    • Giấy tờ chứng minh pháp lý cá nhân trong trường hợp chủ sở hữu là cá nhân, người đại diện theo pháp luật.
    • Giấy tờ chứng minh pháp lý tổ chức trong trường hợp chủ sở hữu là tổ chức, văn bản cử người đại diện theo ủy quyền, giấy tờ chứng minh pháp lý của cá nhân với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
    • Nếu có thành viên là người nước ngoài, cần có bản sao giấy tờ chứng minh pháp lý đã được hợp pháp hóa lãnh sự.
    • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu có nhà đầu tư nước ngoài.

Hồ sơ đăng ký công ty TNHH

  • Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Điều lệ công ty
  • Danh sách thành viên trong công ty
  • Bản sao giấy tờ chứng minh pháp lý của các thành viên
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu có nhà đầu tư nước ngoài

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân

  • Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Bản sao giấy tờ chứng minh pháp lý của chủ sở hữu

Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần 

  • Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Điều lệ công ty
  • Danh sách các thành viên là cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
  • Bản sao các tài liệu sau đây:
    • Giấy tờ chứng minh pháp lý của cá nhân nếu cổ đông sáng lập là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật.
    • Giấy tờ chứng minh pháp lý của tổ chức nếu cổ đông sáng lập là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền, giấy tờ chứng minh pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập.
    • Nếu cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ chứng minh pháp lý phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
    • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu có nhà đầu tư nước ngoài

3.4. Bước 4: Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh

Về địa chỉ nộp hồ sơ

Sau khi đã hoàn thiện hồ sơ đăng ký kinh doanh, các tổ chức, cá nhân cần nộp hồ sơ đến địa chỉ: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh tại nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp.

Về hình thức nộp hồ sơ

Căn cứ theo khoản 1 Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020, các cá nhân, tổ chức làm thủ tục thành lập doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ theo một trong ba hình thức dưới đây:

  • Nộp hồ sơ trực tiếp
  • Nộp hồ sơ qua đường bưu điện
  • Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng

3.5. Bước 5: Nộp lệ phí đăng ký kinh doanh

Song song với việc nộp hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, các tổ chức, cá nhân còn phải nộp lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp. Căn cứ theo khoản 37 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp có thể nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh, hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh, hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử.

Dưới đây là mức lệ phí cụ thể, căn cứ theo Thông tư 47/2019/TT-BTC:

STT Tên lệ phí  Mức lệ phí (đồng/lần) 
1 Chi phí đăng ký kinh doanh 50.000
2 Chi phí công bố thông tin 100.000

3.6. Bước 6: Nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Căn cứ theo khoản 5 Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành xem xét và thẩm định để cấp Giấy thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 3 ngày làm việc.

Giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp sẽ được cấp nếu đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau đây:

  • Lĩnh vực kinh doanh không bị cấm.
  • Tên công ty đúng theo quy định.
  • Hồ sơ đăng ký kinh doanh đầy đủ, hợp lệ.
  • Nộp đầy đủ lệ phí theo quy định.

3.7. Bước 7: Khắc con dấu của công ty

Sau khi đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các công ty cần thực hiện khắc con dấu để sử dụng trong giao dịch (con dấu có thể thay bằng chữ ký số).

Căn cứ theo Điều 43 của Luật Doanh nghiệp 2020, các doanh nghiệp có thể tự quyết định số lượng, hình thức, loại và nội dung cho con dấu.

Lưu ý: Luật Doanh nghiệp 2014 yêu cầu các doanh nghiệp phải thực hiện công bố mẫu dấu của công ty trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Tuy nhiên, Luật Doanh nghiệp 2020 đã bãi bỏ quy định này. Do đó, các công ty được thành lập sau này không còn phải thực hiện thủ tục công bố mẫu dấu của công ty.

3.8. Bước 8: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Sau khi đã hoàn tất các thủ tục thành lập doanh nghiệp mới và được cấp giấy chứng nhận, các công ty cần tiến hành công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp theo Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020.

Về các nội dung cần công bố 

Bao gồm Giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp, cùng các thông tin như sau:

  • Lĩnh vực kinh doanh
  • Danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với loại hình công ty cổ phần (nếu có).

Về thời gian công bố 

30 ngày kể từ thời điểm được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

thủ tục thành lập doanh nghiệp mới
Quy trình thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp

4. Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Apolat Legal

Các thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp khá phức tạp và cần nắm rõ nhiều quy định liên quan đến pháp lý. Do đó, nếu bạn chưa thực sự hiểu rõ về pháp luật hoặc không có đủ thời gian thì có thể tìm đến sự trợ giúp của các đơn vị tư vấn pháp lý. Apolat Legal với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn thành lập doanh nghiệp sẽ hỗ trợ khách hàng nhanh chóng đưa công ty đi vào hoạt động.

Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến trình tự các bước thành lập doanh nghiệp, hoặc muốn tìm hiểu thêm thông tin về dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Apolat Legal thì đừng quên liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp thắc mắc đầy đủ.

các thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Apolat Legal

5. Các câu hỏi thường gặp về thủ tục thành lập doanh nghiệp

5.1. Nộp hồ sơ thành lập công ty tại đâu?

Trong trường hợp thành lập hộ kinh doanh cá thể, hồ sơ thành lập sẽ được nộp tạo Ủy ban nhân dân quận/huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh. Còn nếu thành lập công ty, doanh nghiệp thì hồ sơ sẽ được nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch đầu tư cấp tính nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

5.2. Có thể lựa chọn ngày hiển thị trên đăng ký doanh nghiệp không?

Công ty có thể lựa chọn ngày nộp hồ sơ để hiển thị ngày cấp trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Tuy nhiên, chỉ có thể lựa chọn khi đó không phải là ngày nghỉ hay ngày lễ. Bên cạnh đó, việc lựa chọn ngày nộp cũng không chính xác hoàn toàn mà vẫn có rủi ro nhất định. Nếu cần chọn ngày cụ thể, quý khách hàng có thể liên hệ với Apolat Legal để được tư vấn và hỗ trợ.

5.3. Có bao nhiêu vốn mới có thể thành lập công ty?

  • Theo quy định hiện hành của Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp có thể tự kê khai và chịu trách nhiệm về số vốn điều lệ của công ty.
  • Tuy nhiên, với các ngành nghề có yêu cầu về vốn pháp định, doanh nghiệp cần phải đăng ký mức vốn theo quy định của pháp luật, tuy nhiên cũng không cần chứng minh nguồn vốn, chỉ cần đảm bảo chịu trách nhiệm đối với số vốn đã kê khai và góp đủ nguồn vốn ký quỹ theo quy định của một số ngành nghề cụ thể.

5.4. Có thể đăng ký chung cư làm trụ sở công ty hay không?

Theo quy định hiện hành của Luật Doanh nghiệp, chung cư và nhà tập thể không được đăng ký làm trụ sở chính của công ty hay địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

Trên đây là một số thông tin liên quan đến thủ tục thành lập doanh nghiệp mà các cá nhân, tổ chức hiện nay cần biết. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì, đừng quên liên hệ với Apolat Legal để chúng tôi có thể tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất có thể.


Khuyến cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.

Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Doanh nghiệp và đầu tư. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Doanh nghiệp và đầu tư và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.

Send Contact
Call Us
Zalo
This site is registered on wpml.org as a development site.