7 Điều kiện thành lập doanh nghiệp mà bạn cần biết

Điều kiện thành lập doanh nghiệp là yếu tố quan trọng và bắt buộc mà mỗi cá nhân, tổ chức dù là người có kinh nghiệm hay người mới bước chân vào thế giới kinh doanh, đều cần phải nắm rõ. Việc thành lập doanh nghiệp không chỉ là bước đi đầu tiên để thực hiện ý tưởng kinh doanh, mà còn là cơ sở pháp lý cho phép doanh nghiệp hoạt động và phát triển. Để thành lập được doanh nghiệp, người sáng lập cần phải tuân thủ một loạt các quy định và điều kiện về pháp luật, kinh tế, và quản lý. Mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có điều kiện thành lập doanh nghiệp khác nhau. Tuy nhiên nhìn chung lại khi đăng ký thành lập doanh nghiệp phải đảm bảo 7 điều kiện dưới đây mà Apolat Legal sẽ chia sẻ.

Điều kiện đăng ký thành lập doanh nghiệp
Điều kiện thành lập doanh nghiệp

1. Điều kiện thành lập doanh nghiệp là gì?

Điều kiện thành lập doanh nghiệp là những yêu cầu và quy định mà một cá nhân hoặc nhóm người cần phải tuân thủ để có thể lập một doanh nghiệp hợp pháp. Những điều kiện thành lập doanh nghiệp bao gồm:

  • Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp;
  • Điều kiện về ngành, nghề khi đăng ký kinh doanh;
  • Điều kiện về tên doanh nghiệp;
  • Điều kiện về trụ sở chính của doanh nghiệp;
  • Điều kiện về vốn thành lập doanh nghiệp;
  • Điều kiện về hồ sơ khi đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều kiện về nộp lệ phí khi đăng ký doanh nghiệp.

Nói cách khác, điều kiện thành lập doanh nghiệp là những ràng buộc và quy định mà bạn cần phải đáp ứng để khởi nghiệp và quản lý một doanh nghiệp theo cách hợp pháp.

2. Các điều kiện để thành lập doanh nghiệp

Để thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam, có nhiều yếu tố cần xem xét và tuân theo, từ các yêu cầu đối với chủ thể, việc chọn ngành nghề, tên, trụ sở chính của doanh nghiệp cho đến việc đáp ứng các yêu cầu về vốn, hồ sơ và lệ phí. Sau đây là 7 điều kiện cần đáp ứng để thành lập doanh nghiệp:

Các điều kiện để thành lập doanh nghiệp
Các điều kiện để thành lập doanh nghiệp

2.1. Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp

Tất cả các tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp và phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Cá nhân từ đủ 18 tuổi; có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
  • Tổ chức có tư cách pháp nhân;
  • Tất cả các tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam trừ trường hợp được quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp năm 2020.

Theo Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp năm 2020, tổ chức và cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
  • Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
  • Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

2.2. Điều kiện về ngành, nghề kinh doanh

Dựa trên quy định của pháp luật Việt Nam, cụ thể là Luật Đầu tư 2020, doanh nghiệp có quyền tham gia kinh doanh trong các ngành và nghề mà luật không cấm. Tuy nhiên, ngành nghề doanh nghiệp lựa chọn phải thuộc hệ thống mã ngành kinh tế của Việt Nam hoặc phải được quy định rõ ràng trong các văn bản pháp luật chuyên ngành.

Đối với những ngành và nghề có điều kiện, doanh nghiệp cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn và yêu cầu đặt ra bởi pháp luật. Theo khoản 1 Điều 7 của Luật Đầu tư 2020, ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là những ngành, nghề đặc biệt mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong đó cần phải tuân theo các điều kiện đặc biệt vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, hay sức khỏe của cộng đồng.

Danh mục chi tiết về những ngành và nghề bị cấm hoạt động đầu tư kinh doanh theo quy định tại Phụ lục IV của Luật Đầu tư 2020 :

  • Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật này;
  • Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật này;
  • Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này;
  • Kinh doanh mại dâm;
  • Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;
  • Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;
  • Kinh doanh pháo nổ;
  • Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.

Việc sản xuất, sử dụng sản phẩm quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Nói cách khác, nếu bạn đang xem xét việc đầu tư vào một ngành nghề có điều kiện, bạn cần phải đảm bảo rằng doanh nghiệp của mình đáp ứng đầy đủ các yêu cầu và tiêu chuẩn do pháp luật đặt ra. Điều này không chỉ giúp doanh nghiệp hoạt động trong khuôn khổ pháp lý, mà cũng đồng thời bảo đảm rằng doanh nghiệp đang hoạt động một cách an toàn và có trách nhiệm với cộng đồng.

