Tạm ngưng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm những hồ sơ giấy tờ gì? Cần lưu ý những điều gì trong quá trình làm thủ tục? Bài viết sau đây Apolat Legal sẽ chia sẻ đến bạn những thông tin về trình tự làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh mới nhất.

- Hồ sơ thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh
- Trình tự thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh
- Lưu ý khi tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp
- Một số câu hỏi liên quan đến thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh
- 4.1. Doanh nghiệp tạm dừng hoạt động được bao nhiêu lâu?
- 4.2. Trong thời gian tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp có được xuất hóa đơn không?
- 4.3. Doanh nghiệp có phải đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian tạm ngừng hoạt động?
- 4.4. Doanh nghiệp đang nợ thuế có được phép tạm dừng hoạt động không?
- 4.5. Doanh nghiệp có thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh hay cơ quan thuế khi tạm ngừng hoạt động kinh doanh?
1. Hồ sơ thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh
- Mẫu thông báo tạm ngừng hoạt động (tham khảo tại phụ lục II-19 của Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT)
- Quyết định tạm ngừng kinh doanh
- Bản sao hợp lệ của biên bản họp của Hội đồng thành viên – công ty TNHH có hai thành viên hợp danh trở lên, của Hội đồng quản trị – công ty cổ phần, và của các thành viên hợp danh – công ty hợp danh.
2. Trình tự thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh
- Doanh nghiệp cần gửi thông báo tới Phòng Đăng ký kinh doanh ít nhất 3 ngày trước khi tạm dừng hoạt động. Thông báo bao gồm một số thông tin sau:
- Tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở đăng ký, mã số doanh nghiệp và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác (đối với doanh nghiệp).
- Thời hạn tạm ngừng kinh doanh bao gồm ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh.
- Lý do đình chỉ.
- Cơ quan Đăng ký kinh doanh sẽ giải quyết hồ sơ của công ty trong vòng 3 ngày làm việc với kết quả như sau:
- Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động nếu hồ sơ hợp lệ.
- Yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung nếu hồ sơ chưa hợp lệ.
- Thủ tục miễn phí.

3. Lưu ý khi tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp
- Khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh, cần gửi đồng thời thông báo tạm ngừng hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện đã đăng ký.
- Từ năm 2021, pháp luật doanh nghiệp đã được thay đổi, không giới hạn thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tục của doanh nghiệp như trước đây. Điều này cho phép các doanh nghiệp không hoạt động có thể tạm ngừng liên tục, nhưng phải thông báo trước khi hết thời gian tạm ngừng. Nếu hết thời hạn tạm ngừng và không gia hạn, doanh nghiệp sẽ bị coi là đã hoạt động trở lại.
- Tuy nhiên, doanh nghiệp phải kê khai thuế và thực hiện các nghĩa vụ liên quan để tránh bị đóng cửa. Trong khi tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp vẫn phải trả nợ và hoàn thành các hợp đồng đã ký với khách hàng và nhân viên.
- Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp và tình trạng của các chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp phải thông báo ít nhất 3 ngày trước khi bắt đầu hoạt động trở lại.

4. Một số câu hỏi liên quan đến thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh
4.1. Doanh nghiệp tạm dừng hoạt động được bao nhiêu lâu?
Pháp luật công ty hiện hành không giới hạn tổng số lần tạm dừng hoạt động liên tiếp cũng như tổng thời gian tạm dừng kinh doanh của công ty. Do đó, thời hạn tạm ngừng kinh doanh tùy thuộc vào nhu cầu của doanh nghiệp. Tuy nhiên, công ty phải gửi thông báo đến cơ quan quản lý đăng ký công ty, thời hạn tạm ngừng hoạt động của mỗi lần thông báo không quá một năm.
4.2. Trong thời gian tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp có được xuất hóa đơn không?
Doanh nghiệp không được xuất hóa đơn trong thời gian tạm ngừng hoạt động.
4.3. Doanh nghiệp có phải đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian tạm ngừng hoạt động?
Trong thời gian tạm ngừng hoạt động, công ty vẫn phải thực hiện đầy đủ các hợp đồng đã giao kết với người lao động, trừ trường hợp giữa công ty và người lao động có thỏa thuận khác. Theo quy định của Luật bảo hiểm năm 2014, trong trường hợp tạm ngừng hoạt động kinh doanh thì chỉ được tạm dừng việc chi trả quỹ hưu trí và tử tuất. Do đó, trường hợp công ty tạm ngừng mà không thỏa thuận thêm với người lao động thì công ty vẫn phải tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.
4.4. Doanh nghiệp đang nợ thuế có được phép tạm dừng hoạt động không?
Trong thời gian tạm ngừng hoạt động, công ty phải nộp đủ số tiền thuế chưa nộp. Như vậy, có thể hiểu công ty thuộc đối tượng nộp thuế luôn được phép tạm dừng kinh doanh và có nghĩa vụ nộp đủ số thuế phải nộp cho cơ quan thuế.
4.5. Doanh nghiệp có thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh hay cơ quan thuế khi tạm ngừng hoạt động kinh doanh?
Điểm a khoản 1 Điều 4 và điểm a khoản 1 Điều 26 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định cơ quan đăng ký kinh doanh gửi thông tin tạm ngừng hoạt động đến cơ quan thuế. Do đó, doanh nghiệp chỉ cần thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh mà không cần thông báo với cơ quan thuế.
Bên trên Apolat Legal đã chia sẻ thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mới nhất. Nếu bạn còn thắc mắc gì về thủ tục ngừng hoạt động kinh doanh liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn chi tiết hơn!
Thông tin lên hệ:
- Địa chỉ Hồ Chí Minh: Lầu 5, 99-101 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM, Việt Nam
- Địa chỉ Hà Nội: Tầng 10, số 5 Điện Biên Phủ, Phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam
- Email: info@apolatlegal.com
- Hotline: (+84) 911 357 447
- Thời gian làm việc: Thứ Hai – Thứ Sáu 08:15 sáng – 17:15 chiều
Khuyến cáo:
Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.
Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.
Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Doanh nghiệp và đầu tư. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Doanh nghiệp và đầu tư và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.