2.3. Điều kiện về tên doanh nghiệp

Tên của doanh nghiệp dự định được thành lập phải tuân theo các quy định tại Điều 37 của Luật Doanh nghiệp năm 2020:

  • Tên doanh nghiệp cần được viết bằng chữ cái của tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. Đồng thời, tên này cần phải có khả năng phát âm và bao gồm ít nhất hai yếu tố: loại hình doanh nghiệp và tên riêng.
  • Tên doanh nghiệp cần được hiển thị rõ ràng tại trụ sở chính, các chi nhánh, và văn phòng đại diện. Điều này đồng nghĩa với việc tên doanh nghiệp xuất hiện trên mọi giấy tờ giao dịch, hồ sơ, và các ấn phẩm khác mà doanh nghiệp phát hành.
  • Điểm quan trọng khác là quyền tự quyết của cơ quan đăng ký kinh doanh. Theo các Điều 32, 33 và 34 trong cùng bộ luật, cơ quan này có quyền từ chối chấp thuận việc đăng ký tên doanh nghiệp dự kiến. Trong trường hợp này, quyết định của cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ là quyết định cuối cùng, không thể kháng cáo.

Khi đặt tên không được vi phạm những điều sau đây:

  • Không được trùng hoặc tạo sự nhầm lẫn với tên của các doanh nghiệp khác đã được đăng ký.
  • Không được sử dụng tên của cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị hoặc tổ chức chính trị – xã hội làm tên riêng hoàn toàn hoặc một phần của doanh nghiệp, trừ khi có sự chấp thuận từ cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
  • Không được lựa chọn tên riêng cho doanh nghiệp bằng cách sử dụng từ ngữ, biểu tượng vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Ví dụ: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xây dựng An Phong, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Tư vấn Thiên Hải,…

2.4. Điều kiện về trụ sở chính của doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020 về điều kiện về trụ sở chính của doanh nghiệp như sau:

Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

2.5. Điều kiện về vốn thành lập doanh nghiệp

Điều kiện về vốn thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam có sự biến đổi tùy thuộc vào ngành nghề mà doanh nghiệp quyết định tham gia. Trong trường hợp doanh nghiệp định kinh doanh trong các ngành không có điều kiện đặc biệt, việc xác định mức vốn điều lệ là tương đối linh hoạt. Cụ thể, doanh nghiệp có thể tự quyết định mức vốn phù hợp với quy mô và chiến lược kinh doanh của mình, không bị ràng buộc bởi các quy định về vốn tối thiểu hay tối đa.

Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp muốn tham gia các ngành nghề có điều kiện, tình hình có phần phức tạp hơn. Những ngành nghề này thường có các yêu cầu cụ thể về vốn tối thiểu mà doanh nghiệp phải đáp ứng. Thông tin về các ngành nghề có điều kiện và các yêu cầu về vốn có thể được tham khảo trong Phụ lục IV của Luật Đầu tư 2020. Ngoài ra, các điều kiện về vốn đối với từng ngành nghề cụ thể cũng sẽ được quy định chi tiết trong các văn bản pháp luật chuyên ngành tương ứng.

Ví dụ :

  • Một doanh nghiệp muốn hoạt động trong lĩnh vực thương mại điện tử. Đây là một ngành nghề không có yêu cầu đặc biệt về vốn điều lệ. Doanh nghiệp này có thể quyết định mức vốn điều lệ dựa trên kế hoạch kinh doanh của mình là 500 triệu đồng, để đáp ứng các chi phí ban đầu như phát triển website, quảng cáo, và quản lý kho hàng.
  • Một công ty muốn tham gia vào lĩnh vực bảo hiểm. Đây là một ngành có điều kiện và yêu cầu về vốn tối thiểu rất cao thường là trăm tỷ đồng. Doanh nghiệp cần tuân thủ yêu cầu này để đảm bảo an toàn tài chính và có thể tham gia vào lĩnh vực này.

Do đó, trước khi quyết định mức vốn điều lệ, doanh nghiệp cần phải nắm rõ các quy định của pháp luật, cũng như đánh giá cẩn thận nhu cầu và khả năng tài chính để đảm bảo hoạt động kinh doanh được hiệu quả và tuân thủ các quy định pháp luật.

2.6. Điều kiện về hồ sơ khi đăng ký doanh nghiệp

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ là hồ sơ có đầy đủ giấy tờ theo quy định và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật (căn cứ theo Khoản 20 Điều 4 Luật doanh nghiệp năm 2020).

Người sáng lập doanh nghiệp phải đảm bảo tính trung thực và chính xác của thông tin được cung cấp trong hồ sơ đăng ký. Cơ quan đăng ký kinh doanh chỉ có trách nhiệm đảm bảo tính hợp lệ của hồ sơ. Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà thành phần hồ sơ khi đăng ký sẽ khác nhau.

2.7. Điều kiện về nộp lệ phí khi đăng ký doanh nghiệp

Kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2019, lệ phí đăng ký doanh nghiệp, bao gồm cấp mới, cấp lại và thay đổi nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cùng Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp là 50.000 đồng mỗi lần theo Thông tư số 47/2019/TT-BTC.Lệ phí có thể được nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc thực hiện chuyển vào tài khoản.

3. Các câu hỏi thường gặp

3.1 Tra cứu tên doanh nghiệp như thế nào?

Để kiểm tra xem tên doanh nghiệp mình dự định chọn có bị trùng lặp không, chủ doanh nghiệp có thể thực hiện như sau:

  • Truy cập Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Nhập Tên riêng của doanh nghiệp cần tra cứu.
  • Bấm chọn “Tra cứu tên doanh nghiệp”.
  • Trên màn hình sẽ hiển thị kết quả là danh sách Tên doanh nghiệp có liên quan.

Ví dụ: Bạn muốn kiểm tra tên công ty: Công ty TNHH Phân Bón Hoa Nông thì nhập phần tên riêng “Phân Bón Hoa Nông” vào ô tra cứu.

3.2 Nên đặt trụ sở công ty ở đâu?

Căn cứ vào Điều 42, Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Theo đó, doanh nghiệp nên đặt trụ sở công ty ở những nơi như sau:

  • Có địa chỉ xác định bao gồm số nhà, ngách, ngõ, hẻm, phố, đường, thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • Nếu nơi đặt trụ sở doanh nghiệp không có số nhà hay tên đường cụ thể thì cần phải có giấy xác nhận của địa phương về việc địa chỉ đó chưa có số nhà/tên đường.
  • Nơi đặt trụ sở nên là địa điểm có thể sử dụng lâu dài, tránh việc phải thay đổi điều chỉnh thông tin trên giấy phép đăng ký, hóa đơn,… rất mất thời gian.

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có trụ sở chính đóng ở Việt Nam được quy định ra sao?

Nếu một doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nhưng trụ sở chính của nó đóng ở Việt Nam, thì theo định nghĩa pháp lý và hành chính, doanh nghiệp đó có trụ sở tại Việt Nam. Tùy thuộc vào cấu trúc đầu tư và quản lý, doanh nghiệp có thể được coi là một doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) tại Việt Nam hoặc một chi nhánh/sản phẩm của một công ty nước ngoài.

Về mặt thuế và quản lý, doanh nghiệp này sẽ phải tuân theo các quy định của pháp luật Việt Nam, cũng như có thể phải đối mặt với các quy định đặc biệt dành cho doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài. Điều này có thể bao gồm các quy định về thuế, chuyển giá, và các quy định khác liên quan đến vốn đầu tư và hoạt động kinh doanh.

3.3 Vốn để thành lập doanh nghiệp là gì?

Theo quy định tại Khoản 34, Điều 4, Luật Doanh nghiệp 2020 thì “Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần”.

Theo đó, vốn để thành lập doanh nghiệp hay vốn điều lệ là tổng số vốn được các thành viên/cổ đông đóng góp hoặc cam kết góp đủ trong thời gian nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty.

Vốn điều lệ có ý nghĩa gì khi thành lập doanh nghiệp?

Vốn điều lệ sẽ thể hiện được quy mô công ty, đồng thời cũng là cơ sở để phân chia lợi nhuận cho các thành viên/cổ đông góp vốn. Hiểu đơn giản nhất thì vốn điều lệ là những cam kết trách nhiệm bằng tài sản thể hiện quyền lợi và trách nhiệm của các thành viên/cổ đông trong công ty.

Ai có quyền được góp vốn thành lập công ty?

Cá nhân có độ tuổi từ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và tổ chức có tư cách pháp nhân. Tuy nhiên cá nhân, tổ chức không nằm trong danh sách đối tượng bị cấm.

3.4 Nên đăng ký doanh nghiệp với số vốn điều lệ cao hay thấp?

Pháp luật không đưa ra quy định cụ thể về mức vốn tối thiểu hoặc tối đa khi thành lập doanh nghiệp (trừ những trường hợp có yêu cầu mức vốn tối thiểu đối với một số ngành kinh doanh). Do đó, quyết định về mức vốn khi thành lập doanh nghiệp hoàn toàn dựa vào sự đánh giá về tài chính và quy mô kinh doanh của chủ doanh nghiệp.

Trên đây là những thông tin chung về điều kiện thành lập doanh nghiệp và điều kiện riêng cho từng loại hình doanh nghiệp. Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích cho quá trình thành lập công ty của bạn. Nếu cần được tư vấn thêm về vấn đề này, bạn hãy liên hệ ngay với Apolat Legal để được hỗ trợ chi tiết nhé.

Thông tin liên hệ:

  • HCM: Tầng 5, 99-101 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Hồ Chí Minh.
  • HN: Tầng 10, số 5 Điện Biên Phủ, Phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Hà Nội.
  • Phone: 0911 357 447
  • Email: info@apolatlegal.com
  • Website: apolatlegal.com

Tham khảo các bài viết liên quan đến điều kiện thành lập doanh nghiệp

Khuyến cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.

Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Doanh nghiệp và đầu tư. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Doanh nghiệp và đầu tư và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.

Chia sẻ: share facebook share twitter share linkedin share instagram

Tìm hiểu cách chúng tôi có thể giúp doanh nghiệp của bạn

Khách hàng của chúng tôi

Liên hệ tư vấn

    Send Contact
    Call Us
    Zalo
    This site is registered on wpml.org as a development site.